Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Khoa học tự nhiên Đề Thi Học kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề Thi Học kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề số 4

  • 919 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \(k = \frac{{5.2 - 10 + 2}}{2} = 1\)

Axit no, đơn chức, mạch hở

CH3CH2CH2CH2COOH

CH­3CH(CH3)CH2COOH

CH3CH2CH(CH3)COOH

CH3CH(CH3)2COOH


Câu 2:

Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính axit: (1) CH3COOH, (2) FCH2COOH, (3) C2H5COOH, (4) ClCH2COOH.

Xem đáp án

Đáp án A

Các nhóm ankyl đẩy electron về phía nhóm caboxyl nên làm giảm lực axit

Tính axit của CH3COOH > C2H5COOH

Các nguyên tử có độ âm điện lớn như halogen ở gốc R hút electron của nhóm cacboxyl nên làm tính axit tăng.

Tính axit của CH3COOH < ClCH2COOH < FCH2COOH

Tính axit giảm dần: (2) > (4) > (1) > (3).


Câu 3:

Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là

Xem đáp án

Đáp án D

CnH2n + 2 + Br2 CnH2n + 1Br + HBr

14n + 81 = 75,5.2

n = 5

Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên ankan là có mạch đối xứng

Ankan là CH3 – C(CH3)2 – CH3 (2,2-đimetylpropan)


Câu 4:

Đốt cháy một hiđrocabon X thu được 2,2 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon X là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,2}}{{44}} = 0,05\,mol\); \({n_{{H_2}O}} = \frac{{1,08}}{{18}} = 0,06\,\,mol\)

Nhận thấy: \({n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}\) X là ankan có công thức dạng CnH2n + 2.

\({n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,06 - 0,05 = 0,01\,mol\)

\(n = \frac{{0,05}}{{0,01}} = 5\)

Công thức phân tử của X là C5H12.


Câu 5:

Monoclo hóa metylbenzen (Fe, to) thu được sản phẩm chính là

Xem đáp án

Đáp án C

Monoclo hóa metylbenzen (Fe, to) thu được sản phẩm chính là (ảnh 1)

Sản phẩm chính là p-clotoluen


Câu 6:

Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Axit axetic được dùng để điều chế những chất có ứng dụng quan trọng như axit cloaxetic (dùng để tổng hợp chất diệt cỏ 2,4-D; 2,4,5-T, …), xenlulozơ axetat (chế tơ axetat), …

A đúng.


Câu 7:

Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và phenol chia thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: cho tác dụng hoàn toàn với Na sinh ra 4,48 lít H2 (đktc).

Phần 2: tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH x M.

Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi số mol của ancol etylic và phenol ở mỗi phần là a, b (mol).

Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol\)

Theo bài ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}46a + 94b = 30,4\\a + b = 0,2.2\\b = 0,1.x\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,15\\b = 0,25\\x = 2,5\end{array} \right.\)


Câu 8:

C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankin có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?

Xem đáp án

Đáp án B

Ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa.

Đồng phân ank-1-in.

Media VietJack

Câu 9:

Chỉ dùng các chất nào dưới đây để có thể phân biệt hai ancol đồng phân có cùng công thức phân tử C3H7OH?

Xem đáp án

Đáp án C

Hai ancol cùng công thức phân tử C3H7OH là CH3CH2CH2OH và CH3CH(CH3)OH.

Để nhận biết hai ancol này ta oxi hóa 2 ancol bằng CuO, đun nóng. Sau đó cho sản phẩm vào dung dịch AgNO3/NH.

+ Có phản ứng tráng bạc xảy ra Chất ban đầu là CH3CH2CH2OH.

+ Không có hiện tượng gì Chất ban đầu là CH3CH(CH3)OH.


Câu 10:

Độ rượu là

Xem đáp án

Đáp án A

Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước (dung dịch rượu).


Câu 11:

Cho 24,14 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở (là đồng đẳng kế tiếp nhau) tác dụng với natri dư thu được 5,264 lít khí (đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi công thức của chung của hai ancol là CnH2n + 2O.

Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{5,264}}{{22,4}} = 0,235\,mol\)

\({n_{ancol}} = 2.{n_{{H_2}}} = 2.0,235 = 0,47\,mol\)

14n + 18 = \(\frac{{24,14}}{{0,47}}\)

n = 2,38

Công thức phân tử của hai ancol là C2H5OH và C3H7OH.


Câu 12:

Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy bình đựng dung dịch brom tăng thêm 15,4 gam. Công thức phân tử của hai anken là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức chung của hai anken là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\,(n \ge 2)\)

Sau phản ứng thấy bình đựng dung dịch brom tăng thêm 31,78 gam.

manken = 31,78 gam

Ta có: \({n_{anken}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,\,mol\)

\(14\overline n = \frac{{31,78}}{{0,5}} = 30,8\) \(\overline n = 2,2\)

Công thức phân tử của hai anken là C2H4 và C3H6.


Câu 13:

Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần để trung hòa hết 100 ml dung dịch CH2=CH-COOH 1,5 M.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: naxit = 0,1.1,5 = 0,15 mol

CH2 = CH – COOH + NaOH CH2 = CH – COONa + H2O

nNaOH = naxit = 0,15 mol

\({V_{NaOH}} = \frac{{0,15}}{2} = 0,075\)lít = 75ml


Câu 14:

Chọn phát biểu không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A Đúng.

B Sai. HCHO khi tham gia phản ứng tráng bạc tạo ra 4 mol Ag.

C Đúng.

D Đúng.


Câu 15:

Chỉ dùng một hóa chất nào dưới đây để phân biệt hai bình mất nhãn chứa khí propin (C3H4) và anđehit axetic (CH3CHO)?

Xem đáp án

Đáp án A

Để phân biệt hai bình mất nhãn chứa khí propin (C3H4) và anđehit axetic (CH3CHO) dùng dung dịch AgNO3/NH3:

+ Có phản ứng tráng bạc xảy ra CH3CHO

+ Xuất hiện kết tủa màu vàng C3H4.


Câu 16:

Hóa chất duy nhất dùng để phân biệt các chất lỏng: benzen, toluen, stiren là

Xem đáp án

Đáp án D

Để phân biệt các chất lỏng: benzen, toluen, stiren dùng dung dịch KMnO4:

+ Mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường stiren.

+ Ở nhiệt độ thường, không làm mất màu dung dịch KMnO4 nhưng khi đun nóng thì làm mất màu dung dịch KMnO4 toluen.

+ Ở nhiệt độ thường và khi đun nóng đều không làm mất màu dung dịch thuốc tím benzen.


Câu 17:

Gọi tên hợp chất sau: (CH3)2C=CHCH2OH?

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi tên hợp chất: (CH3)2C=CHCH2OH là 3-metylbut-2-en-1-ol.

Gọi tên hợp chất sau: (CH3)2C=CHCH2OH? (ảnh 1)

Câu 18:

Chọn chất có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Tất cả các đáp án đều là hợp chất hữu cơ C2 CH3COOH có nhiệt độ sôi lớn

nhất vì có liên kết với hiđro và khối lượng phân tử lớn nhất.


Câu 19:

Cho các hợp chất thơm: C6H5OH (1), CH3-C6H3(OH)2 (2), C6H5-CH2OH (3). Chất thuộc loại phenol là

Xem đáp án

Đáp án A

Các hợp chất (1) và (2) thuộc loại phenol.

Hợp chất (3) thuộc loại ancol thơm.


Câu 20:

Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit

Xem đáp án

Đáp án B

Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit có cả tính khử và tính oxi hóa.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan