ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 4)
-
53417 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
HOME LIFE
"Parents today want their kids spending time on things that can bring them success, but (1)_________, we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success-and that's household chores," says Richard Rende, a (2)_________ psychologist in Paradise Valley, Ariz, and co-author of forthcoming book “Raising Can-Do Kids." Decades of studies show the benefits of chores-academically, emotionally and even professionally. Giving children household chores at an early age (3)_______ to build a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota. In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (4)_______ followed 84 children across four periods in their lives-in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s. She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (5)_______ with those who didn't have chores or who started them as teens. Chores also teach children how to be empathetic and responsive to others' needs, notes psychologist Richard Weissbourd of the Harvard Graduate School of Education.
Điền ô số 1
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ironically (adv): trớ trêu thay B. especially (adv): đặc biệt
C. brutally (adv): tàn bạo D. bitterly (adv): cay đắng
Parents today want their kids spending time on things that can bring them success, but (1) ironically, we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success-and that's household chores
Tạm dịch: Cha mẹ ngày nay muốn con cái họ dành thời gian cho những thứ có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay, chúng ta đã ngừng làm một việc thực sự là một yếu tố dự đoán của sự thành công và đó là làm việc nhà
Chọn A
Câu 2:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
HOME LIFE
"Parents today want their kids spending time on things that can bring them success, but (1)_________, we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success-and that's household chores," says Richard Rende, a (2)_________ psychologist in Paradise Valley, Ariz, and co-author of forthcoming book “Raising Can-Do Kids." Decades of studies show the benefits of chores-academically, emotionally and even professionally. Giving children household chores at an early age (3)_______ to build a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota. In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (4)_______ followed 84 children across four periods in their lives-in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s. She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (5)_______ with those who didn't have chores or who started them as teens. Chores also teach children how to be empathetic and responsive to others' needs, notes psychologist Richard Weissbourd of the Harvard Graduate School of Education.
Điền ô số 2
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. develop (v): phát triển B. developing (v): phát triển
C. developed (v): phát triển D. developmental (adj): thuộc phát triển
Giữa mạo từ và danh từ cần một tính từ.
…. says Richard Rende, a (2) developmental psychologist in Paradise Valley ….
Tạm dch: Richard Rende - một nhà tâm lý học về sự phát triển Valley, Ariz, nói …
Chọn D
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
HOME LIFE
"Parents today want their kids spending time on things that can bring them success, but (1)_________, we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success-and that's household chores," says Richard Rende, a (2)_________ psychologist in Paradise Valley, Ariz, and co-author of forthcoming book “Raising Can-Do Kids." Decades of studies show the benefits of chores-academically, emotionally and even professionally. Giving children household chores at an early age (3)_______ to build a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota. In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (4)_______ followed 84 children across four periods in their lives-in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s. She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (5)_______ with those who didn't have chores or who started them as teens. Chores also teach children how to be empathetic and responsive to others' needs, notes psychologist Richard Weissbourd of the Harvard Graduate School of Education.
Điền ô số 3
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Công thức: S + V(s/es)
“Giving children household chores at an early age” (việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ) có chức năng là một cụm danh từ nên động từ của nó chia theo dạng số ít.
Giving children household chores at an early age (3) helps to build a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota.
Tạm dịch: Theo nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh giá tại Đại học Minnesota, việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ sẽ giúp xây dựng ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm và sự tự lực lâu dài.
Chọn B
Câu 4:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
HOME LIFE
"Parents today want their kids spending time on things that can bring them success, but (1)_________, we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success-and that's household chores," says Richard Rende, a (2)_________ psychologist in Paradise Valley, Ariz, and co-author of forthcoming book “Raising Can-Do Kids." Decades of studies show the benefits of chores-academically, emotionally and even professionally. Giving children household chores at an early age (3)_______ to build a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota. In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (4)_______ followed 84 children across four periods in their lives-in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s. She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (5)_______ with those who didn't have chores or who started them as teens. Chores also teach children how to be empathetic and responsive to others' needs, notes psychologist Richard Weissbourd of the Harvard Graduate School of Education.
Điền ô số 4
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- that: thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
- what: nghi vấn từ; đứng sau động từ hoặc giới từ
- when ( = in/ at/ on which): thay thế cho danh từ chỉ thời gian; sau “when” là mệnh đề
a longitudinal study: một nghiên cứu dài hạn => danh từ chỉ vật
In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (4) that followed 84 children across four periods in their lives-in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s.
Tạm dịch: Năm 2002, Tiến sĩ Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn, theo dõi 84 trẻ em qua bốn thời kỳ trong cuộc đời của chúng ở trường mầm non, khoảng 10 và 15 tuổi, và ở giữa độ tuổi 20.
