Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 4)
-
2448 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
14 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần trắc nghiệm
Mật độ dân số cho biết:
Chọn: B.
Mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước hay của toàn thế giới.
Câu 2:
Tại sao đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng?
Chọn: D.
Nguyên nhân đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng là do ới nóng có khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn nên đó là điều kiện thuận lợi cho giới sinh vật sinh trưởng và phát triển.
Câu 3:
Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai:
Chọn: C.
Môi trường nhiệt đới gió mùa có thời tiết diễn biến thất thường, mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn và lượng mưa có năm ít, có năm nhiều dễ gây ra hạn hán hay lũ lụt.
Câu 4:
Ở các vùng núi có hình thức canh tác phổ biến là:
Chọn: C.
Làm nương rẫy thường phát triển mạnh ở các vùng núi. Đặc biệt là vùng núi có sự cư trú của các tộc người.
Câu 5:
Khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra trong sản xuất nông nghiệp không dùng biện pháp:
Chọn: C.
Để khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra trong sản xuất nông nghiệp, các biện pháp quan trọng nhất là làm thủy lợi để điều tiết lượng nước tưới, trồng rừng che phủ tránh xói mòn sạt lở đất và đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi.
Câu 6:
Đô thị hóa tự phát ở đới nóng không có tác động:
Chọn: A.
Ở đới nóng, đô thị hóa tự phát có tác động như ô nhiễm môi trường, thất nghiệp thiếu việc làm, sinh ra các tệ nạn xã hội và phân bố dân cư bất hợp lí.
Câu 7:
Phần tự luận
Tính mật độ dân số của các châu lục năm 2011, ghi vào bảng và Nêu nhận xét?
Châu | Dân số (triệu người) | Diện tích (triệu km2) | Mật độ dân số (người/km2) |
Á | 4 216 | 44,58 | |
Phi | 1 051,5 | 30,37 | |
Âu | 740,1 | 10,18 | |
Mĩ | 941,2 | 42,55 | |
Đại Dương | 37,1 | 8,52 |
Kết quả tính mất độ dân số (mỗi kết quả đúng được 0,5 điểm):
Châu | Dân số (triệu người) | Diện tích (triệu km2) | Mật độ dân số (người/km2) |
Á | 4 216 | 44,58 | 95 |
Phi | 1 051,5 | 30,37 | 35 |
Âu | 740,1 | 10,18 | 73 |
Mĩ | 941,2 | 42,55 | 22 |
Đại Dương | 37,1 | 8,52 | 4 |
(Mỗi nhận xét được 0,5 điểm)
Từ bảng số liệu trên, ta rút ra những nhận xét sau:
- Châu Á có số dân đông nhất thế giới là 4 216 triệu người đồng thời cũng là châu lục có mật độ dân số cao nhất thế giới là 95 người/km2. Tiếp đến là châu Âu 73 người/km2.
- Châu Đại Dương có số dân thấp nhất thế thế giới là 37,1 triệu người và có diện tích thấp nhất là 8,52 triệu km2 đồng thời là châu lục có mật độ dân số thấp nhất là 4 người/km2.
- Châu Phi và châu Mĩ là hai châu lục có số dân, diện tích và mật độ dân số trung bình, có sự chênh lệch thấp.