Bài tập Tuần 2: Em đã lớn hơn có đáp án
-
1100 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc - Viết
Chiến thắng thứ 2
Nam là một học sinh lớp 6. Cậu có năng khiếu chạy từ nhỏ. Trong Đại hội Thể dục thể thao của trường, cậu rất vui và hồi hộp khi là người được chọn để thi đấu. Cậu bé đã vượt qua các bạn và về nhất trong lần thi chạy đầu tiên. Phần thưởng là chiếc huy chương nhỏ xinh xắn và sự hoan hô của khán giả khiến cậu rất hãnh diện với bố mẹ và các bạn cùng lớp. Cậu bé tiếp tục thi lần chạy thứ 2, ngay khi gần đến đích, chỉ cần thêm vài bước nữa thì Nam sẽ lại là người chiến thắng, nhưng cậu bé bỗng chạy chậm lại và bước ra khỏi đường đua.
Bố mẹ cậu vô cùng ngạc nhiên:
- Nam, nếu con tiếp tục chạy, chắn chắn con sẽ dành chiến thắng nữa đấy.
Nam ngước đôi mắt trong veo nhìn bố mẹ và trả lời:
- Nhưng, mẹ ơi con đã có một chiếc huy chương rồi còn Trung thì chưa có ạ.
Mẹ ôm Nam vào lòng, hôn lên mái tóc và ngầm ủng hộ con trai.
Cuộc thi Nam và Trung tham gia có tên là gì?
Trả lời:
Đáp án: B. Đại hội Thể dục thể thao.
Câu 2:
Vì Sao Nam muốn nhường chiến thắng cho Trung?
Trả lời:
Đáp án: B. Vì Nam là người biết chia sẻ, nhường nhịn bạn bè.
Câu 3:
Nam có những đức tính nào đáng quý?
Trả lời:
Đáp án: A. Chia sẻ, nhường nhịn, quan tâm bạn bè.
Câu 4:
Em hãy khoanh vào câu được viết theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì?:
Trả lời:
Đáp án: A. Nam là một học sinh lớp 6.
Câu 5:
Em hãy tìm trong bài đọc và điền vào mỗi cột dưới đây 2 từ chỉ:
Con người |
Đồ vật |
Hoạt động |
|
|
|
Trả lời:
Đáp án:
Từ chỉ con người là: học sinh, bố mẹ.
Từ chỉ đồ vật là: trường, huy chương.
Từ chỉ hoạt động là: chạy, bước ra.
Câu 6:
Em hãy đặt câu theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì? với các từ dưới đây:
a) Bút mực.
b) Đọc bài.
Trả lời:
Đáp án:
a) Bút mực là bút dành cho học sinh tiểu học.
b) Đọc bài là nhiệm vụ của học sinh.
Câu 7:
Điền “g” hoặc “gh” thích hợp vào chỗ trống dưới đây:
Trả lời:
Đáp án:
a) Từ cần điền là Gọi. Là con: gà.
b) Là cái: ghế.
Câu 8:
Em hãy sắp xếp tên các bạn dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái:
Bình, Ân, Cường, Na, Hòa, Ông, Giang, Ơn.
Trả lời:
Đáp án: Tên được xếp theo bảng chữ cái là: Ân, Bình, Cường, Giang, Hoà, Na, Ơn.
Câu 9:
Nhìn - Viết
Ăn một bát cơm
Ăn một bát cơm,
Nhớ người cày ruộng.
Ăn đĩa rau muống,
Nhớ người đào ao.
Ăn một quả đào,
Nhớ người vun gốc.
Ăn một con ốc,
Nhớ người đi mò.
Trả lời:
Đáp án: Học sinh nhìn viết đúng chính tả.
Câu 10:
- Em hãy nhìn tranh và nói về thời gian biểu của bạn An.
Trả lời:
Đáp án: Thời gian biểu của bạn An:
6 giờ: Đánh răng
7 giờ: Thay quần áo đi học
16 giờ: Đi học về
17 giờ: Tắm
18 giờ: Ăn cơm tối
19 giờ: Học bài
21 giờ: Đi ngủ