Chọn B
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
HOME LIFE
"Parents today want their kids spending time on things that can bring them success, but (1)_________, we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success-and that's household chores," says Richard Rende, a (2)_________ psychologist in Paradise Valley, Ariz, and co-author of forthcoming book “Raising Can-Do Kids." Decades of studies show the benefits of chores-academically, emotionally and even professionally. Giving children household chores at an early age (3)_______ to build a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota. In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (4)_______ followed 84 children across four periods in their lives-in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s. She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (5)_______ with those who didn't have chores or who started them as teens. Chores also teach children how to be empathetic and responsive to others' needs, notes psychologist Richard Weissbourd of the Harvard Graduate School of Education.
Điền ô số 5
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
as compared with: được so sánh với
She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (5) compared with those who didn't have chores or who started them as teens.
Tạm dịch: Bà phát hiện ra rằng những người trẻ bắt đầu làm việc vặt ở tuổi 3 và 4 có nhiều khả năng có mối quan hệ tốt với gia đình và bạn bè, để đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập, so với những người không làm việc vặt hoặc những người bắt đầu làm từ tuổi thanh thiếu niên.
Chọn A
Dịch bài đọc:
“Cha mẹ ngày nay muốn con cái họ dành thời gian cho những thứ có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay, chúng ta đã ngừng làm một việc thực sự là một yếu tố dự đoán của sự thành công và đó là làm việc nhà,” Richard Rende - một nhà tâm lý học về sự phát triển Valley, Ariz, nói, và đồng tác giả của cuốn sách sắp ra mắt là “Nuôi dạy những đứa trẻ toàn năng”. Những thập kỷ nghiên cứu cho thấy những lợi ích của làm việc nhà trong học tập, về mặt cảm xúc và thậm chí là nghề nghiệp. Theo nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh giá tại Đại học Minnesota, việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ sẽ giúp xây dựng ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm và sự tự lực lâu dài. Năm 2002, Tiến sĩ Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn, theo dõi 84 trẻ em qua bốn thời kỳ trong cuộc đời của chúng ở trường mầm non, khoảng 10 và 15 tuổi, và ở giữa độ tuổi 20. Bà phát hiện ra rằng những người trẻ bắt đầu làm việc vặt ở tuổi 3 và 4 có nhiều khả năng có mối quan hệ tốt với gia đình và bạn bè, để đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập, so với những người không làm việc vặt hoặc những người bắt đầu làm từ tuổi thanh thiếu niên. Làm việc nhà cũng dạy cho trẻ em cách thấu cảm và đáp ứng nhu cầu của người khác, nhà tâm lý học Richard Weissbourd của Trường Đại học Sư phạm Harvard cho hay.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Cách phát âm “-n”
Giải thích:
link /lɪŋk/ handkerchief /ˈhæŋkətʃɪf/
donkey /ˈdɒŋki/ handful /ˈhændfʊl/
Phần gạch chân của đáp án D được phát âm là /n/, còn lại phát âm là /ŋ/.
Chọn D
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Cách phát âm “-i”
Giải thích:
mineral /ˈmɪnərəl/ miniature /ˈmɪnətʃə(r)/
minor /ˈmaɪnə(r)/ minimum /ˈmɪnɪməm/
Phần gạch chân của đáp án C được phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/.
Chọn C
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
impatient /ɪmˈpeɪʃnt/ arrogant /ˈærəɡənt/
familiar /fəˈmɪliə(r)/ uncertain /ʌnˈsɜːtn/
Câu B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn B
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
forgettable /fəˈɡetəbl/ philosophy /fəˈlɒsəfi/
humanism /ˈhjuːmənɪzəm/ objectively /əbˈdʒektɪvli/
Câu C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn C
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In most ________ developed countries, up to 50% of ________ population enters higher education at some time in their lives.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Most + N = Most of + the + N: hầu hết trong số …
“population” (dân số) là danh từ đã xác định vì câu này nói đến dân số ở các nước đã phát triển.
=> the population
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên tiến tại một thời điểm nhất định nào sso trong cuộc đời của họ.
Chọn B
Câu 11:
The launch of the first liquid-fuelled rocket in 1926 _______ by flight historians ______ as significant as the Wright Brothers' flight.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Công thức câu bị động thì hiện tại đơn diễn tả sự thật đúng: S + am/ is/ are + Ved/ V3
be considered sth to be ….: được coi cái gì là …
Tạm dịch: Việc phóng tên lửa nhiên liệu lỏng đầu tiên vào năm 1926 được các nhà sử học về máy bay coi là quan trọng như chuyến bay của anh em nhà Wright.
Chọn C
Câu 12:
Only three of the students in my class are girls; __________ are all boys.
Kiến thức: Cách dùng “the others, other, others, the other”
Giải thích:
the other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.
other + danh từ số nhiều: vài(cái) khác
others = other + danh từ số nhiều: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ.
- the others: những (cái) khác còn lại cuối cùng, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ.
Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp tôi là nữ, những người còn lại đều là nam.
