Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Khoa học tự nhiên Đề Thi Học kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề Thi Học kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề số 5

  • 925 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Axetilen thuộc dãy đồng đẳng nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng ankin.


Câu 2:

Ở đáy ấm đun nước dùng lâu ngày thường có một lớp cặn đá vôi. Để loại bỏ lớp cặn này, người ta thường đun ấm với dung dịch

Xem đáp án

Đáp án A

Ở đáy ấm đun nước dùng lâu ngày thường có một lớp cặn đá vôi. Để loại bỏ lớp cặn này, người ta thường đun ấm với dung dịch giấm ăn vì giấm ăn hòa tan được đá vôi.

2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O


Câu 3:

Cho m gam một ancol đơn chức, bậc I đi qua ống chứa CuO đun nóng, sau một thời gian, khối lượng của ống CuO giảm 0,32 gam và thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có tỉ khối so với hiđro là 15,5. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

RCH2OH + CuO RCHO + Cu + H2O

Hỗn hợp X gồm RCHO và RCH2OH dư

Khối lượng chất rắn giảm = mO (oxit) phản ứng

nO = nCuO = \(\frac{{0,32}}{{16}}\) = 0,02 mol

nanđehit = nCuO = 0,02 mol

Ta có: \(\overline M = 15,5.2 = 31\)

Hỗn hợp X gồm CH3OH (x mol) và HCHO (0,02 mol)

\(\left\{ \begin{array}{l}m = 32.(x + 0,02)\\15,5.2 = \frac{{32.x + 30.0,02}}{{x + 0,02}}\end{array} \right.\) \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0,02\\m = 1,28\end{array} \right.\)


Câu 4:

Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa

Xem đáp án

Đáp án A

Ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa.

Đồng phân ank-1-in.

Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa (ảnh 1)

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

Xem đáp án

Đáp án D

Số C = \(\frac{{2a}}{a} = 2\)

Số nhóm chức – COOH = \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_Y}}} = \frac{{2a}}{a} = 2\)

Công thức cấu tạo của Y là HOOC – COOH.


Câu 6:

Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: \({n_{Ag}} = \frac{{43,2}}{{108}} = 0,4\,mol\); \({n_{Na}} = \frac{{4,6}}{{23}} = 0,2\,mol\)

\(\frac{{{n_{Ag}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,4}}{{0,1}} = 4\) X là HCHO hoặc OHC – R – CHO.

Hiđro hoá X thu được Y Y là ancol

0,1 mol Y + 0, 2 mol Na Y là ancol 2 chức

X có dạng OHC – R – CHO.

OHC – CHO thỏa mãn.


Câu 7:

Chất nào sau đây được sử dụng để điều chế trực tiếp C2H2 trong phòng thí nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án D

CaC2 được sử dụng để điều chế trực tiếp C2H2 trong phòng thí nghiệm.

CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2


Câu 8:

Axit axetic không thể tác dụng được với chất nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Axit axetic không thể tác dụng được với Ag.


Câu 9:

Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là

Xem đáp án

Đáp án B

Chất dùng để làm sạch etilen là dung dịch NaOH vì NaOH sẽ hấp thụ CO2 và SO2.

CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O


Câu 10:

Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức phân tử của anken là CnH2n (n ≥ 1)

Ta có: \({n_{anken}} = {n_{B{r_2}}} = \frac{8}{{160}} = 0,05\,mol\)

14n = \(\frac{{2,8}}{{0,05}}\)

n = 4

Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất A là anken đối xứng có 4 nguyên tử C.

A là but – 2 – en.


Câu 11:

Để điều chế anđehit từ ancol bằng một phản ứng, người ta dùng

Xem đáp án

Đáp án D

Để điều chế anđehit từ ancol bằng một phản ứng, người ta dùng ancol bậc I.

RCH2OH + CuO RCHO + Cu + H2O


Câu 12:

Để phân biệt but-1-in và but-2-in ta dùng hóa chất gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Để phân biệt but-1-in và but-2-in ta dùng dung dịch AgNO3/NH3 vì but-1-in phản ứng sinh ra kết tủa màu vàng còn but-2-in thì không.

CH ≡ C – CH2 – CH3 + AgNO3 + NH3 Ag – C ≡ C – CH2 – CH3↓ + NH4NO3


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Số mol hỗn hợp ankin bị đốt cháy là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\); \({n_{{H_2}O}} = \frac{{1,8}}{{18}} = 0,1\,mol\)

\({n_{hh\,\,ankin}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,15 - 0,1 = 0,05\,mol\)


Câu 14:

Cho 1,52 gam hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng hết với một lượng vừa đủ Na kim loại được 2,18 gam chất rắn. Công thức của hai ancol là công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

\(\begin{array}{l}2\overline R OH + 2Na \to 2\overline R ONa + {H_2}\\1,52g\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2,18g\end{array}\)

\(\frac{{1,52}}{{\overline R + 17}} = \frac{{2,18}}{{\overline R + 39}}\)

\(\overline R = 33,6\)

Công thức của hai ancol là C2H5OH và C3H7OH.


Câu 16:

Dùng H2SO4 đặc, 170oC tách nước 12 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở thu được 8,4 gam một anken. Công thức phân tử của ancol đó là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng ta có:

\({m_{ancol}} = {m_{anken}} + {m_{{H_2}O}}\) \({m_{{H_2}O}} = 12 - 8,4 = 3,6\,\,gam\)

\({n_{anken}} = {n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2\,\,mol\)

\({M_{anken}} = \frac{{8,4}}{{0,2}} = 42\)

Anken là C3H6.

Ancol là C3H7OH.


Câu 17:

Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính axit: (1) CH3COOH, (2) FCH2COOH, (3) C2H5COOH, (4) ClCH2COOH.

Xem đáp án

Đáp án A

Các nhóm ankyl đẩy electron về phía nhóm caboxyl nên làm giảm lực axit

Tính axit của CH3COOH > C2H5COOH

Các nguyên tử có độ âm điện lớn như halogen ở gốc R hút electron của nhóm cacboxyl nên làm tính axit tăng.

Tính axit của CH3COOH < ClCH2COOH < FCH2COOH

Tính axit giảm dần: (2) > (4) > (1) > (3).


Câu 18:

Đốt cháy một hiđrocabon X thu được 2,2 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon X là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,2}}{{44}} = 0,05\,mol\); \({n_{{H_2}O}} = \frac{{1,08}}{{18}} = 0,06\,\,mol\)

Nhận thấy: \({n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}\) X là ankan có công thức dạng CnH2n + 2.

\({n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,06 - 0,05 = 0,01\,mol\)

\(n = \frac{{0,05}}{{0,01}} = 5\)

Công thức phân tử của X là C5H12.


Câu 19:

Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là

Xem đáp án

Đáp án D

Số C của anđehit và ankin là: \(\frac{{3x}}{x} = 3\)

Ankin là CH ≡ C – CH3 (a mol)

Số \(\overline H = \frac{{1,8x.2}}{x} = 3,6\) < 4

Anđehit có số C là 3, số H là 2.

Công thức cấu tạo của anđehit là CH ≡ C – CHO (b mol)

Giả sử x = 1 mol

\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 1\\2a + b = 1,8\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,8\\b = 0,2\end{array} \right.(mol)\)

Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là

\(\% {n_{andehit}} = \frac{{0,2}}{1}.100\% = 20\% \)


Câu 20:

Benzen không tham gia phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án B

Benzen không tác dụng với nước.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan