Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 24)

  • 52482 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

 

Xem đáp án

Đáp án C.

     A. supportive /sə’pɔ:tɪv/ (adj): hay giúp đỡ

     B. substantial /səbˈstæn.ʃəl/ (adj): đáng kể, quan trọng

     C. compulsory /kəmˈpʌlsəri/ (adj): bắt buộc

     D. curriculum /kəˈrɪkjələm/ (n): chương trình giảng dạy

Đáp án C có cách đọc phần gạch chân là /ʌ/ khác với các đáp án còn lại (đọc là /ə/).


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C.

     A. campaigns /kæmˈpeɪnz/ (n): chiến dịch

     B. wonders /ˈwʌndərz/ (n): kỳ quan; điều kỳ lạ/kỳ diệu; sự ngạc nhiên

     C. ecologists /iˈkɒlədʒɪsts/ (n): nhà sinh thái học

     D. captions /ˈkæpʃnz/ (n): đầu đề (một chương mục, một bài báo...); đoạn thuyết minh, lời chú thích (trên màn ảnh, dưới hình vẽ); (pháp lý) sự bắt bớ, sự giam giữ, bản chỉ dẫn kèm theo hồ sơ.

Đáp án C có cách đọc phần gạch chân là /s/ khác với các đáp án còn lại (đọc là /z/).


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C.

C là đáp án duy nhất nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai.

     A. limit /ˈlɪmɪt/ (v): hạn chế

     B. capture /ˈkæptʃə(r)/ (v): bắt giữ, kiểm soát

     C. advance /ədˈvɑːns/ (v): tiến lên, phát triển

     D. double /ˈdʌbl/ (v): gấp đôi


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D.

D là đáp án duy nhất nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

     A. respectable /rɪˈspektəbl/ (adj): đáng kính

     B. affectionate /əˈfekʃənət/ (adj): trìu mến

     C. occasional /əˈkeɪʒənl/ (adj): thỉnh thoảng

     D. kindergarten /ˈkɪndəɡɑːtn/ (n): trường mẫu giáo


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each the following questions.

The death rate would decrease if hygienic conditions _____ improved.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dựa vào động từ ở vế chính (would decrease)      câu dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2 nên đáp án đúng là C. were.

Tạm dịch: Tỷ lệ tử vong sẽ giảm nếu điều kiện vệ sinh được cải thiện.

- hygienic /haɪˈdʒiːnɪk/ (adj): sạch, không có vi khuẩn và bởi vậy không dễ lây bệnh.


Câu 6:

John: “The instructions were in French and I translated them into English for him.”

                    Anna: “You _____. He knows French.”

Xem đáp án

Đáp án C.

- Dùng needn’t have + PP: diễn tả sự việc lẽ ra không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm

Ex: I needn’t have brought the umberella because I didn’t rain: Tôi lẽ ra không cần mang ô vì trời không mưa.

Tạm dịch: “Hướng dẫn viết bằng tiếng Pháp và tôi đã dịch sang tiếng Anh cho cậu ấy.” – “Anh lẽ ra không cần dịch làm gì. Cậu ấy biết tiếng Pháp mà.”

Chú ý cách dùng một số MODAL PERFECT khác: Modal Verb + have + PP

- shouldn’t have PP: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm).

Ex: You shouldn’t have done that: Bạn lẽ ra không nên làm điều đó.

- can’t have + PP:

     + Dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra.

Ex: Last night, Mary can’t have gone out with John because she had to be at home to do her homework: Tối qua, Mary không thể đi chơi với John được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập.

     + Dùng trong câu cảm thán với trạng từ “surely”.

Ex: Surely you can’t have eaten all of it!


Câu 7:

In 2006, the news agency Reuters withdrew from sale 920 pictures taken by a photographer because two images taken in Lebanon were _____ to have been digitally manipulated.

Xem đáp án

Đáp án A.

Dùng cấu trúc bị động với động từ chỉ ý kiến “believe”:

Tạm dịch: Năm 2006, hãng tin Reuters đã loại bỏ 920 bức ảnh của một phóng viên vì người ta tin rằng hai bức ảnh chụp ở Lebanon của anh này đã qua chỉnh sửa Photoshop.

- withdraw /wɪðˈdrɔː/ sb/sth from: rút khỏi, rút lui, rút tiền.

Ex: + Government troops were forced to withdraw.

       + He withdrew his support for our campaign.

- manipulate /məˈnɪpjuleɪt/ sb/sth: kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng tới ai/cái gì và thường theo một cách không trung thực để mọi người không nhận ra điều đó.

Ex: + She uses her charm to manipulate people.

      + As a politician, he knows how to manipulate public opinion.


Câu 8:

He walked from the court a free man, having been _____ of murder.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Anh ta bước ra khỏi toà, là một người tự do, không bị buộc tội giết người.

     A. unconvinced /ˌʌnkənˈvɪnst/ (adj): không bị thuyết phục, không tin; còn nghi ngờ, hoài nghi.

Ex: - I remain unconvinced of the need for change.

      - She seemed unconvinced by their promises.

     B. discharge /dɪsˈtʃɑːdʒ/ (v): được cho xuất viện, nghỉ việc, được ra tù, rời khỏi toà

     discharge sb (from sth).

Ex: He was conditionally discharged after admitting the theft: Sau khi thú nhận ăn trộm, anh ta được thả kèm theo điều kiện

     C. liberated /ˈlɪbəreɪtɪd/ (adj): không tuân theo cách cư xử truyền thống hoặc các quan niệm cũ

Ex: She’s chosen career advancement instead of having children – does that make her a liberated woman?

     D. acquit /əˈkwɪt/ (v): tuyên bố vô tội, tha bổng

     acquit sb (of sth)


Câu 9:

Everyone laughed when he _____ the teacher so well.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Mọi người đều cười khi anh ta đóng giả thầy giáo quá giỏi.

     A. look sb up: thăm, liên lạc với ai (sau một thời gian dài)

Ex: Do look me up the next time you’re in London.

     B. take sb off: copy giọng nói, cử chỉ hoặc hành động của ai đó một cách rất buồn cười

     C. send sb off: đuổi ra khỏi sân (thi đấu)

Ex: Bale was sent off for a foul in the second half.

     D. call sb up: gọi điện, gọi vào đội tuyển quốc gia (thể thao), gọi nhập ngũ


Câu 10:

How did the framers put into _____ the idea of popular sovereignty expressed in the Declaration of Independence?