Chọn A
Câu 13:
Although ________, he has been to more than 30 countries in the world and gained a lot of knowledge.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V, ….: Mặc dù ….
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy còn trẻ, anh ấy đã đi đến hơn 30 nước và thu được rất nhiều kiến thức.
Chọn D
Câu 14:
To protect ________ hackers, security experts advise longer passwords_______ combinations of upper and lowercase letters, as well as numbers.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
protect (sb/sth) from: bảo vệ ai khỏi cái gì
in combination of: với sự kết hợp của
Tạm dịch: Để bảo vệ khỏi tin tặc, các chuyên gia bảo mật khuyên mật khẩu dài hơn trong việc kết hợp chữ hoa và chữ thường, cũng như số
Chọn C
Câu 15:
The incredible thing about telephone _______ across the continents, but that you can recognize the other person's voice.
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích: Chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh từ, dùng “that + S + V”.
Tạm dịch: Điều đáng kinh ngạc về điện thoại không phải là mọi người có thể nói chuyện ngay lập tức trên khắp các châu lục, mà là bạn có thể nhận ra giọng nói của người khác.
Chọn C
Câu 16:
Jack has a collection of ________ .
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)
valuable: quý giá (opinion) => old: cũ (age) => Japanese: thuộc về Nhật Bản (origin)
Tạm dịch: John có bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Nhật Bản.
Chọn D
Câu 17:
There are _______ that not only governments but also individuals should join hand to tackle.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
such + a lot of
so + many
Tạm dịch: Có rất nhiều vấn đề môi trường đến mức không chỉ các chính phủ mà cả các cá nhân cũng nên tham gia giải quyết
Chọn A
Câu 18:
To solve this problem, it is advisable ________ .
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Công thức: It + be + advisable + that + S + động từ nguyên thể
Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, nên áp dụng một biện pháp quyết liệt.
Chọn B
Câu 19:
She _______ for her parents' support during her university education, but she preferred to work part-time and support herself.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must have + pp: (hẳn là đã) chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
could have + past participle: thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng không làm
should have + past participle: (lẽ ra phải, lẽ ra nên) chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
ought to + V: nên làm gì
Tạm dịch: Cô ấy đã có thể xin trợ giúp của bố mẹ để học đại học, nhưng cô ấy đã chọn việc làm bán thời gian và tự cung cấp cho bản thân.
Chọn B
Câu 20:
After the interview, don't neglect the thank-you note or ________ letter.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: follow-up letter : lá thư theo dõi (theo dõi tin tức từ công ty xem có được nhận không)
Tạm dịch: Sau cuộc phỏng vấn, đừng quên một bài cám ơn hay một lá thư theo dõi.
Chọn A
Câu 21:
_______ the film's director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar's Best Director list of nominees surprised everyone.
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
"That + mệnh đề" có thể làm chủ ngữ trong câu; chỉ cả một sự việc gây ra điều gì.
That the film's director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar's Best Director list of nominees => đóng vai trò chủ ngữ
surprised => động từ chính trong câu
Tạm dịch: Việc đạo diễn phim nổi tiếng Ben Aflleck bị loại ra khỏi danh sách ứng viên cho giải Oscar lần thứ 85 ở hạng mục đạo diễn xuất sắc nhất đã làm mọi người ngạc nhiên.
Chọn D
Câu 22:
The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable _______ his finacial situation.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. regardless of: không kể, bất chấp B. owing to: bởi vì
C. in terms of: về mặt D. with reference to: liên quan tới
Tạm dịch: Mục tiêu là đưa giáo dục bậc cao cho tất cả những ai muốn và có khả năng, bất kể khả năng tài chính của họ.
Chọn A
Câu 23:
Timmy dropped the _______ on doing this task again because of his carelessness. I can't stand him anymore.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: drop the ball on sth = to make a mistake, especially by doing something in a stupid or careless way. (mắc sai lầm ngớ ngẩn)
Tạm dịch: Tim lại mắc một sai lầm ngớ ngẩn vì sự bất cẩn của anh ấy. Tôi không thể chịu đựng anh ấy thêm nữa.
Chọn D
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The food we eat seems to have profound effects on our health. Although science has made enormous steps in making food more fit to eat, it has, at the same time, made many foods unfit to eat. Some research has shown that perhaps eighty percent of all human illnesses are related to diet and forty percent of cancer is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more prone to contact certain illnesses because of the characteristic foods they consume.
That food is related to illness is not a new discovery. In 1945, government researchers realized that nitrates nitrites (commonly used to preserve color in meat) as well as other food additives caused cancer. Yet, these carcinogenic additives remain in our food, and it becomes more difficult all the time to know which ingredients on the packaging label of processed food are helpful or harmful.
The additives that we eat are not all so direct. Farmers often give penicillin to cattle and poultry, and because of this, penicillin has been found in the milk of treated cows.
Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons. The farmers are simply trying to fatten the animals in order to obtain a higher price on the market. Although the Food and Drug Administration (FDA) has tried repeatedly to control these procedures, the practices continue.
A healthy diet is directly related to good health. Often we are unaware of detrimental substances we ingest. Sometimes well-meaning farmers or others who do not realize the consequences add these substances to food without our knowledge.
How has science done to disservice to people?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khoa học đã làm gì để gây bất lợi cho con người?
A. Vì khoa học, bệnh gây ra bởi thực phẩm bị ô nhiễm đã hầu như bị loại bỏ.
B. Các nhà khoa học đã bảo quản màu sắc của thịt, nhưng không phải là rau.
C. Nó gây ra sự thiếu thông tin liên quan đến giá trị của thực phẩm.
D. Do sự can thiệp của khoa học, một số chất có khả năng gây hại đã được thêm vào thực phẩm của chúng ta
Thông tin: Although science has made enormous steps in making food more fit to eat, it has, at the same time, made many foods unfit to eat. Some research has shown that perhaps eighty percent of all human illnesses are related to diet and forty percent of cancer is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more prone to contact certain illnesses because of the characteristic foods they consume.
Tạm dịch: Dù các nhà khoa học đã thực hiện những bước tiến ngoạn ngục trong việc tạo ra thực phẩm có thể ăn được hơn, vẫn còn có, cùng lúc ấy những thực phẩm không ăn được. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng 80% các bệnh ở người có liên quan đến khẩu phần ăn và 40% các bệnh ung thư có liên quan đến khẩu phần ăn, đặc biệt là ung thư ruột kết. Những người ở các nền văn hóa khác nhau dễ mắc phải các bệnh nhất định vì đặc trưng thực phẩm mà họ tiêu dùng.
Chọn D
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The food we eat seems to have profound effects on our health. Although science has made enormous steps in making food more fit to eat, it has, at the same time, made many foods unfit to eat. Some research has shown that perhaps eighty percent of all human illnesses are related to diet and forty percent of cancer is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more prone to contact certain illnesses because of the characteristic foods they consume.
That food is related to illness is not a new discovery. In 1945, government researchers realized that nitrates nitrites (commonly used to preserve color in meat) as well as other food additives caused cancer. Yet, these carcinogenic additives remain in our food, and it becomes more difficult all the time to know which ingredients on the packaging label of processed food are helpful or harmful.
The additives that we eat are not all so direct. Farmers often give penicillin to cattle and poultry, and because of this, penicillin has been found in the milk of treated cows.
Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons. The farmers are simply trying to fatten the animals in order to obtain a higher price on the market. Although the Food and Drug Administration (FDA) has tried repeatedly to control these procedures, the practices continue.
A healthy diet is directly related to good health. Often we are unaware of detrimental substances we ingest. Sometimes well-meaning farmers or others who do not realize the consequences add these substances to food without our knowledge.
The word "prone" is nearest meaning to ________ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “prone” (nghiêng, thiên về) có nghĩa gần nhất với ______ .
A. supine (adj): nằm ngửa B. unlikely (adj): không chắc
C. healthy (adj): khỏe mạnh D. predisposed (adj): thiên về
=> prone = predisposed
Chọn D
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The food we eat seems to have profound effects on our health. Although science has made enormous steps in making food more fit to eat, it has, at the same time, made many foods unfit to eat. Some research has shown that perhaps eighty percent of all human illnesses are related to diet and forty percent of cancer is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more prone to contact certain illnesses because of the characteristic foods they consume.
That food is related to illness is not a new discovery. In 1945, government researchers realized that nitrates nitrites (commonly used to preserve color in meat) as well as other food additives caused cancer. Yet, these carcinogenic additives remain in our food, and it becomes more difficult all the time to know which ingredients on the packaging label of processed food are helpful or harmful.
The additives that we eat are not all so direct. Farmers often give penicillin to cattle and poultry, and because of this, penicillin has been found in the milk of treated cows.
Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons. The farmers are simply trying to fatten the animals in order to obtain a higher price on the market. Although the Food and Drug Administration (FDA) has tried repeatedly to control these procedures, the practices continue.
A healthy diet is directly related to good health. Often we are unaware of detrimental substances we ingest. Sometimes well-meaning farmers or others who do not realize the consequences add these substances to food without our knowledge.
All of the following statements are TRUE except _______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả các tuyên bố sau là đúng ngoại trừ _______.
A. Thực phẩm có thể gây ra bốn mươi phần trăm bệnh ung thư trên thế giới
B. Thuốc luôn được dùng cho động vật vì lý do y tế
C. Các nhà nghiên cứu đã biết về mối nguy tiềm ẩn của phụ gia thực phẩm trong hơn 45 năm
D. Một số chất phụ gia trong thực phẩm của chúng ta được thêm vào thực phẩm và một số được cung cấp cho động vật sống
Thông tin: Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons.
Tạm dịch: Đôi khi các loại thuốc tương tự được dùng cho động vật không phải vì mục đích y tế, mà vì lý do tài chính.
Chọn B
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The food we eat seems to have profound effects on our health. Although science has made enormous steps in making food more fit to eat, it has, at the same time, made many foods unfit to eat. Some research has shown that perhaps eighty percent of all human illnesses are related to diet and forty percent of cancer is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more prone to contact certain illnesses because of the characteristic foods they consume.
That food is related to illness is not a new discovery. In 1945, government researchers realized that nitrates nitrites (commonly used to preserve color in meat) as well as other food additives caused cancer. Yet, these carcinogenic additives remain in our food, and it becomes more difficult all the time to know which ingredients on the packaging label of processed food are helpful or harmful.
The additives that we eat are not all so direct. Farmers often give penicillin to cattle and poultry, and because of this, penicillin has been found in the milk of treated cows.
Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons. The farmers are simply trying to fatten the animals in order to obtain a higher price on the market. Although the Food and Drug Administration (FDA) has tried repeatedly to control these procedures, the practices continue.
A healthy diet is directly related to good health. Often we are unaware of detrimental substances we ingest. Sometimes well-meaning farmers or others who do not realize the consequences add these substances to food without our knowledge.
The word "additives" is closest meaning to _______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "phụ gia" có nghĩa gần nhất với _______.
A. chất nguy hiểm B. chất tự nhiên C. bắt đầu chất D. chất thêm vào
=> additives = added substance
Chọn D
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The food we eat seems to have profound effects on our health. Although science has made enormous steps in making food more fit to eat, it has, at the same time, made many foods unfit to eat. Some research has shown that perhaps eighty percent of all human illnesses are related to diet and forty percent of cancer is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more prone to contact certain illnesses because of the characteristic foods they consume.
That food is related to illness is not a new discovery. In 1945, government researchers realized that nitrates nitrites (commonly used to preserve color in meat) as well as other food additives caused cancer. Yet, these carcinogenic additives remain in our food, and it becomes more difficult all the time to know which ingredients on the packaging label of processed food are helpful or harmful.
The additives that we eat are not all so direct. Farmers often give penicillin to cattle and poultry, and because of this, penicillin has been found in the milk of treated cows.
Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons. The farmers are simply trying to fatten the animals in order to obtain a higher price on the market. Although the Food and Drug Administration (FDA) has tried repeatedly to control these procedures, the practices continue.
A healthy diet is directly related to good health. Often we are unaware of detrimental substances we ingest. Sometimes well-meaning farmers or others who do not realize the consequences add these substances to food without our knowledge.
What is best title for this passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn này là gì?
A. Thực phẩm bạn ăn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn
B. Các chất có hại và vô hại trong thực phẩm
C. Tránh các chất gây hại trong thực phẩm
D. Cải thiện sức khỏe thông qua chế độ ăn uống tự nhiên
Chọn A
Dịch bài đọc:
Thực phẩm chúng ta ăn dường như có ảnh hưởng sâu sắc đến sức khỏe của chúng ta. Mặc dù khoa học đã có những bước tiến lớn trong việc làm cho thực phẩm phù hợp hơn để ăn, nhưng đồng thời, nó đã làm cho nhiều loại thực phẩm không thể ăn được. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng có lẽ tám mươi phần trăm tất cả các bệnh của con người có liên quan đến chế độ ăn uống và bốn mươi phần trăm ung thư cũng liên quan đến chế độ ăn uống, đặc biệt là ung thư ruột kết. Những người thuộc các nền văn hóa khác nhau dễ tiếp xúc với một số bệnh nhất định vì các loại thực phẩm đặc trưng mà họ tiêu thụ.
Thực phẩm đó có liên quan đến bệnh tật không phải là một khám phá mới. Năm 1945, các nhà nghiên cứu của chính phủ nhận ra rằng nitrat nitrit (thường được sử dụng để bảo quản màu trong thịt) cũng như các chất phụ gia thực phẩm khác gây ung thư. Tuy nhiên, các chất phụ gia gây ung thư này vẫn còn trong thực phẩm của chúng ta và việc trở nên khó khăn hơn trong việc biết thành phần nào trên nhãn bao bì của thực phẩm chế biến là hữu ích hay có hại.
Các chất phụ gia mà chúng ta ăn không phải là tất cả trực tiếp. Nông dân thường cung cấp penicillin cho gia súc và gia cầm và vì điều này, penicillin đã được tìm thấy trong sữa của những con bò được điều trị.
Đôi khi các loại thuốc tương tự được dùng cho động vật không phải vì mục đích y tế, mà vì lý do tài chính. Nông dân chỉ đơn giản là cố gắng vỗ béo các con vật để có được giá cao hơn trên thị trường. Mặc dù Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã cố gắng nhiều lần để kiểm soát các quy trình này, các thực hành vẫn tiếp tục.
Một chế độ ăn uống lành mạnh có liên quan trực tiếp đến sức khỏe tốt. Thông thường chúng ta không nhận thức được các chất bất lợi mà chúng ta ăn vào. Đôi khi nông dân có ý nghĩa tốt hoặc những người khác không nhận ra hậu quả sẽ thêm các chất này vào thực phẩm mà chúng ta không biết.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
When a country in an early stage of development, investments in fixed capital are vital.
Kiến thức: Cấu tạo thành phần câu
Giải thích:
Cấu tạo thành phần câu:
When S + V, S + V
Sửa: country in => country is in
Tạm dịch: Khi một quốc gia trong giai đoạn đầu phát triển, đầu tư vào vốn cố định là quan trọng.
Chọn A
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Bacteria that live in soil and water play a vital role in recycling carbon, nitrogen sulfur, and another chemical elements used by living things.
Kiến thức: Cách dùng “another, other”
Giải thích:
another + danh từ số ít : thêm 1 ... nữa/tương tự/khác
other + danh từ số nhiều: những... khác
Sửa: another => other
Tạm dịch: Vi khuẩn sống trong đất và nước đóng vai trò quan trọng trong việc tái chế carbon, lưu huỳnh nitơ và các nguyên tố hóa học khác được sử dụng bởi các sinh vật sống.
Chọn C
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Genes have several alternative form, or alleles, which are produced by mutations.
Kiến thức: Danh từ số nhiều
Giải thích:
several (một vài) + danh từ số nhiều
Sửa: form => forms
Tạm dịch: Các gen có một số dạng thay thế, hoặc alen, được tạo ra bởi các đột biến.
Chọn B
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Urbanization is the shift of people moving from rural to urban areas, and the result is the growth of cities.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
shift (n): sự dịch chuyển
A. movement (n): sự chuyển động B. maintenance (n): sự duy trì
C. variation (n): sự biến đổi D. transposition (n): sự đổi chỗ
=> shift >< maintenance
Tạm dịch: Đô thị hóa là sự dịch chuyển của người dân chuyển từ nông thôn sang thành thị, và kết quả là sự tăng trưởng của các thành phố.
Chọn B
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Salish's point of view was correct but his behavior with his father was quite impertinent.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
impertiment (adj): xấc xược
A. inadequate (adj): không đầy đủ B. smooth (adj): mịn
C. healthy (adj): khỏe mạnh D. respectful (adj): kính trọng
=> impertiment >< respectful
Tạm dịch: Quan điểm của Salish là đúng nhưng cách cư xử của anh ta với cha anh ta khá xấc xược.
Chọn D
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The expression "out of the frying pan and into the fire" means to go from one dilemma to a worse one.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
dilemma (n): tình huống khó xử
A. situation (n): tình huống B. solution (n): giải pháp
C. predicament (n): tình huống khó khăn D. embarrassment (n): sự ngượng ngùng
=> dilemma = predicament
Tạm dịch: Thành ngữ "tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa" có nghĩa là đi từ một tình huống khó xử đến một vấn đề tồi tệ hơn.
Chọn C
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it?
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
stay-up-date: cập nhật
A. get latest information: tiếp nhận thông tin mới nhất
B. connect to the Internet all day: kết nối mạng cả ngày
C. use social network daily: dùng mạng xã hội hàng ngày
D. update new status: cập nhật trạng thái mới
=> stay-up-date = get latest information
Tạm dịch: Với rất nhiều tài nguyên thiết kế hàng ngày, làm thế nào để bạn cập nhật công nghệ mà không mất quá nhiều thời gian cho nó?
Chọn A
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.
Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride's family and one sheet from the groom's family. These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union.
An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.
One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next female member of the bride's family is to be wed, the handkerchief is removed from its frame, the new bride's name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.
During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of his bride's left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other's spirit as the couple each breathes in a portion of their new mate's soul.
The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.
Which of the following could be the best title of this passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất của đoạn văn này?
A. Lễ cưới của Bỉ
B. Phong tục và truyền thống đám cưới của Bỉ
C. Các hoạt động truyền thống của cô dâu và chú rể trong ngày cưới của họ
D. Sự khác biệt giữa một đám cưới cổ xưa và hiện đại ở Bỉ
Chọn B
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.
Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride's family and one sheet from the groom's family. These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union.
An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.
One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next female member of the bride's family is to be wed, the handkerchief is removed from its frame, the new bride's name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.
During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of his bride's left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other's spirit as the couple each breathes in a portion of their new mate's soul.
The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.
What does the word "them" in the third paragraph refer to?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 3 liên quan đến gì?
A. cô dâu và mẹ cô B. cô dâu và chú rể
C. cô dâu và mẹ chồng D. chú rể và mẹ vợ
Thông tin: Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-inlaw a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.
