Đề số 1
-
1120 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây là ankan?
Đáp án B
Ankan có công thức chung là \({C_n}{H_{2n + \,2}}\)với n ≥ 1.
⟹ C2H6 là ankan.
Câu 2:
Chất nào sau đây có đồng phân mạch cacbon?
Đáp án D
Các ankan có từ 4 nguyên tử C trở lên sẽ có đồng phân mạch cacbon.
Câu 3:
Ankan có khả năng tham gia phản ứng
Đáp án A
Ankan có khả năng tham gia phản ứng thế với halogen.
Ví dụ:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Câu 4:
Anken có công thức tổng quát là
Đáp án B
Anken có công thức tổng quát là CnH2n (n ≥ 2).
Câu 5:
Số đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6 là
Đáp án B
Các đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6 là:
CH≡C-CH2-CH3 và CH3-C≡C-CH3.
Vậy có tất cả 2 đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6.
Câu 6:
Ankan X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là
Đáp án B
Ankan có X có công thức phân tử là CnH2n + 2 (n ≥ 1).
Mà MX = 2.15 = 30
⟹ 14n + 2 = 30
⟹ n = 2.
⟹ Công thức của X là C2H6.
Câu 7:
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Đáp án A
Nhiệt độ sôi của ankan thì tăng dần theo chiều tăng của số nguyên tử cacbon vì khối lượng phân tử tăng dần.
⟹ Trong 4 đáp án thì etan có nhiệt độ sôi thấp nhất.
Câu 8:
Cho propan tác dụng với brom (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính thu được là
Đáp án B
Phương trình hóa học:
CH3 – CH2 – CH3 + Br2 CH3 – CHBr – CH3 + HBr
Câu 9:
Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có một bột sắt) là
Đáp án B
Câu 10:
Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp nung natri axetat với vôi tôi xút.
Phương trình hóa học:
CH3COONa + NaOH --> CH4 + Na2CO3
Câu 11:
Đáp án B
Trong công nghiệp, etien được điều chế bằng cách tách hiđro từ etan.
C2H6 --> C2H4 + H2.
Câu 12:
Phản ứng nào dưới đây không đúng qui tắc Mac-côp-nhi-côp?
Đáp án C
Quy tắc Mac-cop-nhi-cop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn.
⟹ Phản ứng C cộng không theo quy tắc Maccopnhicop.
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X có công thức phân tử là
Đáp án C
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2\,mol\); \({n_{C{O_2}}} = \frac{{8,8}}{{44}} = 0,2\,mol\)
⟹ Tỉ lệ C : H = 0,2 : 0,4 = 1 : 2
⟹ Công thức đơn giản nhất của X là CH2.
Câu 14:
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạo của X là
Đáp án C
Gọi công thức của ankylbenzen là \({C_n}{H_{2n - 6}}\) với n ≥ 6.
Theo bài ta có: \(\frac{{12.n}}{{14n - 6}}.100 = 90,566\)⟹ n = 8
⟹ Công thức phân tử của X là C8H10.
Các đồng phân của X là:
⟹ Có 4 đồng phân.
Câu 15:
Cho axetilen tác dụng với H2O/HgSO4 (80oC) tạo thành sản phẩm có tên là
Đáp án C
CH ≡ CH + H2O --> CH3CHO
Câu 16:
Biết 4 gam ankin X làm mất màu dung dịch chứa tối đa 32 gam brom. Công thức phân tử của X là
Đáp án C
Gọi công thức phân tử của ankin là \({C_n}{H_{2n - 2}}\)với n ≥ 2.
\({n_{B{r_2}}} = \frac{{32}}{{160}} = 0,2\,mol\) ⟹ \({n_{ankin}} = \frac{{{n_{B{r_2}}}}}{2} = 0,1\,mol\)
⟹ 14n – 2 = \(\frac{4}{{0,1}} = 40\)
⟹ n = 3
⟹ Công thức của ankin là C3H4.
Câu 17:
Đáp án D
Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch KMnO4.
Hiện tượng:
- Làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay nhiệt độ thường là stiren.
- Làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng là toluen.
- Không làm mất màu dung dịch KMnO4 kể cả khi đun nóng là benzen.
Câu 19:
Đáp án B
Ở điều kiện thường, chất có liên kết π kém bền sẽ làm mất màu dung dịch KMnO4.
⟹ C2H4 làm mất màu dung dịch KMnO4.
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của anken là sai?
Đáp án C
C sai vì anken không tan trong nước.
Câu 23:
Đáp án D
Các ank-1-in có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa.
⟹ Axetilen, pent-1-in có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa.
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn ankin X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số mol ankin phản ứng là
Đáp án D
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\); \({n_{{H_2}O}} = \frac{{1,8}}{{18}} = 0,1\)mol
⟹ \({n_{ankin}} = 0,15 - 0,1 = 0,05\,mol\)
Câu 25:
Khi cho 2-metylbutan phản ứng với Cl2 (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1) thu được sản phẩm chính là
Đáp án B
⟹ Sản phẩm chính là 2-clo-2-metylbutan.
Câu 26:
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được chất khí axetilen
Phương trình hóa học:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ↑
Câu 27:
Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là:
Đáp án B
Gọi công thức của ankan X là \({C_n}{H_{2n + 2}}\)với n ≥ 1.
Theo bài: \(\frac{{12n}}{{14n + 2}}.100 = 82,76\) ⟹ n = 4.
⟹ Công thức của ankan X là C4H10.
Câu 28:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C3H6 có tỷ khối so với H2 là 9. Hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,25. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
Đáp án C
\(\frac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{C_3}{H_6}}}}} = \frac{{42 - 9.2}}{{9.2 - 2}} = \frac{3}{2}\)⟹ Hiệu suất tính theo C3H6.
Ta có: mX = mY ⟹ \(\frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{{{{\overline M }_Y}}}{{{{\overline M }_X}}} = \frac{{11,25.2}}{{9.2}} = \frac{5}{4}\)
Giả sử: nX = 5 mol; nY = 4 mol ⟹ Ở hỗn hợp X: \({n_{{H_2}}} = 3\,mol\); \({n_{{C_3}{H_6}}} = 2\,mol\)
⟹ \({n_{{C_3}{H_6}\,pu}} = {n_{{H_2}\,pu}} = {n_X} - {n_Y}\)= 5 – 4 = 1 mol
⟹ H = \(\frac{{{n_{{C_3}{H_6}\,pu}}}}{{{n_{{C_3}{H_6}}}}}.100\% = \frac{1}{2}.100\% = 50\% \)
Câu 29:
Anken nào sau đây có đồng phân hình học?
Đáp án B
Anken có đồng phân hình học khi có dạng:
⟹ pent-2-en có đồng phân hình học.
Câu 30:
Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức phân tử dạng (C3H4)n. X có công thức phân tử nào dưới đây:
Đáp án B
Gọi công thức của X có dạng \({C_m}{H_{2m - 6}}\) với m ≥ 6.
⟹ 14m – 6 = 40n và m = 3n
⟹ n = 3
⟹ Công thức phân tử của X là C9H12.