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có cụm từ “To put (sth) into practice” tức là thực hiện kế hoạch nào đó hoặc đưa cái gì vào thực tiễn.

Tạm dịch: Trong Tuyên bố Độc lập các nhà soạn thảo (Hiến pháp) làm thế nào để đưa ý tưởng về chủ quyền phổ biến thể hiện vào thực tiễn?

- sovereignty /ˈsɒvrɪnti/ (n): chủ quyền, quyền tối cao về độc lập

- trial (v) = test: kiểm tra khả năng, chất lượng của cái gì xem nó có hiệu quả, có thành công không

trail (n): cuộc thử nghiệm, sự thử thách, phiên toà xử

Ex: The new drug is undergoing clinical trials.

       The men were arrested but not brought to trial.


Câu 11:

You can’t wash this jacket in the washing machine – you need to get it _____.

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có cụm từ: get sth clean dried: mang cái gì đi giặt khô.

Tạm dịch: Cái áo khoác này không giặt máy được đâu, phải đem đi giặt khô.


Câu 12:

Candidates should never be late for the interview, ______.

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định should they vì phía trước có dùng động từ khuyết thiếu should và từ phủ định never.

Tạm dịch: Các thí sinh đừng bao giờ nên đi phỏng vấn muộn, phải vậy không?


Câu 13:

Ho Chi Minh City authorities opened its Lunar New Year (Tet) 2018 Flower Street on Nguyen Hue Pedestrian Street on the evening of February 13 and people feel like _____ their time here.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Nhân dịp tết Nguyên Đán 2018, các nhà lãnh đạo TP Hồ Chí Minh đã mở con đường hoa trên phố đi bộ Nguyễn Huệ vào tối 13/2; người dân rất thích dành thời gian của mình ở đó.

Cấu trúc: Feel like + V-ing: thích, hứng thú với

- authority /ɔːˈθɒrəti/ (n): quyền làm gì, sự cho phép chính thức, nhà cầm quyền

- pedestrian /pəˈdestriən/ (n): người đi bộ


Câu 14:

Politicians _____ blame the media if they don’t win the election. They are so predictable.

Xem đáp án

Đáp án D.

Chỗ trống cần một trạng từ.

- invariably /ɪnˈveəriəbli/ (adv) = always, without fail

Tạm dịch: Các nhà chính trị luôn đổ lỗi cho truyền thông nếu như họ không thắng cử. Họ thật dễ để người ta đoán được.


Câu 15:

The new political party came to the ______ after the general election

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Đảng phái chính trị mới đã giữ địa vị lãnh đạo sau cuộc tổng tuyển cử.

- come to the fore hoặc be to the fore (Anh – Anh), be at the fore (Anh – Mỹ): giữ địa vị lãnh đạo, đóng vai trò quan trọng, trở nên quan trọng và được mọi người chú ý.

Ex: The problem has come to the fore again in recent months.

      She has always been to the fore at moment of crisis.


Câu 16:

_______, dolphins have no sense of smell.

Xem đáp án

Đáp án B.

Cụm: As far as is known = As far as people know: như mọi người đã biết.

          As far as I know/I am concerned ...: theo như tôi được biết.

          Have no sense of smell: không có khứu giác

          Have (no) sense of humor: (không) có khướu hài hước


Câu 17:

A high school teacher is talking to her colleague.

          Teacher: “I’ve been working at this school for 35 years.”

          Colleague: “_______”

Xem đáp án

Đáp án B.

Vì câu đầu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (vẫn còn đang làm việc ở trường) nên không thể chọn A hay C. Còn D. “Will you...” chỉ dùng để yêu cầu ai làm gì đó.

Tạm dịch: Tôi đã làm việc ở trường này được 35 năm rồi – Anh có dự định nghỉ việc không?


Câu 18:

Two university students Lando and Larry are talking while doing their practice test.

Lando: “______?”

          Larry: “Well, actually I’d rather you didn’t.”

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: - Bạn có phiền không nếu tôi nhìn bài của bạn?

                - Ừm thực ra tôi nghĩ bạn đừng làm thế thì hơn.

Loại B. Bạn giúp tôi một tay được không?

Loại C. Tôi có thể giúp bạn được không?

Loại D. Tôi xin phép ra ngoài được không?


Câu 19:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Endangered species

          There are three valid arguments to support the preservation of endangered species. Aesthetic justification contends that biodiversity contributes to the quality of life because many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty. The aesthetic role of nature in all its diverse forms is reflected in the art and literature of every culture attaining symbolic status in the spiritual life of many groups. According to the proponents of the aesthetic argument, people need nature in all its diverse and beautiful forms as part of the experience of the world.

          Another argument that has been put forward, especially by groups in the medical and pharmacological fields, is that of ecological self-interest. By preserving all species, we retain a balance of nature that is ultimately beneficial to humankind. Recent research on global ecosystems has been cited as evidence that every species contributes important or even essential functions that may be necessary to the survival of our own species. Some advocates of the ecological argument contend that important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure for one of the diseases currently threatening human beings. If we do not protect other species, then they cannot protect us.

          Apart from human advantage in both the aesthetic and ecological arguments, the proponents of a moral justification contend that all species have the right to exist, a viewpoint stated in the United Nations World Charter for Nature, created in 1982. Furthermore, if humankind views itself as the stewards of all the creatures on Earth, then it is incumbent upon human beings to protect them, and to ensure the continued existence of all species. Moral justification has been extended by a movement called “deep ecology,” the members of which rank the biosphere higher than people because the continuation of life depends on this larger perspective. To carry their argument to its logical conclusion, all choices must be made for the biosphere, not for people.

Which of the following is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án C.

Keywords: main topic of the passage.

Clue: Câu đầu tiên của đoạn văn: “There are three valid arguments to support the preservation of endangered species”: Có 3 vấn đề đang tranh luận để ủng hộ việc bảo tồn các loài động thực vật đang gặp nguy hiểm. Vậy đáp án chính xác là C. The preservation of species: Việc bảo tồn các loài.

Các đáp án còn lại sai:

     A. The beauty of the world: Vẻ đẹp của thế giới

     B. The quality of life: Chất lượng cuộc sống

     C. The balance of nature: Sự cân bằng của thiên nhiên


Câu 20:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Endangered species

          There are three valid arguments to support the preservation of endangered species. Aesthetic justification contends that biodiversity contributes to the quality of life because many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty. The aesthetic role of nature in all its diverse forms is reflected in the art and literature of every culture attaining symbolic status in the spiritual life of many groups. According to the proponents of the aesthetic argument, people need nature in all its diverse and beautiful forms as part of the experience of the world.

