Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Khoa học tự nhiên Đề Thi Học kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề Thi Học kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề số 6

  • 917 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ankan không có phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Ankan là hợp chất hữu cơ no nên không có phản ứng cộng.


Câu 2:

Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng hóa chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng nước brom. Phenol phản ứng với brom sinh ra kết tủa trắng, rượu etylic thì không có hiện tượng gì.

Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng hóa chất nào dưới đây? (ảnh 1)

Câu 3:

Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3 ứng với tên gọi là propan-2-ol.


Câu 4:

Chọn nhận xét đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai. Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.

B sai. Phenol có tính axit nhưng rất yếu không thể đổi màu quỳ tím.

C. sai. Phenol không phải ancol thơm.

D. đúng.

C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O

Media VietJack


Câu 5:

Để phân biệt toluen và stiren ta dùng hóa chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Để phân biệt toluen và stiren ta dùng dung dịch brom vì stiren làm mất màu dung dịch brom còn toluen thì không.

C6H5CH = CH2 + Br2 C6H5CH(Br) – CH2Br


Câu 6:

Công thức chung dãy đồng đẳng của benzen là

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức chung dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n – 6 (n ³ 6).


Câu 7:

Cho phản ứng hóa học sau: CH4 + Cl2  X + HCl. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl


Câu 8:

Chất nào dưới đây là ankađien liên hợp?

Xem đáp án

Đáp án C

Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.

CH2 = CH – CH = CH2 là ankađien liên hợp.


Câu 9:

Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3, tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C

X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3 nên X là axit.

Lại có MX = 60. Vậy X là axit axetic (CH3COOH).


Câu 10:

Nhiệt độ sôi của các ancol cao hơn các hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon là nhờ có

Xem đáp án

Đáp án B

Ancol có liên kết hiđro giữa các phân tử với nhau, các phân tử ancol hút nhau mạnh hơn so với những phân tử có cùng phân tử khối nhưng không có liên kết hiđro như hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete, …

Nhiệt độ sôi của ancol > hiđrocacbon.


Câu 11:

Hóa chất được dùng để phân biệt hai khí C2H6 và C2H4

Xem đáp án

Đáp án C

Để phân biệt hai khí C2H6 và C2H4 có thể dùng dung dịch Br2 vì C2H4 làm mất màu nước brom còn C2H6 thì không.

C2H4 + Br2 BrCH2 – CH2Br


Câu 12:

Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là

Xem đáp án

Đáp án D

Số C của anđehit và ankin là: \(\frac{{3x}}{x} = 3\)

Ankin là CH ≡ C – CH3 (a mol)

Số \(\overline H = \frac{{1,8x.2}}{x} = 3,6\) < 4

Anđehit có số C là 3, số H là 2.

Công thức cấu tạo của anđehit là CH ≡ C – CHO (b mol)

Giả sử x = 1 mol

\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 1\\2a + b = 1,8\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,8\\b = 0,2\end{array} \right.(mol)\)

Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là

\(\% {n_{andehit}} = \frac{{0,2}}{1}.100\% = 20\% \)


Câu 13:

Dãy gồm các chất (mạch hở) nào sau đây đều là anken?

Xem đáp án

Đáp án C

Các anken có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2).

Dãy gồm các anken là C2H4, C3H6, C4H8.


Câu 14:

Benzen không tham gia phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án B

Benzen không tham gia phản ứng với H2O.


Câu 15:

Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: \({n_{Ag}} = \frac{{43,2}}{{108}} = 0,4\,mol\); \({n_{Na}} = \frac{{4,6}}{{23}} = 0,2\,mol\)

\(\frac{{{n_{Ag}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,4}}{{0,1}} = 4\) X là HCHO hoặc OHC – R – CHO.

Hiđro hoá X thu được Y Y là ancol

0,1 mol Y + 0, 2 mol Na Y là ancol 2 chức

X có dạng OHC – R – CHO.

OHC – CHO thỏa mãn.


Câu 16:

Khi cho từ từ khí C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì hiện tượng thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

Khi cho từ từ khí C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì hiện tượng thu được là xuất hiện kết tủa màu vàng.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 Ag – C ≡ C – Ag + 2NH4NO3


Câu 17:

Trùng hợp isopren thu được poliisopren là một loại polime có tính đàn hồi cao và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, kĩ thuật. Công thức phân tử của isopren là

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức cấu tạo của isopren là: CH2 = C(CH3) – CH = CH2.

Công thức phân tử của isopren là C5H8.


Câu 18:

Số đồng phân ứng với công thức C3H8O là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \(k = \frac{{3.2 - 8 + 2}}{2} = 0\)

Hợp chất no, mạch hở.

CH3CH2CH2OH; CH3CH(CH3)OH; CH3OC2H5.


Câu 19:

Công thức CH3−C≡CH ứng với tên gọi nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức CH3 − C ≡ CH có tên gọi là metylaxetilen.


Câu 20:

Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,\,mol\); nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol.

Số \(\overline C = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67\)

Chắc chắn một axit là HCOOH

Số nhóm – COOH trung bình = \(\frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67\) = số \(\overline C \)

Số nhóm chức – COOH bằng với số nguyên tử C

Axit còn lại là HOOC – COOH.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan