ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 2)
-
52475 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
It is necessary and required that dental technicians and others who work with X-rays limit their exposure to these highly penetrating rays
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sửa: highly => high
Trong câu này ta phân biệt giữa hai trạng từ:
- high (adv): cao, ở mức cao
- highly (adv): vô cùng, rất, cực kỳ
Về nghĩa ta sử dụng “high” hợp lý hơn
Tạm dịch: Điều cần thiết và bắt buộc là các kỹ thuật viên nha khoa và những người khác làm việc với tia X hạn chế tiếp xúc với các tia xuyên thấu cao này.
Chọn C
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
In a survey of suburban homeowners, a lawn-mower was rated one of the most important equipments
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: equipments => equipment hoặc pieces of equipment
Danh từ “equipment” là danh từ không đếm được, do đó ta không thể dùng “s” được. Ngoài ra còn một cách sửa lỗi khác, chính là thêm một danh từ đếm được số nhiều khác ở trước (pieces)
Tạm dịch: Trong một cuộc khảo sát của các chủ nhà ở ngoại ô, một máy cắt cỏ được đánh giá là một trong những thiết bị quan trọng nhất.
Chọn B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Walking reduces depression and anxiety, lessens stress, self-esteem is raised, and increases energy.
Kiến thức: Chủ động bị động
Giải thích:
Sửa: self-esteem is raised => raises self-esteem
Trong câu này đang sử dụng dạng chủ động, các vế còn lại đều sử dụng dạng “động từ + danh từ”, cho nên ở phần này không thể tự dưng đổi thành bị động.
Tạm dịch: Đi bộ làm giảm trầm cảm và lo lắng, giảm căng thẳng, tăng lòng tự trọng và tăng năng lượng.
Chọn A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
enthusiasm /in'θju:ziæzəm/ punctuality /,pʌŋkt∫ʊ'æləti/
anniversary /,æni'vɜ:səri/ intercultural /ˌɪntəˈkʌltʃərəl/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3
Chọn A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
treasure /'treʒə[r]/ appoint /ə'pɔint/
advance /əd'vɑ:ns/ diverse /dai'vɜ:s/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Chọn A
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We haven't received any reply to our letter. It is such an insult.
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Chúng tôi đã không nhận được bất kỳ trả lời nào cho thư của chúng tôi. Đó là một sự xúc phạm.
A. Chúng tôi thấy đó là một sự xúc phạm khi không nhận được trả lời cho thư của chúng tôi.
B. Chúng tôi chưa nhận được bất kỳ thư trả lời nào vì nó xúc phạm.
C. Chúng tôi đã bị xúc phạm bởi việc trả lời cho thư của chúng tôi.
D. Chúng tôi không thấy xúc phạm vì không nhận được bất kỳ trả lời nào cho thư của chúng tôi.
Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Pete had acquired the money through hard work. He was reluctant to give it away.
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Pete đã có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ. Anh đã miễn cưỡng cho đi.
A. Có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ, Pete đã miễn cưỡng cho đi.
B. Dù Pete có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ, anh đã miễn cưỡng cho đi.
C. Đã làm việc chăm chỉ để kiếm tiền, Pete không thể cho đi.
D. Pete đã có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ nên anh đã miễn cưỡng cho đi.
Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In 2018 there was a craze for Bitcoin mining in Vietnam due to the belief that it would bring impressive profits.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
craze (n): mốt, cơn sốt
inclination (n): xu hướng fever (n): cơn cảm sốt
sorrow (n): sự buồn rầu, sự buồn phiền indifference (n): sự thờ ơ, sự lãnh đạm
=> craze >< indifference
Tạm dịch: Năm 2018 đã có một cơn sốt khai thác Bitcoin tại Việt Nam do niềm tin rằng nó sẽ mang lại lợi nhuận ấn tượng.
Chọn D
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If Jeff Bezos and his wife split their assets equally. MacKenzie could become the richest woman in the world overnight.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
equally (adv): một cách đều nhau, như nhau
uniformly (adv): đều, giống nhau, đồng dạng fifty-fifty (a, adv): chia đôi; ngang nhau
unevenly (adv): một cách không đều symmetrically (adv): một cách đối xứng
=> equally >< unevenly
Tạm dịch: Nếu Jeff Bezos và vợ chia tài sản của họ như nhau. MacKenzie có thể trở thành người phụ nữ giàu nhất thế giới chỉ sau một đêm.
Chọn C
Câu 10:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the questions from 10 to 14.
In the past, technology and progress was very slow. People “invented” farming 12,000 years ago but it took 8,000 years for the idea to go around the world. Then, about 3,500 years ago, people called “potters” used round wheels to turn and make plates. But it took hundreds of years before some clever person thought, if we join two wheels together and make them bigger, we can use them to move things
In the last few centuries, things have begun to move faster. Take a 20th-century invention like the aeroplane, for example. The first acroplane flight on 17 December 1903 only lasted 12 seconds, and the plane only went 37 metres. It can't have been very exciting to watch, but that flight changed the world. Sixteen years later, the first plane flew across the Atlantic, and only fifty years after that, men walked on the moon. Technology is now changing our world faster and faster. So what will the future bring?
One of the first changes will be the materials we use. Scientists have just invented an amazing new material called graphene, and soon we will use it to do lots of things. With graphene batteries in your mobile, it will take a few seconds to charge your phone or download a thousand gigabytes of information! Today, we make most products in factories, but in the future, scientists will invent living materials. Then we won't make things like cars and furniture in factories - we will grow them!
Thirty years ago, people couldn't have imagined social media like Twitter and Facebook. Now we can't llve without them. But this is only the start. Right now, scientists are putting microchips in some disabled people's brains, to help them see, hear and communicate better. In the future, we may all use these technologies. We won't need smartphones to use social media or search the internet because the internet will be in our heads!
More people will go into space in the future, too. Space tourism has already begun, and a hundred years from now, there may be many hotels in space. One day, we may get most of our energy from space too. In 1941, the writer Isaac Asimov wrote about a solar power station in space. People laughed at his idea then, but we should have listened to him. Today, many people are trying to develop a space solar power station. After all, the sun always shines above the clouds!
The writer says that in the past ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nhà văn nói rằng trong quá khứ
A. mọi người đã không phát minh ra nhiều thứ
B. mọi người không muốn sử dụng bánh xe
C. hầu hết các phát minh là để làm nông nghiệp
D. phải mất thời gian để những ý tưởng mới thay đổi mọi thứ
Thông tin: In the past, technology and progress was very slow. People “invented” farming 12,000 years ago but it took 8,000 years for the idea to go around the world.
Tạm dịch: Trong quá khứ, công nghệ và tiến bộ rất chậm. Người dân "đã phát minh" ra canh tác cách đây 12.000 năm nhưng phải mất 8.000 năm để ý tưởng đi khắp thế giới.
Chọn D
Câu 11:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the questions from 10 to 14.
In the past, technology and progress was very slow. People “invented” farming 12,000 years ago but it took 8,000 years for the idea to go around the world. Then, about 3,500 years ago, people called “potters” used round wheels to turn and make plates. But it took hundreds of years before some clever person thought, if we join two wheels together and make them bigger, we can use them to move things
In the last few centuries, things have begun to move faster. Take a 20th-century invention like the aeroplane, for example. The first acroplane flight on 17 December 1903 only lasted 12 seconds, and the plane only went 37 metres. It can't have been very exciting to watch, but that flight changed the world. Sixteen years later, the first plane flew across the Atlantic, and only fifty years after that, men walked on the moon. Technology is now changing our world faster and faster. So what will the future bring?
One of the first changes will be the materials we use. Scientists have just invented an amazing new material called graphene, and soon we will use it to do lots of things. With graphene batteries in your mobile, it will take a few seconds to charge your phone or download a thousand gigabytes of information! Today, we make most products in factories, but in the future, scientists will invent living materials. Then we won't make things like cars and furniture in factories - we will grow them!
Thirty years ago, people couldn't have imagined social media like Twitter and Facebook. Now we can't llve without them. But this is only the start. Right now, scientists are putting microchips in some disabled people's brains, to help them see, hear and communicate better. In the future, we may all use these technologies. We won't need smartphones to use social media or search the internet because the internet will be in our heads!
More people will go into space in the future, too. Space tourism has already begun, and a hundred years from now, there may be many hotels in space. One day, we may get most of our energy from space too. In 1941, the writer Isaac Asimov wrote about a solar power station in space. People laughed at his idea then, but we should have listened to him. Today, many people are trying to develop a space solar power station. After all, the sun always shines above the clouds!
Why does the writer use the example of the aeroplane?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao nhà văn sử dụng ví dụ về máy bay?
A. Để giải thích tại sao giao thông thay đổi trong thế kỷ 20.
B. Bởi vì ông nghĩ rằng đó là phát minh quan trọng nhất trong lịch sử.
C. Để giải thích cách du lịch vũ trụ bắt đầu.
D. Để cho thấy một phát minh đã phát triển nhanh chóng như thế nào.
Thông tin: In the last few centuries, things have begun to move faster. Take a 20th-century invention like the aeroplane, for example.
Tạm dịch: Trong vài thế kỷ qua, mọi thứ đã bắt đầu tiến bước nhanh hơn. Lấy một phát minh của thế kỷ 20 như máy bay chẳng hạn.
Chọn D
Câu 12:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the questions from 10 to 14.
In the past, technology and progress was very slow. People “invented” farming 12,000 years ago but it took 8,000 years for the idea to go around the world. Then, about 3,500 years ago, people called “potters” used round wheels to turn and make plates. But it took hundreds of years before some clever person thought, if we join two wheels together and make them bigger, we can use them to move things
In the last few centuries, things have begun to move faster. Take a 20th-century invention like the aeroplane, for example. The first acroplane flight on 17 December 1903 only lasted 12 seconds, and the plane only went 37 metres. It can't have been very exciting to watch, but that flight changed the world. Sixteen years later, the first plane flew across the Atlantic, and only fifty years after that, men walked on the moon. Technology is now changing our world faster and faster. So what will the future bring?
One of the first changes will be the materials we use. Scientists have just invented an amazing new material called graphene, and soon we will use it to do lots of things. With graphene batteries in your mobile, it will take a few seconds to charge your phone or download a thousand gigabytes of information! Today, we make most products in factories, but in the future, scientists will invent living materials. Then we won't make things like cars and furniture in factories - we will grow them!
Thirty years ago, people couldn't have imagined social media like Twitter and Facebook. Now we can't llve without them. But this is only the start. Right now, scientists are putting microchips in some disabled people's brains, to help them see, hear and communicate better. In the future, we may all use these technologies. We won't need smartphones to use social media or search the internet because the internet will be in our heads!
More people will go into space in the future, too. Space tourism has already begun, and a hundred years from now, there may be many hotels in space. One day, we may get most of our energy from space too. In 1941, the writer Isaac Asimov wrote about a solar power station in space. People laughed at his idea then, but we should have listened to him. Today, many people are trying to develop a space solar power station. After all, the sun always shines above the clouds!
What does the writer say about the future of communication?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nhà văn nói gì về tương lai của truyền thông?
A. Chúng ta không thể biết phương tiện truyền thông xã hội phổ biến nhất sẽ là gì.
B. Vi mạch sẽ trở nên nhanh hơn.
C. Chúng ta sẽ không sử dụng internet nhiều.
D. Chúng ta sẽ không cần các thiết bị như điện thoại thông minh.
Thông tin: We won't need smartphones to use social media or search the internet because the internet will be in our heads!
Tạm dịch: Chúng ta sẽ không cần điện thoại thông minh để sử dụng phương tiện truyền thông xã hội hoặc tìm kiếm internet vì internet sẽ ở trong đầu chúng ta!
Chọn D
Câu 13:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the questions from 10 to 14.
In the past, technology and progress was very slow. People “invented” farming 12,000 years ago but it took 8,000 years for the idea to go around the world. Then, about 3,500 years ago, people called “potters” used round wheels to turn and make plates. But it took hundreds of years before some clever person thought, if we join two wheels together and make them bigger, we can use them to move things
In the last few centuries, things have begun to move faster. Take a 20th-century invention like the aeroplane, for example. The first acroplane flight on 17 December 1903 only lasted 12 seconds, and the plane only went 37 metres. It can't have been very exciting to watch, but that flight changed the world. Sixteen years later, the first plane flew across the Atlantic, and only fifty years after that, men walked on the moon. Technology is now changing our world faster and faster. So what will the future bring?
One of the first changes will be the materials we use. Scientists have just invented an amazing new material called graphene, and soon we will use it to do lots of things. With graphene batteries in your mobile, it will take a few seconds to charge your phone or download a thousand gigabytes of information! Today, we make most products in factories, but in the future, scientists will invent living materials. Then we won't make things like cars and furniture in factories - we will grow them!
Thirty years ago, people couldn't have imagined social media like Twitter and Facebook. Now we can't llve without them. But this is only the start. Right now, scientists are putting microchips in some disabled people's brains, to help them see, hear and communicate better. In the future, we may all use these technologies. We won't need smartphones to use social media or search the internet because the internet will be in our heads!
More people will go into space in the future, too. Space tourism has already begun, and a hundred years from now, there may be many hotels in space. One day, we may get most of our energy from space too. In 1941, the writer Isaac Asimov wrote about a solar power station in space. People laughed at his idea then, but we should have listened to him. Today, many people are trying to develop a space solar power station. After all, the sun always shines above the clouds!
What does the writer say about space solar power?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nhà văn nói gì về năng lượng mặt trời trong không gian?
A. Đó là một ý tưởng cũ, nhưng mọi người chỉ bắt đầu phát triển nó lúc này.
B. Đó là một ý tưởng khoa học viễn tưởng và không ai thực sự nghĩ rằng nó sẽ hoạt động.
C. Việc xây dựng một trạm năng lượng mặt trời trong không gian dễ dàng hơn nhiều so với trên Trái đất.
D. Mọi người đã thử nó vào năm 1941, nhưng họ đã không thành công.
Thông tin: In 1941, the writer Isaac Asimov wrote about a solar power station in space. People laughed at his idea then, but we should have listened to him. Today, many people are trying to develop a space solar power station.
Tạm dịch: Năm 1941, nhà văn Isaac Asimov đã viết về một trạm năng lượng mặt trời trong không gian. Mọi người cười nhạo ý tưởng của ông, nhưng chúng ta lẽ ra nên lắng nghe ông. Ngày nay, nhiều người đang cố gắng phát triển một trạm năng lượng mặt trời trong không gian.
Chọn A
Câu 14:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the questions from 10 to 14.
In the past, technology and progress was very slow. People “invented” farming 12,000 years ago but it took 8,000 years for the idea to go around the world. Then, about 3,500 years ago, people called “potters” used round wheels to turn and make plates. But it took hundreds of years before some clever person thought, if we join two wheels together and make them bigger, we can use them to move things
In the last few centuries, things have begun to move faster. Take a 20th-century invention like the aeroplane, for example. The first acroplane flight on 17 December 1903 only lasted 12 seconds, and the plane only went 37 metres. It can't have been very exciting to watch, but that flight changed the world. Sixteen years later, the first plane flew across the Atlantic, and only fifty years after that, men walked on the moon. Technology is now changing our world faster and faster. So what will the future bring?
One of the first changes will be the materials we use. Scientists have just invented an amazing new material called graphene, and soon we will use it to do lots of things. With graphene batteries in your mobile, it will take a few seconds to charge your phone or download a thousand gigabytes of information! Today, we make most products in factories, but in the future, scientists will invent living materials. Then we won't make things like cars and furniture in factories - we will grow them!
Thirty years ago, people couldn't have imagined social media like Twitter and Facebook. Now we can't llve without them. But this is only the start. Right now, scientists are putting microchips in some disabled people's brains, to help them see, hear and communicate better. In the future, we may all use these technologies. We won't need smartphones to use social media or search the internet because the internet will be in our heads!
More people will go into space in the future, too. Space tourism has already begun, and a hundred years from now, there may be many hotels in space. One day, we may get most of our energy from space too. In 1941, the writer Isaac Asimov wrote about a solar power station in space. People laughed at his idea then, but we should have listened to him. Today, many people are trying to develop a space solar power station. After all, the sun always shines above the clouds!
The best title for the article would be ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề tốt nhất cho bài viết sẽ là
A. Con người trong không gian B. Máy tính sẽ thống trị thế giới?
C. Ngày càng nhiều phát minh D. Tiến bộ bây giờ và sau đó
Bài viết nói về các tiến bộ ở quá khứ, hiện tại đồng thời dự đoán về tương lai
Chọn D
Dịch bài đọc:
Trong quá khứ, công nghệ và tiến bộ rất chậm. Người dân "đã phát minh" ra canh tác cách đây 12.000 năm nhưng phải mất 8.000 năm để ý tưởng đi khắp thế giới. Sau đó, khoảng 3.500 năm trước, người ta đã gọi "những người thợ gốm" sử dụng bánh xe tròn để quay và chế tạo những chiếc đĩa. Nhưng phải mất hàng trăm năm trước khi một người thông minh nghĩ rằng, nếu chúng ta kết hợp hai bánh xe lại với nhau và làm cho chúng lớn hơn, chúng ta có thể sử dụng chúng để di chuyển mọi thứ
Trong vài thế kỷ qua, mọi thứ đã bắt đầu tiến bước nhanh hơn. Lấy một phát minh của thế kỷ 20 như máy bay chẳng hạn. Chuyến bay đầu tiên vào ngày 17 tháng 12 năm 1903 chỉ kéo dài 12 giây và máy bay chỉ đi được 37 mét. Nó không thể rất thú vị khi xem, nhưng chuyến bay đó đã thay đổi thế giới. Mười sáu năm sau, chiếc máy bay đầu tiên bay qua Đại Tây Dương, và chỉ năm mươi năm sau đó, con người đi trên mặt trăng. Công nghệ hiện đang thay đổi thế giới của chúng ta ngày càng nhanh hơn. Vậy tương lai sẽ mang lại điều gì?
Một trong những thay đổi đầu tiên sẽ là các vật liệu chúng ta sử dụng. Các nhà khoa học vừa phát minh ra một vật liệu mới tuyệt vời có tên là graphene, và chúng ta sẽ sớm sử dụng nó để làm rất nhiều thứ. Với pin graphene trong điện thoại di động của bạn, sẽ mất vài giây để sạc điện thoại hoặc tải xuống hàng ngàn GB thông tin! Ngày nay, chúng ta tạo ra hầu hết các sản phẩm trong các nhà máy, nhưng trong tương lai, các nhà khoa học sẽ phát minh ra vật liệu sống. Sau đó, chúng ta sẽ không làm những thứ như xe hơi và đồ nội thất trong các nhà máy - chúng ta sẽ trồng chúng!
Ba mươi năm trước, mọi người không thể tưởng tượng ra các phương tiện truyền thông xã hội như Twitter và Facebook. Bây giờ chúng ta không thể thiếu chúng. Nhưng đây mới chỉ là khởi đầu. Ngay bây giờ, các nhà khoa học đang đưa vi mạch vào bộ não của một số người khuyết tật, để giúp họ nhìn, nghe và giao tiếp tốt hơn. Trong tương lai, tất cả chúng ta có thể sử dụng các công nghệ này. Chúng ta sẽ không cần điện thoại thông minh để sử dụng phương tiện truyền thông xã hội hoặc tìm kiếm internet vì internet sẽ ở trong đầu chúng ta!
Nhiều người cũng sẽ đi vào vũ trụ trong tương lai. Du lịch vũ trụ đã bắt đầu, và một trăm năm nữa, có thể có nhiều khách sạn trong vũ trụ. Một ngày nào đó, chúng ta cũng có thể nhận được phần lớn năng lượng từ vũ trụ. Năm 1941, nhà văn Isaac Asimov đã viết về một trạm năng lượng mặt trời trong không gian. Mọi người cười nhạo ý tưởng của ông, nhưng chúng ta lẽ ra nên lắng nghe ông. Ngày nay, nhiều người đang cố gắng phát triển một trạm năng lượng mặt trời trong không gian. Rốt cuộc, mặt trời luôn tỏa sáng trên những đám mây!
Câu 15:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 22.
[1] Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. [2] The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. [3] Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars. [4]
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non-working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
What does the passage mainly discuss?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Làm thế nào để phát triển một kế hoạch quảng cáo thành công.
B. Kỹ thuật và công nghệ mới của nghiên cứu thị trường
C. Vai trò trung tâm của quảng cáo trong việc bán sản phẩm.
D. Lịch sử quảng cáo tại Hoa Kỳ.
Thông tin: Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it
Tạm dịch: Quảng cáo giúp mọi người nhận ra một thương hiệu cụ thể, thuyết phục họ thử nó và cố gắng giữ họ trung thành với nó
Các đáp án còn lại chỉ là ý chính của từng đoạn trong bài.
Chọn B
Câu 16:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 22.
[1] Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. [2] The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. [3] Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars. [4]
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non-working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
The word “this” in the first paragraph refers to ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “this” trong đoạn đầu tiên đề cập đến
A. liên tục mua cùng một thương hiệu B. mục tiêu quan trọng nhất
C. chất lượng sản phẩm D. quảng cáo hiệu quả
Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising
Tạm dịch: Cho dù họ sản xuất ô tô, thực phẩm đóng hộp hay mĩ phẩm, thì nhà sản xuất vẫn muốn khách hàng mua hàng lại lần nữa. Chất lượng của sản phẩm tất nhiên sẽ khuyến khích điều này, nhưng sẽ tác động tới tới quảng cáo
Chọn A
Câu 17:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 22.