          Another argument that has been put forward, especially by groups in the medical and pharmacological fields, is that of ecological self-interest. By preserving all species, we retain a balance of nature that is ultimately beneficial to humankind. Recent research on global ecosystems has been cited as evidence that every species contributes important or even essential functions that may be necessary to the survival of our own species. Some advocates of the ecological argument contend that important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure for one of the diseases currently threatening human beings. If we do not protect other species, then they cannot protect us.

          Apart from human advantage in both the aesthetic and ecological arguments, the proponents of a moral justification contend that all species have the right to exist, a viewpoint stated in the United Nations World Charter for Nature, created in 1982. Furthermore, if humankind views itself as the stewards of all the creatures on Earth, then it is incumbent upon human beings to protect them, and to ensure the continued existence of all species. Moral justification has been extended by a movement called “deep ecology,” the members of which rank the biosphere higher than people because the continuation of life depends on this larger perspective. To carry their argument to its logical conclusion, all choices must be made for the biosphere, not for people.

Which of the arguments supports animal rights?

Xem đáp án

Đáp án D.

Keywords: animal rights.

Clue: “proponents of a moral justification contend that all species have the right to exist”: Những người đề xuất lập luận về đạo đức quả quyết rằng muôn loài đều có quyền được sống.

Phân tích: Như vậy chỉ có lý luận về đạo đức ủng hộ quyền của động vật.

Đáp án đúng là D. moral justification.

Các đáp án còn lại không đúng:

     A. aesthetic justification: lý luận về thẩm mỹ

     B. ecological argument: tranh luận về sinh thái

     C. self-interest argument: tranh luận có tính tư lợi


Câu 21:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Endangered species

          There are three valid arguments to support the preservation of endangered species. Aesthetic justification contends that biodiversity contributes to the quality of life because many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty. The aesthetic role of nature in all its diverse forms is reflected in the art and literature of every culture attaining symbolic status in the spiritual life of many groups. According to the proponents of the aesthetic argument, people need nature in all its diverse and beautiful forms as part of the experience of the world.

          Another argument that has been put forward, especially by groups in the medical and pharmacological fields, is that of ecological self-interest. By preserving all species, we retain a balance of nature that is ultimately beneficial to humankind. Recent research on global ecosystems has been cited as evidence that every species contributes important or even essential functions that may be necessary to the survival of our own species. Some advocates of the ecological argument contend that important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure for one of the diseases currently threatening human beings. If we do not protect other species, then they cannot protect us.

          Apart from human advantage in both the aesthetic and ecological arguments, the proponents of a moral justification contend that all species have the right to exist, a viewpoint stated in the United Nations World Charter for Nature, created in 1982. Furthermore, if humankind views itself as the stewards of all the creatures on Earth, then it is incumbent upon human beings to protect them, and to ensure the continued existence of all species. Moral justification has been extended by a movement called “deep ecology,” the members of which rank the biosphere higher than people because the continuation of life depends on this larger perspective. To carry their argument to its logical conclusion, all choices must be made for the biosphere, not for people.

The word “perspective” in the 3rd paragraph could best be replaced by

Xem đáp án

Đáp án D.

Keywords: perspective, the 3rd paragraph.

Clue: “Moral justification has been extended by a movement called “deep ecology”, the members of which rank the biosphere higher than people because the continuation of life depends on this larger perspective”: Lý luận đạo đức được mở rộng bằng một trào lưu gọi là “sinh thái học triệt để”. Những người ủng hộ trào lưu này coi sinh quyển quan trọng hơn loài người bởi vì sự tồn vong của sự sống phụ thuộc vào ... bao quát hơn này.

Phân tích:

     A. idea (n): ý tưởng

     B. event (n): sự kiện

     C. truth (n): sự thật

     D. view (n): cái nhìn, quan điểm

Ta thấy đáp án chính xác là D. view = perspective.


Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Endangered species

          There are three valid arguments to support the preservation of endangered species. Aesthetic justification contends that biodiversity contributes to the quality of life because many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty. The aesthetic role of nature in all its diverse forms is reflected in the art and literature of every culture attaining symbolic status in the spiritual life of many groups. According to the proponents of the aesthetic argument, people need nature in all its diverse and beautiful forms as part of the experience of the world.

          Another argument that has been put forward, especially by groups in the medical and pharmacological fields, is that of ecological self-interest. By preserving all species, we retain a balance of nature that is ultimately beneficial to humankind. Recent research on global ecosystems has been cited as evidence that every species contributes important or even essential functions that may be necessary to the survival of our own species. Some advocates of the ecological argument contend that important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure for one of the diseases currently threatening human beings. If we do not protect other species, then they cannot protect us.

          Apart from human advantage in both the aesthetic and ecological arguments, the proponents of a moral justification contend that all species have the right to exist, a viewpoint stated in the United Nations World Charter for Nature, created in 1982. Furthermore, if humankind views itself as the stewards of all the creatures on Earth, then it is incumbent upon human beings to protect them, and to ensure the continued existence of all species. Moral justification has been extended by a movement called “deep ecology,” the members of which rank the biosphere higher than people because the continuation of life depends on this larger perspective. To carry their argument to its logical conclusion, all choices must be made for the biosphere, not for people.

The word “them” in the 3rd paragraph refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án C.

Keywords: them, the 3rd paragraph, refers.

Clue: “if humankind views itself as the stewards of all the creatures on Earth, then it is incumbent upon human beings to protect them, and to ensure the continued existence of all species”: nếu loài người xem họ là quản gia của tất cả các loài sinh vật trên trái đất thì bổn phận của họ là phải bảo vệ chúng và đảm bảo cho chúng tồn tại lâu dài.

Phân tích: Như vậy xét về nghĩa của câu đã dịch, ta thấy “them” ở đây là chỉ tất cả các loài sinh vật trên trái đất (creatures). Hơn nữa, sẽ là gượng ép nếu như chọn các đáp án khác vì chả lẽ loài người lại tự bảo vệ mình; nếu có như vậy đi nữa, thì “them” phải chuyển thành “themselves” mới đúng. Vậy đáp án đúng là C. creatures.


