Đề thi giữa kì 2 Tin học 6 Cánh diều có đáp án ( Đề 1)
-
161 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
* Điền vào trong bảng đáp án đúng là một trong các chữ cái A, B, C, D tương ứng với các câu hỏi từ câu 1 đến hết câu 14 (mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản?
Chọn đáp án C
Câu 2:
Điền từ hoặc cụm từ (chính xác, tìm kiếm, thay thế, yêu cầu) vào chỗ chấm thích hợp để hoàn thành đoạn văn bản dưới đây:
“Công cụ Tìm kiếm và …(1)… giúp chúng ta tìm kiếm hoặc thay thế các từ hoặc cụm từ theo yêu cầu một cách nhanh chóng và chính xác.”
Chọn đáp án C
Câu 4:
Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím nào?
Chọn đáp án A
Câu 5:
Nếu không có công cụ Tìm kiếm trong phần mềm Soạn thảo văn bản, em sẽ gặp khó khăn nào trong những khó khăn được kể ra sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 6:
Trong soạn thảo Word, muốn định dạng văn bản theo kiểu danh sách liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự, ta thực hiện:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Những phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lợi ích của định dạng trang? Vì sao?
Chọn đáp án D
Câu 8:
Khi soạn thảo văn bản Word, thao tác nào cho phép để mở nhanh hộp thoại Find and Replace (tìm kiếm và thay thế):
Chọn đáp án C
Câu 10:
Để chia ô đang chọn trong bảng (Table) thành nhiều ô, ta dùng lệnh:
Chọn đáp án A
Câu 11:
Để tìm nhanh 1 từ hay 1 dãy các kí tự, ta thực hiện như sau:
1. Nháy chuột vào bảng chọn Edit → Find → xuất hiện hộp thoại Find and Replace.
2. Nhập từ cần tìm vào hộp [........].
3. Nhấn chọn nút Find Next trên hộp thoại để thực hiện tìm.
Chọn đáp án A
Câu 13:
Công cụ nào của chương trình soạn thảo văn bản Word cho phép tìm nhanh các cụm từ trong văn bản?
Chọn đáp án B
Câu 15:
B. TỰ LUẬN (6,5 đ)
Câu 1 (1,5 đ): Hãy kể tên các thành phần của văn bản?
Các thành phần của văn bản gồm:
- Kí tự: Là con chữ, số, ký hiệu, … là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
- Từ là các kí tự gõ liền nhau.
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang phải là một dòng.
- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa tạo thành một đoạn văn bản.
- Trang: Phần văn bản trên một trang in gọi là trang văn bản.Câu 16:
Câu 2 (2,5 đ): Vẽ sơ đồ tư duy (vào giấy kiểm tra) trình bày tóm tắt kế hoạch học tập theo từng ngày của tháng của em.
HS vẽ sơ đồ tư duy:
Ø

Câu 17:
Câu 3 (1,5 đ): Quan sát sơ đồ tư duy sau đây, em hãy cho biết Chủ đề trung tâm là gì? Chủ đề trung tâm được phân thành những ý chính (chủ đề nhánh) là gì?

- Chủ đề trung tâm của sơ đồ tư duy là: Thần đồng âm nhạc Mô-da.
Chủ đề trung tâm của sơ đồ tư duy được phân thành 3 ý chính: Thần đồng âm nhạc Mô-da, Thông tin cá nhân, Ông là nhạc sĩ thiên tài của thế giới.Câu 18:
Câu 4 (1,0 đ): Ghép mỗi lệnh ở cột bên trái với ý nghĩa của chúng ở cột bên phải cho phù hợp.
1) Insert Left |
a) Chèn thêm cột vào phía bên trái cột đã chọn |
2) Insert Right |
b) Chèn thêm hàng vào phía dưới hàng đã chọn. |
3) Insert Above |
c) Chèn thêm hàng vào phía trên hàng đã chọn.. |
4) Insert Below |
d) Chèn thêm cột vào phía bên phải cột đã chọn. |
1 – a
2 – d
3 – c
4 - b