Đề số 6
-
917 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ankan không có phản ứng nào sau đây?
Đáp án B
Ankan là hợp chất hữu cơ no nên không có phản ứng cộng.
Câu 2:
Đáp án A
Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng nước brom. Phenol phản ứng với brom sinh ra kết tủa trắng, rượu etylic thì không có hiện tượng gì.
Câu 4:
Chọn nhận xét đúng?
Đáp án D
A sai. Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.
B sai. Phenol có tính axit nhưng rất yếu không thể đổi màu quỳ tím.
C. sai. Phenol không phải ancol thơm.
D. đúng.
C6H5OH + NaOH ⟶ C6H5ONa + H2O
Câu 8:
Chất nào dưới đây là ankađien liên hợp?
Đáp án C
Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.
⇒ CH2 = CH – CH = CH2 là ankađien liên hợp.
Câu 9:
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3, tên gọi của X là
Đáp án C
X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3 nên X là axit.
Lại có MX = 60. Vậy X là axit axetic (CH3COOH).
Câu 10:
Nhiệt độ sôi của các ancol cao hơn các hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon là nhờ có
Đáp án B
Ancol có liên kết hiđro giữa các phân tử với nhau, các phân tử ancol hút nhau mạnh hơn so với những phân tử có cùng phân tử khối nhưng không có liên kết hiđro như hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete, …
⇒ Nhiệt độ sôi của ancol > hiđrocacbon.
Câu 11:
Đáp án C
Để phân biệt hai khí C2H6 và C2H4 có thể dùng dung dịch Br2 vì C2H4 làm mất màu nước brom còn C2H6 thì không.
C2H4 + Br2 ⟶ BrCH2 – CH2Br
Câu 12:
Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là
Đáp án D
Số C của anđehit và ankin là: \(\frac{{3x}}{x} = 3\)
⇒ Ankin là CH ≡ C – CH3 (a mol)
Số \(\overline H = \frac{{1,8x.2}}{x} = 3,6\) < 4
⇒ Anđehit có số C là 3, số H là 2.
⇒ Công thức cấu tạo của anđehit là CH ≡ C – CHO (b mol)
Giả sử x = 1 mol
⇒ \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 1\\2a + b = 1,8\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,8\\b = 0,2\end{array} \right.(mol)\)
Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là
\(\% {n_{andehit}} = \frac{{0,2}}{1}.100\% = 20\% \)
Câu 13:
Dãy gồm các chất (mạch hở) nào sau đây đều là anken?
Đáp án C
Các anken có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2).
⇒ Dãy gồm các anken là C2H4, C3H6, C4H8.
Câu 14:
Benzen không tham gia phản ứng với
Đáp án B
Benzen không tham gia phản ứng với H2O.
Câu 15:
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án C
Ta có: \({n_{Ag}} = \frac{{43,2}}{{108}} = 0,4\,mol\); \({n_{Na}} = \frac{{4,6}}{{23}} = 0,2\,mol\)
⇒ \(\frac{{{n_{Ag}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,4}}{{0,1}} = 4\)⇒ X là HCHO hoặc OHC – R – CHO.
Hiđro hoá X thu được Y ⇒ Y là ancol
0,1 mol Y + 0, 2 mol Na ⇒ Y là ancol 2 chức
⇒ X có dạng OHC – R – CHO.
⇒ OHC – CHO thỏa mãn.
Câu 16:
Đáp án A
Khi cho từ từ khí C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì hiện tượng thu được là xuất hiện kết tủa màu vàng.
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 ⟶ Ag – C ≡ C – Ag + 2NH4NO3
Câu 17:
Trùng hợp isopren thu được poliisopren là một loại polime có tính đàn hồi cao và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, kĩ thuật. Công thức phân tử của isopren là
Đáp án B
Công thức cấu tạo của isopren là: CH2 = C(CH3) – CH = CH2.
Công thức phân tử của isopren là C5H8.
Câu 18:
Số đồng phân ứng với công thức C3H8O là
Đáp án B
Ta có: \(k = \frac{{3.2 - 8 + 2}}{2} = 0\)
⇒ Hợp chất no, mạch hở.
CH3CH2CH2OH; CH3CH(CH3)OH; CH3OC2H5.
Câu 20:
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
Đáp án A
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,\,mol\); nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol.
⇒ Số \(\overline C = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67\)
⇒ Chắc chắn một axit là HCOOH
Số nhóm – COOH trung bình = \(\frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67\) = số \(\overline C \)
⇒ Số nhóm chức – COOH bằng với số nguyên tử C
⇒ Axit còn lại là HOOC – COOH.