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Endangered species

          There are three valid arguments to support the preservation of endangered species. Aesthetic justification contends that biodiversity contributes to the quality of life because many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty. The aesthetic role of nature in all its diverse forms is reflected in the art and literature of every culture attaining symbolic status in the spiritual life of many groups. According to the proponents of the aesthetic argument, people need nature in all its diverse and beautiful forms as part of the experience of the world.

          Another argument that has been put forward, especially by groups in the medical and pharmacological fields, is that of ecological self-interest. By preserving all species, we retain a balance of nature that is ultimately beneficial to humankind. Recent research on global ecosystems has been cited as evidence that every species contributes important or even essential functions that may be necessary to the survival of our own species. Some advocates of the ecological argument contend that important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure for one of the diseases currently threatening human beings. If we do not protect other species, then they cannot protect us.

          Apart from human advantage in both the aesthetic and ecological arguments, the proponents of a moral justification contend that all species have the right to exist, a viewpoint stated in the United Nations World Charter for Nature, created in 1982. Furthermore, if humankind views itself as the stewards of all the creatures on Earth, then it is incumbent upon human beings to protect them, and to ensure the continued existence of all species. Moral justification has been extended by a movement called “deep ecology,” the members of which rank the biosphere higher than people because the continuation of life depends on this larger perspective. To carry their argument to its logical conclusion, all choices must be made for the biosphere, not for people.

Where in the passage does the author explain how rare species contribute to the health of the human species?

Xem đáp án

Đáp án C.

Keywords: rare species, contribute, health, human species.

Clue: “Some advocates of the ecological argument contend that important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure for one of the diseases currently threatening human beings”: Những người ủng hộ quan điểm sinh thái học quả quyết rằng các hợp chất hoá học trong các loài thực vật quý hiếm có thể ẩn chứa chìa khoá tìm ra phương thuốc chữa trị những căn bệnh đang đe doạ loài người.

Phân tích: Đọc qua bài đọc ta sẽ thấy những từ khoá ở đoạn văn thứ 2, dòng 11-13 có liên quan đến các từ khoá trong câu hỏi (quý hiếm; phương thuốc, bệnh và sức khoẻ) nên đáp án đúng là C.


Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Endangered species

          There are three valid arguments to support the preservation of endangered species. Aesthetic justification contends that biodiversity contributes to the quality of life because many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty. The aesthetic role of nature in all its diverse forms is reflected in the art and literature of every culture attaining symbolic status in the spiritual life of many groups. According to the proponents of the aesthetic argument, people need nature in all its diverse and beautiful forms as part of the experience of the world.

          Another argument that has been put forward, especially by groups in the medical and pharmacological fields, is that of ecological self-interest. By preserving all species, we retain a balance of nature that is ultimately beneficial to humankind. Recent research on global ecosystems has been cited as evidence that every species contributes important or even essential functions that may be necessary to the survival of our own species. Some advocates of the ecological argument contend that important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure for one of the diseases currently threatening human beings. If we do not protect other species, then they cannot protect us.

          Apart from human advantage in both the aesthetic and ecological arguments, the proponents of a moral justification contend that all species have the right to exist, a viewpoint stated in the United Nations World Charter for Nature, created in 1982. Furthermore, if humankind views itself as the stewards of all the creatures on Earth, then it is incumbent upon human beings to protect them, and to ensure the continued existence of all species. Moral justification has been extended by a movement called “deep ecology,” the members of which rank the biosphere higher than people because the continuation of life depends on this larger perspective. To carry their argument to its logical conclusion, all choices must be made for the biosphere, not for people.

According to the passage, what do we know from research on global ecosystem?

Xem đáp án

Đáp án B.

Keywords: research on global ecosystems

Clue: “Recent research on global ecosystem has been cited as evidence that every species contributes important or even essential functions that may be necessary to the survival of our own species”: Những nghiên cứu mới đây về hệ sinh thái toàn cầu đã được viện dẫn để chứng minh rằng mỗi loài sinh vật đều đóng góp một phần quan trọng hoặc thiết yếu có thể liên quan tới sự sống còn của loài người chúng ta.

theo dịch nghĩa như trên thì ta có thể hiểu rằng việc giữ cân bằng cho tự nhiên là rất quan trọng nên đáp án đúng là B. A balance of nature is important. Các đáp án khác đều không phù hợp với câu văn trên.

     A. Nature is very diverse: Thiên nhiên rất đa dạng.

     C. Humans have a responsibility to nature: Con người có trách nhiệm với thiên nhiên.

     D. Nature represents spiritual values: Thiên nhiên thể hiện các giá trị tinh thần.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Endangered species

          There are three valid arguments to support the preservation of endangered species. Aesthetic justification contends that biodiversity contributes to the quality of life because many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty. The aesthetic role of nature in all its diverse forms is reflected in the art and literature of every culture attaining symbolic status in the spiritual life of many groups. According to the proponents of the aesthetic argument, people need nature in all its diverse and beautiful forms as part of the experience of the world.

          Another argument that has been put forward, especially by groups in the medical and pharmacological fields, is that of ecological self-interest. By preserving all species, we retain a balance of nature that is ultimately beneficial to humankind. Recent research on global ecosystems has been cited as evidence that every species contributes important or even essential functions that may be necessary to the survival of our own species. Some advocates of the ecological argument contend that important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure for one of the diseases currently threatening human beings. If we do not protect other species, then they cannot protect us.

          Apart from human advantage in both the aesthetic and ecological arguments, the proponents of a moral justification contend that all species have the right to exist, a viewpoint stated in the United Nations World Charter for Nature, created in 1982. Furthermore, if humankind views itself as the stewards of all the creatures on Earth, then it is incumbent upon human beings to protect them, and to ensure the continued existence of all species. Moral justification has been extended by a movement called “deep ecology,” the members of which rank the biosphere higher than people because the continuation of life depends on this larger perspective. To carry their argument to its logical conclusion, all choices must be made for the biosphere, not for people.

The author mentioned all of the following as justifications for the protection of endangered species EXCEPT _______. 

Xem đáp án

Đáp án C.

Keywords: justification, protection, endangered species, EXCEPT.

Clue:

     1. “important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure” (lý luận của trường phái sinh thái học).

     2. many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty” (lý luận thẩm mĩ học).

     3. all species have the right to exist” (lý luận về đạo đức).

Phân tích:

A. The natural compounds needed for medicines: Các hợp chất tự nhiên cần thiết cho thuốc. (xem clue 1)

B. The intrinsic value of the beauty of nature: Giá trị thực chất của vẻ đẹp của tự nhiên. (xem clue 2)

C. The control of pollution in the biosphere: Kiểm soát ô nhiễm trong sinh quyển. (không có thông tin trong bài)

D. The right to life implied by their existence: Quyền sống được ngụ ý bởi sự tồn tại của chúng. (xem clue 3)

Ngoài đáp án C ra các đáp án khác đều được nêu trong bài đọc để lập luận cho việc bảo vệ các loài sinh vật đang bị đe doạ.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Endangered species

          There are three valid arguments to support the preservation of endangered species. Aesthetic justification contends that biodiversity contributes to the quality of life because many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty. The aesthetic role of nature in all its diverse forms is reflected in the art and literature of every culture attaining symbolic status in the spiritual life of many groups. According to the proponents of the aesthetic argument, people need nature in all its diverse and beautiful forms as part of the experience of the world.

          Another argument that has been put forward, especially by groups in the medical and pharmacological fields, is that of ecological self-interest. By preserving all species, we retain a balance of nature that is ultimately beneficial to humankind. Recent research on global ecosystems has been cited as evidence that every species contributes important or even essential functions that may be necessary to the survival of our own species. Some advocates of the ecological argument contend that important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure for one of the diseases currently threatening human beings. If we do not protect other species, then they cannot protect us.

          Apart from human advantage in both the aesthetic and ecological arguments, the proponents of a moral justification contend that all species have the right to exist, a viewpoint stated in the United Nations World Charter for Nature, created in 1982. Furthermore, if humankind views itself as the stewards of all the creatures on Earth, then it is incumbent upon human beings to protect them, and to ensure the continued existence of all species. Moral justification has been extended by a movement called “deep ecology,” the members of which rank the biosphere higher than people because the continuation of life depends on this larger perspective. To carry their argument to its logical conclusion, all choices must be made for the biosphere, not for people.

It can be inferred from the passage that the author ______.

Xem đáp án

Đáp án C.

Keywords: inferred, passage, author.

Phân tích: Qua bài đọc ta nhận thấy tác giả liệt kê ra 3 trường phái lý luận, không tỏ ra ủng hộ một lý luận riêng nào hơn tất cả, cũng không có một lời nào phê phán các lý luận ấy, vì vậy có thể suy ra là nhìn chung tác giả ủng hộ tất cả các lý luận đó. Nên đáp án là C. supports all of the arguments to protect species.

Các đáp án còn lại là sai:

     A. is a member of the “deep ecology” movement: là một thành viên của phong trào “sinh thái sâu sắc”.

     B. does not agree with ecological self-interest: không đồng ý với việc tư lợi sinh thái.

     D. participated in drafting the Charter for Nature: tham gia soạn thảo Hiến chương Thiên nhiên.


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Why read books?

          Is it worth reading books, (27) _____ nowadays there are so many other forms of entertainment? Some people say that even paperback books are expensive, and not everyone can borrow books from a library. They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (28) _____. All that may be true, but books are still very popular. They encourage the reader to use his or her imagination for a start. You can read a chapter of a book, or just a few pages, and then stop. Of course, it may be so (29) _____ that you can’t stop! There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (30) _____ gives you interesting information. If you find it hard to choose, you can read reviews, or ask friends for ideas. Personally, I can’t do without books, but I can (31) _____ up television easily enough. You can’t watch television at bus stops!

Điền vào ô 27

Xem đáp án

Đáp án D.

Clue: “Is it worth reading books, _____ nowadays there are so many other forms of entertainment?”

Phân tích: Về mặt ngữ pháp, không thể điền “in” hay “why” vào chỗ trống. Còn “or” cũng không phù hợp vì hai vế không có mối quan hệ tương đương (hoặc cái này hoặc cái kia). Chỉ có “since” là phù hợp nhất vì nó dùng để kể ra nguyên nhân. Nên đáp án đúng là D. since

Tạm dịch: Vì ngày nay đã có quá nhiều hình thức giải trí rồi, liệu việc đọc sách có còn có ích không?


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Why read books?

          Is it worth reading books, (27) _____ nowadays there are so many other forms of entertainment? Some people say that even paperback books are expensive, and not everyone can borrow books from a library. They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (28) _____. All that may be true, but books are still very popular. They encourage the reader to use his or her imagination for a start. You can read a chapter of a book, or just a few pages, and then stop. Of course, it may be so (29) _____ that you can’t stop! There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (30) _____ gives you interesting information. If you find it hard to choose, you can read reviews, or ask friends for ideas. Personally, I can’t do without books, but I can (31) _____ up television easily enough. You can’t watch television at bus stops!

Điền vào ô 28

Xem đáp án

Đáp án B.

Clue: “They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite _____”

Phân tích:

     A. ones: những người nào đó/những cái gì đó (dùng thay cho một danh từ số nhiều đã được nhắc đến ở phía trước)

     B. programmes: chương trình

     C. episodes: các tập của một bộ phim

     D. cereals: ngũ cốc

Với từ “television” trong câu ta có thể dễ dàng điền được từ trong chỗ trống là “programmes” nên đáp án đúng là B. programmes.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Why read books?

          Is it worth reading books, (27) _____ nowadays there are so many other forms of entertainment? Some people say that even paperback books are expensive, and not everyone can borrow books from a library. They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (28) _____. All that may be true, but books are still very popular. They encourage the reader to use his or her imagination for a start. You can read a chapter of a book, or just a few pages, and then stop. Of course, it may be so (29) _____ that you can’t stop! There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (30) _____ gives you interesting information. If you find it hard to choose, you can read reviews, or ask friends for ideas. Personally, I can’t do without books, but I can (31) _____ up television easily enough. You can’t watch television at bus stops!

Điền vào ô 29

Xem đáp án

Đáp án D.

Clue: “Of course, it may be so _____ that you can’t stop!”

Phân tích:

     A. current /ˈkʌrənt/ (adj) = happening now; of the present time

     B. imagined /ɪˈmædʒɪnd/ (v): tưởng tượng

     C. interest /ˈɪntrəst/ or /ˈɪntrest/ (v): gây thích thú

     D. gripping (adj) = exciting or interesting in a way that keeps your attention

Chỉ có một từ vừa hợp nghĩa vừa đúng về ngữ pháp để điền vào chỗ trống đó là gripping (thú vị, thu hút).