[1] Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. [2] The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. [3] Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars. [4]
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non-working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
It can be inferred from the second paragraph that advertisers must ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn thứ hai rằng các nhà quảng cáo phải
A. nhắm thông điệp của họ vào người nội trợ và những người chuyên nghiệp
B. biết về những người sẽ mua sản phẩm
C. đặt một số quảng cáo trên báo và tạp chí
D. khuyến khích mọi người dùng thử sản phẩm mới
Thông tin: Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers?
Tạm dịch: Quảng cáo dựa vào các kỹ thuật nghiên cứu thị trường để xác định những người dùng tiềm năng của một sản phẩm. Họ là những người nội trợ hay những người chuyên nghiệp? Họ trẻ hay già? Họ là những người sống ở thành phố hay những người sống ở vùng quê?
Chọn B
Câu 18:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 22.
[1] Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. [2] The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. [3] Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars. [4]
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non-working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
According to paragraph 2, market research includes ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, nghiên cứu thị trường bao gồm
A. tìm kiếm công nhân tài năng
B. thuê các nhà nghiên cứu có nền tảng trong nhiều lĩnh vực
C. nghiên cứu xếp hạng truyền hình
D. xác định giá của sản phẩm
Thông tin: By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers
Tạm dịch: Bằng cách nghiên cứu thống kê các độc giả của những tờ báo hoặc tạp chí cũng như là các xếp hạng trên truyền hình và những số liệu thống kê khác, một cơ quan quảng các có thể đi đến quyết định sáng suốt nhất trong việc tiếp cận những khách hàng tiềm năng
Chọn C
Câu 19:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 22.
[1] Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. [2] The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. [3] Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars. [4]
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non-working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
The author implies that the advertising industry requires ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả ngụ ý rằng ngành quảng cáo yêu cầu
A. một lực lượng lao động có trình độ đại học B. quy định của chính phủ
C. tư duy đổi mới D. hàng triệu đô la
Thông tin: Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind
Tạm dịch: Quảng cáo là ngành công nghiệp tốc độ nhanh và áp lực cao. Luôn có nhu cầu về các ý tưởng sáng tạo để thiết lập nên một đặc điểm tiêu biểu cho một sản phẩm trong lòng công chúng
Chọn C
Câu 20:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 22.
[1] Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. [2] The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. [3] Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars. [4]
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non-working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
According to the passage, most advertising used to be directed at ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, hầu hết các quảng cáo từng hướng tới
A. bà mẹ làm việc có con B. người lớn tuổi
C. người chưa lập gia đình D. gia đình hai bố mẹ có con cái
Thông tin: In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children
Tạm dịch: Trong quá khứ, phần lớn quảng cáo nhắm vào những gia đình truyền thống- có người cha là trụ cột trong gia đình, người mẹ nội trợ và 2 đứa con
Chọn D
Câu 21:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 22.
[1] Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. [2] The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. [3] Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars. [4]
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non-working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
The word “fragmented” in the fourth paragraph is closest in meaning to ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “fragmented” trong đoạn thứ tư có nghĩa là
A. phân chia B. di chuyển C. ép buộc D. đối chiếu
fragmented = divided: phân chia, chia nhỏ
Chọn A
Câu 22:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 22.
[1] Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. [2] The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. [3] Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars. [4]
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non-working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
The following sentence can be added to the passage.
Advertising is an essential part of the marketing process that can be tremendously influential in selling products.
Where would it best fit in the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu văn phù hợp ở vị trí [1] nhất, vì câu sau [1] nói rõ hơn về tác dụng của quảng cáo trong việc bán hàng
Advertising is an essential part of the marketing process that can be tremendously influential in selling products. Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it.
Tạm dịch: Quảng cáo là một phần thiết yếu của quá trình tiếp thị có thể có ảnh hưởng rất lớn trong việc bán sản phẩm. Quảng cáo giúp mọi người nhận ra được một thương hiệu cụ thể, thuyết phục họ thử nó và cố gắng giữ họ trung thành với nó.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Quảng cáo giúp mọi người nhận ra được một thương hiệu cụ thể, thuyết phục họ thử nó và cố gắng giữ họ trung thành với nó. Sự trung thành với thương hiệu có lẽ là mục tiêu quan trọng nhất của quảng cáo tiêu dùng. Cho dù họ sản xuất ô tô, thực phẩm đóng hộp hay mĩ phẩm, thì nhà sản xuất vẫn muốn khách hàng mua hàng lại lần nữa. Chất lượng của sản phẩm tất nhiên sẽ khuyến khích điều này, nhưng sẽ tác động tới quảng cáo.
Quảng cáo dựa vào các kỹ thuật nghiên cứu thị trường để xác định những người dùng tiềm năng của một sản phẩm. Họ là những người nội trợ hay những người chuyên nghiệp? Họ trẻ hay già? Họ là những người sống ở thành phố hay những người sống ở vùng quê?. Những câu hỏi như vậy có ảnh hưởng đến vị trí và thời điểm nên đặt quảng cáo. Bằng cách nghiên cứu thống kê các độc giả của những tờ báo hoặc tạp chí cũng như là các xếp hạng trên truyền hình và những số liệu thống kê khác, một cơ quan quảng các có thể đi đến quyết định sáng suốt nhất trong việc tiếp cận những khách hàng tiềm năng. Nghiên cứu chi tiết và tiếp thị chuyên môn là rất cần thiết trong ngày nay khi mà ngân sách cho quảng cáo có thể rơi vào hàng triệu đô la.
Quảng cáo là ngành công nghiệp tốc độ nhanh và áp lực cao. Luôn có nhu cầu về các ý tưởng sáng tạo để thiết lập nên một đặc điểm tiêu biểu cho một sản phẩm trong lòng công chúng. Sự phát triển hiện của quảng cáo làm gia tăng nhu cầu về những nhân viên có tài năng.
Trong quá khứ, phần lớn quảng cáo nhắm vào những gia đình truyền thống- có người cha là trụ cột trong gia đình, người mẹ nội trợ và 2 đứa con. Các nghiên cứu cho thấy chỉ có khoảng 6 phần trăm các hộ gia đình Mỹ là phù hợp với khuôn mẫu này. Thay vào đó, xã hội được phân ra thành nhiều nhóm, với những bà mẹ đi làm, người độc thân và người cao tuổi đang gia tăng. Để thành công nhất, quảng cáo phải xác định được một phân khúc cụ thể và nhắm mục đích thông điệp của nó tới nhóm đó.
Quảng cáo cũng đang tận dụng các công nghệ mới. Đồ họa máy tính được sử dụng để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và giúp họ hiểu được sản phẩm theo một cách khác. Việc sử dụng đồ họa máy tính trong thương mại cho những loại thực phẩm đóng hộp, ví dụ như, đưa ra hình ảnh bao bì mới cho chiếc hộp thiếc.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following questions.
We ______ on the beach now if we hadn't missed the plane
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) để diễn tả một hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại
Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could + V +…
Tạm dịch: Bây giờ chúng ta có thể nằm trên bãi biển nếu chúng ta không lỡ máy bay.
Chọn B
Câu 24:
My older brother is extremely fond of astronomy, he seems to ______ a lot of pleasure from observing the stars
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
possess (v): có, chiếm hữu, ám ảnh seize (v): nắm lấy, chộp lấy
reach (v): với tới derive (v): thu được, có được
Tạm dịch: Anh trai tôi cực kỳ thích thiên văn học, anh ấy dường như có được rất nhiều niềm vui từ việc quan sát các vì sao.
Chọn D
Câu 25:
More out-of-school activities are expected to be incorporated in the new school ______ proposed by Ministry of Education and Training
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
curriculum (n): chương trình giảng dạy handout (n): bản thông cáo
agenda (n): chương trình nghị sự schedule (n): chương trình, thời gian biểu
Tạm dịch: Nhiều hoạt động ngoài trường dự kiến sẽ được đưa vào chương trình giảng dạy mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất.
Chọn A
Câu 26:
It turned out that I ______ have bought Frank a present after all.
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
oughtn’t to: không phải, không nên mustn’t: không được
needn’t: không cần mightn’t: không thể (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Hóa ra tôi không cần phải mua quà cho Frank.
Chọn C
Câu 27:
_______, Stan Lee, passed away at the age of 95 due to heart and respiratory failure.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, chủ từ
Giải thích:
Ở vị trí này ta cần một danh từ để làm chủ ngữ trong câu, về phần làm rõ cho danh từ này đã được ghi sau dấu phảy, ở đây không cần dùng mệnh đề quan hệ nữa
Tạm dịch: Biểu tượng của Marvel Comics, Stan Lee, đã qua đời ở tuổi 95 do suy tim và hô hấp.
Chọn B
Câu 28:
Most teenagers go through a rebellious ______ for a few years but they soon grow out of it.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
duration (n): thời gian stint (n): phần việc
phase (n): kỳ, tuần trăng span (n): khoảng thời gian
Tạm dịch: Hầu hết thanh thiếu niên trải qua một giai đoạn nổi loạn trong một vài năm nhưng họ sớm lớn lên khỏi nó.
Chọn D
Câu 29:
I've just been offered a new job! Things are ______.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
clear up (v): trở nên quang đãng, trở nên đẹp trời; dọn dẹp
make up (v): dựng lên, tạo lên
look up (v): trở nên tốt hơn, được cải thiện (công việc…)
turn up (v): xuất hiện
Tạm dịch: Tôi vừa được mời làm một công việc mới! Mọi thứ đang trở nên tốt hơn.
Chọn C
Câu 30:
The children had to ______ in the principal's office after they took part in a fight.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
hit the right note (v): làm việc một cách đúng đắn, hợp lí
beat around the bush (v): nói vòng vo
play second fiddle (v): đóng vai phụ, ở thế yếu hơn
face the music (v): lãnh trách nhiệm, phê bình, hoặc hình phạt
Tạm dịch: Những đứa trẻ phải chịu hình phạt trong văn phòng hiệu trưởng sau khi chúng tham gia vào một cuộc đánh nhau.
Chọn D
Câu 31:
I didn't like the town at first, but I grew _____ it eventually
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “to grow to do sth” (v): dần bắt đầu làm cái gì
Tạm dịch: Ban đầu tôi không thích thị trấn này, nhưng cuối cùng tôi cũng thích nó.
Chọn C
Câu 32:
The narrow streets were lined with ______ shops.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ta có “trạng từ-quá khứ phân từ” tạo thành một tính từ
brightly-lit (a): sáng rực
Tạm dịch: Những con đường hẹp được xếp nối bằng những cửa hàng rực rỡ.