Tạm dịch: Hai người ôm nhau. Sau đó, trong buổi lễ giới thiệu, cô dâu và chú rể đi bộ đến mẹ của chú rể và cô dâu mới trao cho mẹ chồng mới của mình một bông hoa duy nhất và hai người họ ôm nhau, tượng trưng cho sự chấp nhận của cô dâu với mẹ mới.
Chọn C
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.
Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride's family and one sheet from the groom's family. These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union.
An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.
One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next female member of the bride's family is to be wed, the handkerchief is removed from its frame, the new bride's name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.
During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of his bride's left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other's spirit as the couple each breathes in a portion of their new mate's soul.
The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.
The following is true about Belgium's wedding, EXCEPT _______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Sau đây là sự thật về đám cưới của Bỉ, NGOẠI TRỪ _______.
A. Các đám cưới ở Bỉ không chỉ là một sự kiện dân sự mà còn là một sự kiện tôn giáo
B. Lời mời đám cưới là biểu tượng của cả gia đình cô dâu và chú rể
C. Mỗi người mẹ của cặp vợ chồng được tặng một bông hoa duy nhất trong đám cưới của con cái họ
D. Cô dâu thường ôm mẹ chồng trước khi ôm mẹ
Thông tin: An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace
Tạm dịch: Một phong tục cổ xưa của Bỉ được thiết kế để đoàn kết hai gia đình kêu gọi cô dâu dừng lại khi cô đi lên cù lao và trao cho mẹ cô một bông hoa duy nhất. Hai người ôm nhau. Sau đó, trong buổi lễ giới thiệu, cô dâu và chú rể đi bộ đến mẹ của chú rể và cô dâu mới trao cho mẹ chồng mới của mình một bông hoa duy nhất và hai người họ ôm nhau,
Chọn D
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.
Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride's family and one sheet from the groom's family. These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union.
An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.
One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next female member of the bride's family is to be wed, the handkerchief is removed from its frame, the new bride's name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.
During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of his bride's left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other's spirit as the couple each breathes in a portion of their new mate's soul.
The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.
It can be inferred from the passage that the wedding handkerchief _______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng khăn tay lễ cưới _____.
A. được chuẩn bị cho cô dâu bởi mẹ của cô ấy trước lễ cưới
B. được đánh giá rất cao tại nhà của những người Bỉ
C. chỉ được thay thế bởi người khác trong ngôi nhà của họ
D. được thêu trong những dịp quan trọng của người Bỉ
Thông tin: After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor.
Tạm dịch: Sau đám cưới, chiếc khăn tay này được đóng khung và treo trên tường ở một nơi danh dự.
Chọn B
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.
Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride's family and one sheet from the groom's family. These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union.
An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.
One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next female member of the bride's family is to be wed, the handkerchief is removed from its frame, the new bride's name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.
During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of his bride's left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other's spirit as the couple each breathes in a portion of their new mate's soul.
The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.
The word "heirloom" in paragraph 4 is closest in meaning to _______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "gia truyền" trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _______.
A. của hồi môn B. thừa kế C. đại diện D. niềm tự hào
=> heirloom = inheritance
Chọn B
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.
Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride's family and one sheet from the groom's family. These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union.
An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.
One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next female member of the bride's family is to be wed, the handkerchief is removed from its frame, the new bride's name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.
During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of his bride's left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other's spirit as the couple each breathes in a portion of their new mate's soul.
The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.
According to paragraph 5, what is CORRECT about the wedding ring?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 5, câu nào ĐÚNG về nhẫn cưới?
A. Nó nằm trên ngón tay thứ ba của bàn tay phải của cô dâu.
B. Chú rể đeo nhẫn cho người bạn đời của mình vào đầu buổi lễ.
C. Chiếc nhẫn tượng trưng cho tình yêu vô bờ bến của cặp đôi.
D. Chiếc nhẫn được trình bày bởi nữ hoàng và nhà vua của đất nước họ.
Thông tin: The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love.
Tạm dịch: Chiếc nhẫn, là một vòng tròn vô tận, tượng trưng cho tình yêu không bao giờ kết thúc, và ngón thứ ba của bàn tay trái được cho là giữ tĩnh mạch đi đến trái tim, tượng trưng cho tình yêu.
Chọn C
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.
Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride's family and one sheet from the groom's family. These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union.
An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.
One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next female member of the bride's family is to be wed, the handkerchief is removed from its frame, the new bride's name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.
During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of his bride's left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other's spirit as the couple each breathes in a portion of their new mate's soul.
The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.
The word "insure" in the paragraph 6 could be best replaced by _______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "insure" (bảo đảm) trong đoạn 6 có thể được thay bằng _______.
A. determine (v): xác định B. indemnify (v): bảo đảm
C. express (v): thể hiện D. affirm (v): khẳng định
=> insure = indemnify
Chọn B
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.
Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride's family and one sheet from the groom's family. These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union.
An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.
One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next female member of the bride's family is to be wed, the handkerchief is removed from its frame, the new bride's name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.
During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of his bride's left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other's spirit as the couple each breathes in a portion of their new mate's soul.
The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.
Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.
The author mentioned honeymoon in the past in the last paragraph as a period that ________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả đã đề cập đến tuần trăng mật trong quá khứ ở đoạn cuối như một khoảng thời gian mà ____
A. cô dâu và chú rể sống xa nhau.
B. kéo dài trong một hai tuần sau đám cưới.
C. bảo vệ cô dâu mới khỏi nỗ lực của gia đình để đưa cô ấy trở lại.
D. cặp vợ chồng mới phục vụ khách rượu mật ong.
Thông tin: This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.
Tạm dịch: Điều này là để đảm bảo rằng gia đình cô dâu đã không cố gắng đánh cắp con gái của họ từ người chồng mới.
Chọn C
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D or your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Sometimes having professional assistance with your CV can increase your chance of finding a job.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Đôi khi có sự trợ giúp chuyên nghiệp với CV của bạn có thể tăng cơ hội tìm việc làm.
A. Chuẩn bị CV của bạn một cách chuyên nghiệp sẽ quyết định bạn có nhận được công việc hay không.
B. Triển vọng tìm kiếm việc làm có thể có thể được tăng cường bằng một CV được tạo ra một cách chuyên nghiệp.
C. Có một chuyên gia giúp bạn với CV của bạn là một cách chắc chắn để tìm việc.
D. Không có CV chuyên nghiệp, không thể tìm được việc làm.
Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D or your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
For reasons hygiene, it's forbidden to try on the earrings in the jewellery department
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Vì lý do vệ sinh, không được phép thử đôi bông tai trong bộ trang sức.
A. Khách hàng chăm sóc vệ sinh được khuyến cáo trong bộ trang sức không nên thử bất kỳ bông tai nào.
B. Hoa tai được coi là mất vệ sinh và vì vậy bị cấm bán trong bộ trang sức này.
C. Vì không đảm bảo vệ sinh, khách hàng trong bộ phận trang sức không được phép thử dây đeo.
D. Giữ vệ sinh trong bộ phận trang sức là quyết định của khách hàng chứ không phải quản lý.
Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D or your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"You should have finished the report by now," the boss said to his secretary
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
"Cô nên hoàn thành báo cáo ngay bây giờ," ông chủ nói với thư ký của mình.
A. Ông chủ mắng thư ký của mình vì không hoàn thành báo cáo đúng hạn.
B. Ông chủ đề nghị thư ký của mình nên hoàn thành báo cáo đúng hạn.
C. Sếp nhắc nhở thư ký của mình hoàn thành báo cáo đúng hạn.
D. Sếp khuyên thư ký của mình hoàn thành báo cáo đúng hạn.
Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She was the first woman in the Philippines. She was elected as the president of the country.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Câu đầy đủ: She was the first woman in the Philippines that was elected as the president of the country.
Câu rút gọn: She was the first woman in the Philippines to be elected as the president of the country.
Khi trước danh từ có số thứ tự (the first/ second/...), so sánh nhất => mệnh đề quan hệ có thể rút gọn bằng “to V”.
Tạm dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống Philippines.
Chọn D
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We arrived at the conference. Then we realized that our reports were still at home.
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc: Hardly/Barely/Scarcely + had + S + PP/V3 + when/before + S + Ved/ V2
Ex: Hardly had I arrived home when/before the phone rang.
Only after + S + V + trợ động từ + S + động từ chính: Chỉ sau khi... thì...
Tạm dịch: Chúng tôi đến hội nghị. Chúng tôi phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà.
= Chỉ sau khi đến hội nghị chúng tôi mới phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà.
Chọn B
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
– “Excuse me. Where's the parking lot?” – “ ______”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
"Xin lỗi. Bãi đậu xe ở đâu?” – “______”
A. Bạn vượt qua đoạn rẽ rồi. Quay lại lối đó. B. Bạn có bị lạc không? Tôi cũng vậy.
C. Bạn đang đi sai đường. Nó không ở đây. D. Tại sao bạn hỏi tôi? Tôi không biết.
Câu B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.
- Hoa: "Why aren't you taking part in our activities? _______________ .”
- Hai: "Yes, I can. Certainly."
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở một góc phòng, có vẻ quá ngại ngùng.
- Hoa: "Tại sao bạn không tham gia vào các hoạt động của chúng tôi? _______ .?”
- Hải: "Vâng, tôi có thể. Chắc chắn."
A. Tôi có nên ngả mũ không?
B. Bạn có thể giúp tôi với những đồ trang trí này?
C. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
D. Bạn có thể vui lòng chỉ cho tôi làm thế nào để có được bưu điện gần nhất?
Câu A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B