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Why read books?

          Is it worth reading books, (27) _____ nowadays there are so many other forms of entertainment? Some people say that even paperback books are expensive, and not everyone can borrow books from a library. They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (28) _____. All that may be true, but books are still very popular. They encourage the reader to use his or her imagination for a start. You can read a chapter of a book, or just a few pages, and then stop. Of course, it may be so (29) _____ that you can’t stop! There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (30) _____ gives you interesting information. If you find it hard to choose, you can read reviews, or ask friends for ideas. Personally, I can’t do without books, but I can (31) _____ up television easily enough. You can’t watch television at bus stops!

Điền vào ô 31

Xem đáp án

Đáp án C.

Clue: “but I can _____ up television easily enough.”

Phân tích: Ta có phrasal verb: give up là từ bỏ, thôi không làm gì nữa. Nên đáp án đúng là C. give.

Các đáp án khác không đúng:

     A. pick up sth: trả lời điện thoại, nhận tín hiệu điện tử/âm thanh, dọn phòng

Ex: The phone rang and rang and nobody picked up.

      We were able to pick up the BBC World Service.

     B. look up sth: tra cứu

Ex: Can you look up the opening times on the website?

     D. turn up sth: tìm cái gì, vặn to lên, khâu gấu quần/gấu áo lên cho nó ngắn lại

Ex: Our efforts to trace him turned up nothing.

      The music was turned up loud.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

To avoid confusion, the two twins never wear the same clothes.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đổi two twins thành twins.

“twins” trong trường hợp này có nghĩa là một cặp song sinh nên dùng thêm từ “two” sẽ thừa nghĩa.

Tạm dịch: Để tránh nhầm lẫn, cặp sinh đôi không bao giờ mặc quần áo giống nhau.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

If one has a special medical condition such as diabetes, epilepsy, or allergy, it is advisable that they carry some kind of identification in order to avoid being given improper medication in an emergency.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đổi they thành he hoặc she.

Chủ ngữ ở đây là “one” là dạng số ít nên dùng “they” để nói đến chủ ngữ là vô lý.

Tạm dịch: Nếu một người mắc căn bệnh đặc biệt như bệnh đái tháo đường, chứng động kinh hoặc dị ứng, thì họ nên mang theo một số giấy tờ chứng minh bệnh để tránh bị cho uống thuốc không đúng cách trong trường hợp khẩn cấp.


Câu 34:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

To remove strains from permanent press clothing, carefully soaking in cold water before washing with a regular detergent.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đổi carefully soaking thành carefully soak

Đây là một lời hướng dẫn (hơi giống như cầu khiến), ta dùng thì hiện tại đơn.

Tạm dịch: Để loại bỏ các vết bẩn từ quần áo, nên ngâm kỹ chúng với nước lạnh trước khi giặt bằng bột giặt thông thường.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In order to pass all exam with flying colours, you should concentrate on your study as well as take some useful tips to reduce stress and anxiety.

Xem đáp án

Đáp án C.

- concentrate on: tập trung vào >< pay no attention to.

Tạm dịch: Để vượt qua tất cả các kỳ thi với điểm số cao, bạn nên tập trung vào học hành cũng như làm theo một số lời khuyên hữu ích để giảm căng thẳng và lo lắng.


Câu 36:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He was found guilty of bribery. Now his reputation is under a cloud.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ta mắc tội ăn hối lộ. Giờ danh tiếng của anh ta chẳng còn gì.

- be under a cloud: không được tin tưởng và nổi tiếng bởi vì mọi người nghĩ rằng bạn đã làm điều gì đó tồi tệ.

Ex: She resigned under a cloud.

     A. a glow of pride: một cảm giác thú vị và thoả mãn

Ex: When she looked at her children, she felt a glow of pride.

     B. a shame = a pity: một điều đáng tiếc

     C. out of reach: ngoài tầm với

Ex: Keep it out of reach of children.

     D. open to doubt: chưa xác định

Ex: It is now open to doubt whether the concert will go ahead.

Đáp án chính xác là A. a glow of pride (đề bài yêu cầu tìm từ/ cụm từ trái nghĩa).


Câu 37:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Polio is one of the top ten incurable diseases that modern medicine has failed to eradicate.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Bại liệt là một trong mười căn bệnh nan y mà y học hiện đại không xoá bỏ được.

“incurable” có gốc là từ “cure”, nghĩa của nó là nan y, không chữa khỏi được.

     A. disabling (v): làm cho ai bị thương hoặc ảnh hưởng tới ai lâu dài làm họ không thể sử dụng một phần cơ thể của mình theo cách thông thường được.

     B. vexatious /vekˈseɪʃəs/ (adj): gây bực mình, gây phiền phức, làm cho lo âu, làm cho đau khổ

     C. dangerous (adj): nguy hiểm

     D. irreparable (adj): không sửa lại được

Trong những phương án đã cho thì từ gần nghĩa nhất với incurable là irreparable nên đáp án là D.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Jane and Fed are both in their forties so they’re going into marriage with their eyes wide open.

Xem đáp án

Đáp án C. with their eyes wide open = fully aware of what they are doing.

Tạm dịch: Jane và Fed đều ở độ tuổi 40, vậy nên họ sẽ bước vào cuộc sống hôn nhân với sự nhận thức đầy đủ.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Art World

          One of the major problems in the art world is how to distinguish and promote an artist. In effect, a market must be created for an artist to be successful. The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeill Whistler, the nineteenth-century artist best known for the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as “Whistler’s Mother”. Whistler’s brother-in-law, Sir Francis Seymour Haden, a less well-known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print.

          As soon as Whistler and Haden began the practice of signing and numbering their prints, their work began to increase in value. When other artists noticed that the signed prints commanded higher prices, they began copying the procedure.

    Although most prints are signed on the right-hand side in the margin below the image, the placement of the signature is a matter of personal choice. Indeed, prints have been signed within image, in any of the margins, or even on the reverse side of the’print. Wherever the artist elects to sign it, a signed print is still valued above an unsigned one, even in the same edition.

Which of the following would be a better title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án C.

Keywords: better title for the passage

Clue: “The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeil Whistler”: Thông lệ ký và đánh số vào các bản vẽ được khởi xướng bởi James Whistler.