Chọn B
Câu 33:
According to psychologists, children raised with high ______ of fear in unpredictable or violent environments experience negative emotions for extended periods of time.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
grade (n): cấp, bậc number (n): số lượng
quantity (n): số lượng level (n): mức
Tạm dịch: Theo các nhà tâm lý học, trẻ em lớn lên với mức độ sợ hãi cao trong môi trường không thể đoán trước hoặc bạo lực trải qua những cảm xúc tiêu cực trong thời gian dài.
Chọn D
Câu 34:
Reports are coming in of a major oil spill in ______ Mediterranean
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ chỉ tên sông, biển
Tạm dịch: Các báo cáo đang đến từ một sự cố tràn dầu lớn ở Địa Trung Hải.
Chọn C
Câu 35:
In Hawaii it is _______ to greet visitors to the country with a special garland of flowers.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
unaccustomed (a): bất thường, không bình thường
accustomed (a): thường lệ, quen thuộc; accustomed to sth/doing sth: quen với cái gì/làm gì
customary (a): theo thường lệ
customized (customize, customized, customized) (v): tuỳ chỉnh
Tạm dịch: Ở Hawaii, người ta thường chào đón du khách đến đất nước này bằng một vòng hoa đặc biệt.
Chọn C
Câu 36:
______ Alan for hours but he just doesn't answer his mobile. I hope nothing's wrong.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.
Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing +…
Tạm dịch: Tôi đã gọi cho Alan hàng giờ nhưng anh ấy không trả lời điện thoại. Tôi hy vọng không có gì xảy ra.
Chọn B
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Two friends Nic and Mat are talking about a sports match.
Nic: “G'day mate. Did you catch the game last night?”
Matt: “_______.”
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
Hai người bạn Nic và Mat đang nói về một trận đấu thể thao.
Nic: “Ngày tốt lành. Bạn có xem trận đấu tối qua không?”
Matt: “_______”.
A. Tôi nghe nói bạn tập taekwondo. B. Có, bạn đang tiến gần hơn một chút.
C. Bạn phải đúng sau tất cả. D. Không, ai đã chơi vậy?
Chọn D
Câu 38:
Charlott is feeling umwell and has to see the doctor, Ben.
Ben: “Do you have a temperature?”
Charlotte: “_______.”
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
Charlott đang cảm thấy không khoẻ và phải gặp bác sĩ, Ben.
Ben: “Bạn có bị sốt không?”
Charlotte: “_______”.
A. Có, tôi nghĩ vậy. Sốt hơi cao. B. Tôi bị đau lưng.
C. Điều gì có vẻ là vấn đề? D. Tôi cần một đơn thuốc.
Chọn A
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-ch”
Giải thích:
chocolate /'t∫ɒklət/ champagne /∫æm'pein/
challenge /'t∫ælindʒ/ cheerful /'t∫jəfl/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /∫/ còn lại là /t∫/
Chọn B
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
flora /'flɔ:rə/ trophy /'trəʊfi/
glory /'glɔ:ri/ orally /'ɔ:rəli/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /əʊ/ còn lại là /ɔ:/
Chọn B
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Researchers have found that people are sleeping almost two fewer hours a night than they were in the 1960s, and our health is deteriorating as a result.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
deteriorate (v): hư hỏng, làm xấu đi
improve (v): cải thiện, nâng cao degrade (v): xuống cấp, xấu đi, giảm giá trị
purify (v): lọc sạch; làm trong elevate (v): nâng lên, nâng cao
=> deteriorate = degrade
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng mọi người đang ngủ ít hơn gần hai tiếng mỗi đêm so với những năm 1960 và kết quả là sức khỏe của chúng ta đang xấu đi.
Chọn B
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It was the book "Brief History of Time" that rocketed the physicist Stephen Hawking to stardom.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
stardom (n): minh tinh, người nổi tiếng
reputation (n): nổi tiếng unimportance (n): tính chất không quan trọng
obscurity (n): sự tối tăm, tình trạng ít ai biết đến universe (n): vũ trụ
=> stardom = reputation
Tạm dịch: Cuốn sách "Lược sử thời gian" chính là cuốn đã khiến nhà vật lý Stephen Hawking trở thành ngôi sao nổi tiếng.
Chọn A
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheel to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Realizing the environmental impact of the fashion industry, some bloggers, vloggers and influencers are now entering the “no-buy” movement.
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Nhận thấy tác động môi trường của ngành công nghiệp thời trang, một số blogger, vlogger và những người có ảnh hưởng hiện đang tham gia vào phong trào "không mua".
A. Đây là một xu hướng mới khi một số blogger, vlogger và những người có ảnh hưởng hiện nay từ chối mua đồ mới bất kể tác động môi trường của ngành thời trang.
B. Thay vì sử dụng những thứ họ đã có, một số blogger, vlogger và người có ảnh hưởng cam kết mua đồ mới vì tác động môi trường của ngành thời trang.
C. Với tác động môi trường của ngành công nghiệp thời trang đang được xem xét, có một động thái tránh những thứ mới giữa một số blogger, vlogger và những người có ảnh hưởng.
D. Một số blogger, vlogger và người có ảnh hưởng, tính đến tác động môi trường của ngành thời trang, hiện từ chối mua sản phẩm mới.
Câu A, B, C không phù hợp về nghĩa
Chọn D
Câu 44:
Right after Vietnam national football team won the AFF Cup 2018, thousands of fans flocked to the streets to celebrate.
Kiến thức: Đảo ngữ với Hardly/Scarcely… when
Giải thích:
Ta có cấu trúc đảo ngữ với Hardly/Scarcely… when: Hardly/Scarcely + had + S + PP + when + S + Ved
Các đáp án sai:
A. Không đúng về nghĩa (Ngay sau khi hàng ngàn người hâm mộ đổ ra đường để ăn mừng thì đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam vô địch AFF Cup 2018)
B. Không đúng về nghĩa (Chỉ sau khi hàng ngàn người hâm mộ đổ ra đường để ăn mừng, đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam đã vô địch AFF Cup 2018.)
C. Dùng sai từ, “than” => “when”
Tạm dịch: Ngay sau khi đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam vô địch AFF Cup 2018, hàng ngàn người hâm mộ đã đổ ra đường để ăn mừng.
Chọn D
Câu 45:
“What a silly thing to say!”, Martha said.
Kiến thức: Reported speech
Tạm dịch:
“Thật là một điều ngớ ngẩn để nói!”, Martha nói.
A. Martha đe dọa rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói.
B. Martha đã thốt lên rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói.
C. Martha gợi ý rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói.
D. Martha đề nghị rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói.
Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa
Chọn B
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.
MENTORING
Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to do is just listen. Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real talent for it.
The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life. It can also improve young people's attitudes towards society and build up their confidence in dealing with life's challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.
Điền ô số 46
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
time (n): thời gian, thời kì approach (n): sự đến gần, sự lại gần
way (n): cách, phương pháp supply (n): sự cung cấp
There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance.
Tạm dịch: Có rất nhiều cách khác nhau để cố vấn: truyền lại các kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra hướng dẫn.
Chọn C
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.
MENTORING
Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to do is just listen. Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real talent for it.
The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life. It can also improve young people's attitudes towards society and build up their confidence in dealing with life's challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.
Điền ô số 47
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
difficult (a): khó, khó khăn trained (a): lành nghề, được huấn luyện
skilled (a): đòi hỏi kỹ năng professional (a): chuyên nghiệp, chuyên môn
Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help.
Tạm dịch: Cố vấn là dành cho bất kỳ ai - không yêu cầu kinh nghiệm chuyên môn cụ thể, chỉ mong muốn tạo sự khác biệt cho cuộc sống của một người trẻ tuổi cần sự giúp đỡ.
Chọn D
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.
MENTORING
Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to do is just listen. Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real talent for it.
The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life. It can also improve young people's attitudes towards society and build up their confidence in dealing with life's challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.
Điền ô số 48
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
Ta có cụm “to make up to” (v): bù vào, lấp vào…
The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life.
Tạm dịch: Sự hỗ trợ của một người cố vấn có thể đóng một phần quan trọng trong sự phát triển của trẻ và thường có thể bù đắp vào sự thiếu hướng dẫn trong cuộc sống của một người trẻ.
Chọn D
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.
MENTORING
Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to do is just listen. Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real talent for it.
The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life. It can also improve young people's attitudes towards society and build up their confidence in dealing with life's challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.
Điền ô số 49
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
difficulty (n): sự khó khăn chance (n): cơ hội
availability (n): khả năng có thể risk (n): điều rủi ro
For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life.
Tạm dịch: Đối với người cố vấn, có thể rất bổ ích khi biết rằng họ đã có ảnh hưởng đáng kể đến một đứa trẻ và giúp chúng có cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống.
Chọn B
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.
MENTORING
Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to do is just listen. Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real talent for it.
The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life. It can also improve young people's attitudes towards society and build up their confidence in dealing with life's challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.
Điền ô số 50
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
wish (n): mong ước want (n,v): muốn, sự mong muốn
demand (n): nhu cầu lack (n): sự thiếu thốn
There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.
Tạm dịch: Hiện nay có nhu cầu ngày càng tăng đối với thanh thiếu niên để cố vấn cho trẻ nhỏ, ví dụ bằng cách giúp chúng đọc sách hoặc các việc khác ở trường.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Nhiều người lớn ở Mỹ và số lượng ngày càng tăng ở nơi khác tham gia vào các chương trình cố vấn. Một người cố vấn là một người trưởng thành cung cấp hỗ trợ và tình bạn cho một người trẻ tuổi. Có rất nhiều cách khác nhau để cố vấn: truyền lại các kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra hướng dẫn. Đôi khi điều hữu ích nhất chỉ là lắng nghe. Cố vấn là dành cho bất kỳ ai - không yêu cầu kinh nghiệm chuyên môn cụ thể, chỉ mong muốn tạo sự khác biệt cho cuộc sống của một người trẻ tuổi cần sự giúp đỡ. Điều này có vẻ là một điều khó khăn lúc đầu, nhưng nhiều người thấy họ có một tài năng thực sự cho nó.
Sự hỗ trợ của một người cố vấn có thể đóng một phần quan trọng trong sự phát triển của trẻ và thường có thể bù đắp vào sự thiếu hướng dẫn trong cuộc sống của một người trẻ. Nó cũng có thể cải thiện thái độ của người trẻ đối với xã hội và xây dựng sự tự tin của họ trong việc đối phó với các thách thức của cuộc sống. Đối với người cố vấn, có thể rất bổ ích khi biết rằng họ đã có ảnh hưởng đáng kể đến một đứa trẻ và giúp chúng có cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống. Thật vậy, không chỉ người lớn mới có khả năng đảm nhận vai trò này. Hiện nay có nhu cầu ngày càng tăng đối với thanh thiếu niên để cố vấn cho trẻ nhỏ, ví dụ bằng cách giúp chúng đọc sách hoặc các việc khác ở trường