Đề kiểm tra học kì 2 Tin học 10 Cánh diều có đáp án - Đề 1
-
871 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Cho đoạn chương trình sau:
a=6
s=0
while (a>0):
s=s+a
a=a-1
Giá trị của s khi thực hiện đoạn chương trình trên bằng bao nhiêu?
Đáp án: D
Câu 4:
Kết quả của đoạn chương trình sau:
i = 1
while i <= 100:
if i % 2 == 0:
print(i)
i = i + 1
Đáp án: A
Câu 12:
Đáp án: B
Câu 15:
Đáp án: A
Câu 16:
Đáp án: D
Câu 27:
Đáp án: D
Câu 28:
Đáp án: C
Câu 29:
Trong Python, việc xử lí xâu và danh sách có nhiều điểm tương đồng. Cách tạo danh sách con được viết giống như tạo xâu con. Em hãy nêu cách viết câu lệnh đưa ra danh sách con của a như sau:
- Gồm m phần tử đầu tiên của danh sách a.
- Gồm các phần tử từ vị trí p đến trước vị trí q, của danh sách a.
- Gồm các phần tử từ vị trí m đến cuối danh sách a.
Việc tạo danh sách con giống như tạo xâu con:
a[:m] - câu lệnh đưa ra danh sách m phần tử đầu tiên của a.
a[p:q] - câu lệnh đưa ra danh sách con tử phần tử ở vị trí p đến phần tử ở vị trí q - 1
a[m: ] - câu lệnh đưa ra danh sách các phần tử cuối của a bắt đầu từ vị trí m.Câu 30:
Có thể xem giá trị các biến sau khi thực hiện một câu lệnh ở đâu?
Câu 31:
Xét bài toán: Đội Trúc Xanh gồm 3 bạn An, Thuỳ và Minh đứng đầu trong cuộc thi về ca dao, tục ngữ Việt Nam. Cách trao giải của Ban tổ chức cũng khá độc đáo. Trên bàn bày một dãy n túi kẹo, trên túi kẹo thứ i có ghi số nguyên ai, là số lượng kẹo trong túi (ai ≥ 0). Đội thắng cuộc được phép chọn các túi kẹo có số lượng chia hết cho 3. Đội Trúc Xanh quyết định sẽ chọn hết tất cả các túi có kẹo và được phép lấy. Sau đó từ mỗi túi, mỗi người ăn một chiếc kẹo. Phần kẹo còn lại được tập trung và chia đều để mỗi bạn mang về cho em ở nhà. Hãy xác định, mỗi bạn đã ăn bao nhiêu cái kẹo và mang về nhà bao nhiêu cái.
Em hãy lập trình giải bài toán trên. Trước khi lập trình cần tóm tắt bài toán, xác định thuật toán và cách tổ chức dữ liệu.
Dữ liệu: Nhập vào từ thiết bị vào chuẩn:
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên n (1105).
- Dòng thứ hai chứa n số nguyên a1, a2, …, an (0104, i = 1, 2, …, n)
Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn hai số nguyên là số lượng kẹo tương ứng với số kẹo mỗi bạn đã ăn và số kẹo mỗi bạn mang về, các số đưa ra trên cùng một dòng.
Ví dụ:
Input |
Output |
9 25 16 11 12 14 0 8 30 21 |
3 18 |
Tóm tắt bài toán (Mô hình toán học)
Cho:
- Số nguyên n, (1 \( \le n \le \)105) và n số nguyên a1, a2, .., an (0 ≤ ai ≤104, i = 1, 2, .., n).
Yêu cầu:
- Xác định k là số lượng ai lớn hơn 0 và chia hết cho 3.
- Tính tổng (ai – 3)/3 với các ai tìm được.
Thuật toán và cách tổ chức dữ liệu
- Bước 1. Nhập dữ liệu vào (dùng kiểu danh sách cho dãy n số nguyên).
- Bước 2. Chuẩn bị tích luỹ số lượng và tổng: k = 0, s = 0.
- Bước 3. Duyệt với mọi i: Nếu ai > 0 và ai chia hết cho 3 thì tăng k và tích luỹ ai vào s.
- Bước 4. Đưa ra k và (s - 3k)/3.
Tham khảo chương trình sau: