Đề số 5
-
1118 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là
Đáp án B
Gọi công thức ankan là CnH2n + 2 với n ≥ 1.
Theo bài ta có:
\(\frac{{12n}}{{14n + 2}}.100 = 82,76\)
⇒ n = 4
⇒ Công thức phân tử của ankan là C4H10.
Câu 3:
Hiđrocacbon nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken?
Đáp án A
Dãy đồng đẳng của anken có công thức chung là CnH2n với n ≥ 2.
Câu 4:
Đáp án C
Công thức cấu tạo của các chất:
Metan: CH4
Propen: CH2 = CH – CH3
But – 2 – in: CH3 – C ≡ C – CH3
Axetilen: CH ≡ CH
A sai vì chỉ có 3 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom là propen, but-2-in và axetilen.
B sai vì chỉ có 1 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là axetilen.
C đúng.
D sai vì có 3 chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là propen, but-2-in và axetilen.
Câu 5:
Đáp án D
Ta có: 1 phân tử etilen sẽ phản ứng với 1 phân tử brom.
Nhưng 1 phân tử axetilen sẽ phản ứng được với 2 phân tử brom.
Khi đó: 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch nước brom.
Vậy 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa 50.2 = 100 ml dung dịch nước brom.
Câu 6:
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là
Đáp án C
Gọi công thức của ankylbenzen là \({C_n}{H_{2n - 6}}\) với n ≥ 6.
Theo bài ta có: \(\frac{{12.n}}{{14n - 6}}.100 = 90,566\)⟹ n = 8
⟹ Công thức phân tử của X là C8H10
Các đồng phân của X là:
⟹ Có 4 đồng phân.
Câu 7:
Đáp án D
Phương trình đốt cháy ankan:
CnH2n + 2 + (\(\frac{{3n + 1}}{2}\)) O2 n CO2 + (n + 1) H2O
⇒ Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì tạo ra số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Vậy số mol hỗn hợp ankin bị đốt cháy là
Đáp án A
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\); \({n_{{H_2}O}} = \frac{{1,8}}{{18}} = 0,1\,mol\)
⇒ \({n_{hh\,\,ankin}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}\)= 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
Câu 9:
Đáp án C
Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ X là ankylbenzen.
⇒ Công thức của X có dạng CnH2n – 6 với n ≥ 6.
Mà MX = 29. 3,173 = 92
⇒ 14n – 6 = 92
⇒ n = 7
⇒ X là toluen.
Câu 10:
Anken nào sau đây có đồng phân hình học
Đáp án C
Anken có đồng phân hình học khi có dạng:
⇒ pent-2-en có đồng phân hình học.
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án C
Ta có: \({n_{{H_2}O}} = \frac{{9,45}}{{18}} = 0,525\,mol\)
⇒ \({n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\)
⇒ \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{Ankan}}\)= 0,525 – 0,15 = 0,375 mol
⇒ \({n_{CaC{O_3} \downarrow }} = {n_{C{O_2}}} = 0,375\,mol\)
⇒ \({m_ \downarrow }\)= 0,375 .100 = 37,5 gam
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H6, C3H4 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. m có giá trị là
Đáp án D
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4\,mol\); \({n_{{H_2}O}} = \frac{{10,8}}{{18}} = 0,6\,mol\)
⇒ nC = 0,4 mol; nH = 0,6.2 = 1,2 mol
⇒ mX = mC + mH = 0,4.12 + 1,2.1 = 6 gam
Câu 14:
Đáp án D
Công thức cấu tạo của stiren: C6H5 – CH = CH2.
⇒ Stiren không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 vì không có liên kết ba ở đầu mạch.
Câu 15:
Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành?
Đáp án B
Liên kết đôi là do một liên kết σ và một liên kết π tạo thành.
Câu 16:
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in cho qua bình dựng dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 14,7 gam kết tủa màu vàng. Thành phần % thể tích của mỗi khí trong X là
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
CH ≡ C – CH3 + AgNO3 + NH3 ⟶ Ag – C ≡ C – CH3↓ + NH4NO3
Ta có: \({n_{hh\,\,X}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,02\,mol\)
\({n_{propin}} = {n_ \downarrow } = \frac{{14,7}}{{147}} = 0,1\,mol\)
⇒ nbut-2-in = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
⇒ %C3H4 = %C4H6 = 50%
Câu 17:
Đáp án D
Axetilen có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.
Phương trình hóa học:
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3
Câu 18:
X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là
Đáp án D
Ta có: MX = 29.2 = 58
⇒ X có công thức phân tử là C4H10.
Câu 19:
Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được
Đáp án A
CH3COONa (r) + NaOH CH4 + Na2CO3
⟹ X là khí CH4.
Câu 20:
2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là
Đáp án D
Gọi công thức của anken có dạng CnH2n với n ≥ 2.
\({n_{anken}} = {n_{B{r_2}}} = \frac{8}{{160}} = 0,05\,mol\)
⇒ 14n = \(\frac{{2,8}}{{0,05}} = 56\)
⇒ n = 4
⇒ Công thức phân tử của anken là C4H8.
Câu 21:
Đáp án B
Nhiệt độ sôi của các anken tăng dần khi số C tăng dần.
⇒ Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.
Câu 22:
Đáp án C
Công thức cấu tạo của buta-1,3-đien là: CH2 = CH – CH = CH2.
⇒ có 2 liên kết π.
⇒ 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với 2 mol Br2.
Câu 23:
Đáp án B
Hiện nay trong công nghiệp, buta-1,3-đien được điều chế bằng cách đề hiđro hóa butan hoặc butilen.
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
Câu 24:
Đáp án A
Số nguyên tử C trong X là \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,3}}{{0,1}} = 3\)
Mà X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa ⇒ X có dạng ank-1-in.
⇒ Công thức cấu tạo của X là CH ≡ C – CH3.
Câu 25:
Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 80%. Công thức phân tử của ankan X là:
Đáp án B
Gọi công thức của ankan có dạng là CnH2n + 2 với n ≥ 1.
⇒ \(\frac{{12n}}{{14n + 2}}.100 = 80\)
⇒ n = 2
⇒ Công thức của ankan X là C2H6.
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
D sai vì nhiệt độ nóng chảy của các anken tăng dần khi số nguyên tử cacbon tăng dần.
Câu 27:
Sản phẩm chính trong phản ứng giữa but-1-en với hiđro bromua là
Đáp án C
Phương trình hóa học:
CH2 = CH – CH2 – CH3 + HBr ⟶ CH3 – CHBr – CH2 – CH3
Câu 28:
Đáp án C
Trùng hợp buta-1,3-đien thu được polibutađien (cao su buna).
Phương trình hóa học:
n CH2 = CH – CH = CH2 (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n
Câu 29:
Cho CaC2 vào H2O thu được khí
Đáp án B
Phương trình hóa học:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Câu 30:
Cho 0,15 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D
Phương trình hóa học:
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3
⇒ \({n_ \downarrow } = {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,15\,mol\)
⇒ \({m_ \downarrow }\)= 0,15.240 = 36 gam