Phân tích: Từ signprint được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài và cả bài nói về việc hai hoạ sĩ đã đi đến sáng kiến ký tên vào các bản vẽ của mình như thế nào, giá trị tranh của họ tăng lên nhờ việc đó ra sao, và vị trí các chữ ký thường ở đâu nên đáp án chính xác là C. The Practice of Signing Prints.

Các đáp án còn lại nói về những chủ đề không liên quan tới chủ đề bài đọc.

     A. Whistler’s Mother: Mẹ của Whistler

     B. Whistler’s Greatest Works: Các tác phẩm vĩ đại nhất của Whistler

     D. Copying Limited Edition Prints: Sao chép các ấn bản in có giới hạn.


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Art World

          One of the major problems in the art world is how to distinguish and promote an artist. In effect, a market must be created for an artist to be successful. The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeill Whistler, the nineteenth-century artist best known for the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as “Whistler’s Mother”. Whistler’s brother-in-law, Sir Francis Seymour Haden, a less well-known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print.

          As soon as Whistler and Haden began the practice of signing and numbering their prints, their work began to increase in value. When other artists noticed that the signed prints commanded higher prices, they began copying the procedure.

    Although most prints are signed on the right-hand side in the margin below the image, the placement of the signature is a matter of personal choice. Indeed, prints have been signed within image, in any of the margins, or even on the reverse side of the’print. Wherever the artist elects to sign it, a signed print is still valued above an unsigned one, even in the same edition.

What made Whistler’s work more valuable?

Xem đáp án

Đáp án C.

Keywords: Whistler’s work, more valuable.

Clue: “As soon as Whistler and Haden began the practice of signing and numbering their prints, their work began to increase in value”: Ngay sau khi Whistler và Haden bắt đầu thói quen ký và đánh số vào các bản vẽ, tác phẩm của họ bắt đầu có giá hơn.

Phân tích: Câu clue ở trên đã giải thích do đâu mà giá trị tranh của hai hoạ sĩ tăng lên. Đáp án là C. His signature on the prints: chữ ký của họ trên các bản vẽ.

Các đáp án còn lại không đúng:

     A. His fame as an artist: Danh tiếng của ông khi làm một nghệ sĩ

     B. His painting of his mother: Bức tranh vẽ mẹ của ông

     D. His brother-in-law’s prints: Các bản in của anh rể


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Art World

          One of the major problems in the art world is how to distinguish and promote an artist. In effect, a market must be created for an artist to be successful. The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeill Whistler, the nineteenth-century artist best known for the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as “Whistler’s Mother”. Whistler’s brother-in-law, Sir Francis Seymour Haden, a less well-known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print.

          As soon as Whistler and Haden began the practice of signing and numbering their prints, their work began to increase in value. When other artists noticed that the signed prints commanded higher prices, they began copying the procedure.

    Although most prints are signed on the right-hand side in the margin below the image, the placement of the signature is a matter of personal choice. Indeed, prints have been signed within image, in any of the margins, or even on the reverse side of the’print. Wherever the artist elects to sign it, a signed print is still valued above an unsigned one, even in the same edition.

The word “speculated” in the paragraph 1 could best be replaced by _____.

Xem đáp án

Đáp án A.

Keyword: speculate, paragraph 1.

Clue: “Sir Francis Seymour Haden, a less well-known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced”: Sir Haden, một hoạ sĩ kém tên tuổi hơn, đã xét thấy rằng các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao được vẽ.

Phân tích:

     A. guessed: đoán

     B. noticed: nhận thấy

     C. denied: chối

     D. announced: tuyên bố

- speculate: đưa ra ý kiến về một cái gì đó mà không biết tất cả các chi tiết và sự thật. Vậy đáp án gần nghĩa nhất là A.

Ex: The doctors speculated that he đie of a cerebral shock caused by a blow on the head: Các bác sỹ suy đoán rằng ông đã chết vì sốc não do một cú đánh vào đầu.

Ex: I can only speculate on the average number of cat per household to tell how many cats there are in the world: Tôi chỉ có thể suy đoán về số lượng mèo trung bình ở mỗi hộ gia đình để suy ra có bao nhiêu mèo trên thế giới.


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Art World

          One of the major problems in the art world is how to distinguish and promote an artist. In effect, a market must be created for an artist to be successful. The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeill Whistler, the nineteenth-century artist best known for the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as “Whistler’s Mother”. Whistler’s brother-in-law, Sir Francis Seymour Haden, a less well-known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print.

          As soon as Whistler and Haden began the practice of signing and numbering their prints, their work began to increase in value. When other artists noticed that the signed prints commanded higher prices, they began copying the procedure.

    Although most prints are signed on the right-hand side in the margin below the image, the placement of the signature is a matter of personal choice. Indeed, prints have been signed within image, in any of the margins, or even on the reverse side of the’print. Wherever the artist elects to sign it, a signed print is still valued above an unsigned one, even in the same edition.

The word “it” in paragraph 3 refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án D.

Keywords: it, paragraph 3, refers

Clue: “Wherever the artist elects to sign it, a signed print is still valued above an unsigned one, even in the same edition”: Dù hoạ sĩ chọn ký vào đâu thì một bản vẽ đã ký vẫn có giá hơn là bản không có chữ ký, dù là cùng một phiên bản đi nữa.

Phân tích: Ký vào “nó” tức là ký vào một bản vẽ. Cần đọc thêm cả câu trước câu clue, cả hai câu đều nói về các bản vẽ (print), rằng có thể ký ở trong ở ngoài, ký mặt trước hoặc mặt sau bản vẽ, dù ký chỗ nào thì bản vẽ có chữ ký luôn có giá trị hơn.

Đáp án chính xác là D. a print.

Các đáp án còn lại không đúng:

     A. the same edition: cùng một ấn bản

     B. the image: bức hình, hình ảnh

     C. the reserve side: mặt trái


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Art World

          One of the major problems in the art world is how to distinguish and promote an artist. In effect, a market must be created for an artist to be successful. The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeill Whistler, the nineteenth-century artist best known for the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as “Whistler’s Mother”. Whistler’s brother-in-law, Sir Francis Seymour Haden, a less well-known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print.

          As soon as Whistler and Haden began the practice of signing and numbering their prints, their work began to increase in value. When other artists noticed that the signed prints commanded higher prices, they began copying the procedure.

    Although most prints are signed on the right-hand side in the margin below the image, the placement of the signature is a matter of personal choice. Indeed, prints have been signed within image, in any of the margins, or even on the reverse side of the’print. Wherever the artist elects to sign it, a signed print is still valued above an unsigned one, even in the same edition.

What was true about the painting of Whistler’s mother?

Xem đáp án

Đáp án B.

Keywords: true, Whistler’s mother.

Clue: “the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as “Whistler’s Mother”: bức vẽ về mẹ ông, có tên “Sự sắp đặt trong màu xám và đen” nhưng thường được biết tới dưới cái tên “Mẹ của Whistler”.

Phân tích: Như vậy ta thấy đáp án B đã nêu được ý trong câu trên, đó là tên thật của bức tranh về mẹ của Whistler.


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Art World

          One of the major problems in the art world is how to distinguish and promote an artist. In effect, a market must be created for an artist to be successful. The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeill Whistler, the nineteenth-century artist best known for the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as “Whistler’s Mother”. Whistler’s brother-in-law, Sir Francis Seymour Haden, a less well-known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print.

          As soon as Whistler and Haden began the practice of signing and numbering their prints, their work began to increase in value. When other artists noticed that the signed prints commanded higher prices, they began copying the procedure.

    Although most prints are signed on the right-hand side in the margin below the image, the placement of the signature is a matter of personal choice. Indeed, prints have been signed within image, in any of the margins, or even on the reverse side of the’print. Wherever the artist elects to sign it, a signed print is still valued above an unsigned one, even in the same edition.

The author mentions all of the following as reasons why a collector prefers a signed print EXCEPT _____.

Xem đáp án

Đáp án C.

Keyword: reason, collector prefers, a signed print EXCEPT

Clue: “collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print”: các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao được vẽ. Bằng cách ký bút chì vào bức vẽ, hoạ sĩ có thể đảm bảo và cá nhân hoá cho bức tranh.

Phân tích:

     A. It guarantees the print’s authenticity: Việc này đảm bảo tính xác thực của bức tranh.

     B. It makes the print more personal: Việc này khiến bức tranh trở nên riêng tư hơn.

     C. It encourages higher prices for the print: Việc này khiến bức tranh có giá cao hơn.

      D. It limits the number of copies of the print: Việc này giới hạn số lượng bản sao của bức tranh.

Ta thấy các đáp án A, B, D đều được nhắc tới trong clue trên. Ý của đáp án C không được nhắc tới trong bất cứ chỗ nào của bài đọc.


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Art World

          One of the major problems in the art world is how to distinguish and promote an artist. In effect, a market must be created for an artist to be successful. The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeill Whistler, the nineteenth-century artist best known for the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as “Whistler’s Mother”. Whistler’s brother-in-law, Sir Francis Seymour Haden, a less well-known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print.

          As soon as Whistler and Haden began the practice of signing and numbering their prints, their work began to increase in value. When other artists noticed that the signed prints commanded higher prices, they began copying the procedure.

    Although most prints are signed on the right-hand side in the margin below the image, the placement of the signature is a matter of personal choice. Indeed, prints have been signed within image, in any of the margins, or even on the reverse side of the’print. Wherever the artist elects to sign it, a signed print is still valued above an unsigned one, even in the same edition.

It can be inferred from the passage that artists number their prints _____.

Xem đáp án

Đáp án B.

Keywords: inferred, artists, number, prints.

Clue:

     1. Collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print: các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao được vẽ. Bằng cách ký bút chì vào bức vẽ, hoạ sĩ có thể đảm bảo và cá nhân hoá cho bức tranh.

     2. Although most prints are signed on the right-hand side in the margin below the image, the placement of the signature is a matter of personal choice. Indeed, prints have been signed within image, in any of the margins, or even on the reserve side of the ‘print: Mặc dù hầu hết các bản in được ký ở phía bên phải bên lề phía dưới hình ảnh, việc ký ở đâu là một sự lựa chọn cá nhân. Thật vậy, bản in đã được ký bên trong hình ảnh, ở bất kỳ lề nào, hoặc thậm chí ở mặt sau của bản in.

Phân tích: Như vậy đáp án B. to guarantee a limited edition, ý nói ký vào tranh là để đảm bảo rằng bản vẽ này là có hạn, là đáp án đúng. Các đáp án khác đều không có thông tin hoặc thông tin sai lệch với bài đọc.

     A. as an accounting procedure: như là một thủ tục kế toán (Không có thông tin).

     C. when the buyer request it: khi người mua yêu cầu (Không có thông tin).

     D. at the same place on each of the prints: ở cùng một nơi trên mỗi bản in (Thông tin sai. Xem clue 2).


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I did not read his book. I did not understand what the lecturer was saying.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Tôi có thể hiểu những gì giảng viên đã nói nếu tôi đã đọc cuốn sách của ông.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S + had+ PP, S + would have + PP.

Đáp án A và D sai về nghĩa.

Đáp án B thiếu ý của câu đầu tiên “I did not read his book”.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

When I had finished the report, I went out for a cup of coffee

Xem đáp án

Đáp án B.

Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi hai vế câu có cùng chủ ngữ. Việc hoàn thành xong bản báo cáo xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ nên khi rút gọn đổi thành Having + PP là phù hợp.

Tạm dịch: Hoàn thành xong bản báo cáo, tôi ra ngoài làm một li cà phê.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

People believe that the weather is changing dramatically

Xem đáp án

Đáp án A.

Câu gốc là câu truyền đạt lại, dùng cấu trúc People say that.

V1 (believe) ở hiện tại đơn, V2 (is changing) ở hiện tại tiếp diễn.

Tạm dịch: Mọi người tin rằng thời tiết đang thay đổi rất nhiều.

Đáp án là A, chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có To (to be changing).


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

“Why don’t you get your hair cut, Gavin?” said Adam

Xem đáp án

Đáp án D.

Câu gốc là: Adam bảo: “Gavin, sao cậu không đi cắt tóc nhỉ?” Đó là một lời gợi ý nên không thể là A (advise – khuyên). Câu B thiếu thông tin (không nhắc đến Adam), đáng lẽ phải thêm vào cuối câu cụm từ by Adam. Câu C nghĩa không hợp lý và cũng không dùng đúng cấu trúc set sb to do sth. Chỉ có câu D là đúng nhất: Adam đề nghị Gavin nên cắt tóc.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The plane had taken off. Paul realized he was on the wrong flight.

Xem đáp án

Đáp án C.

Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.

Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...:”

          Not until/till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.

    = Not until/till I got home did I know that I had lost my key.


Bắt đầu thi ngay