ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 14)
-
53394 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
The invention of the electric telegraph gave birth to the communications industry. Although Samuel B.Morse succeeded in making the invention useful in 1837, it was not until 1843 that the first telegraph line of consequence was constructed. By 1860 more than 50,000 miles of lines connected people east of the Rockies. The following year, San Francisco was added to the network.
The national telegraph network fortified the ties between East and West and contributed to the rapid expansion of the railroads by providing an efficient means to monitor schedules and routes. Furthermore, the extension of the telegraph, combined with the invention of the steam–driven rotary printing press by Richard M. Hoe in 1846, revolutionized the world of journalism. Where the business of news gathering had been dependent upon the mail and on hand–operated presses, the telegraph expanded the amount of information a newspaper could supply and allowed for more timely reporting. The establishment of the Associated Press as a central wire service in 1846 marked the advent of a new era in journalism.
The main topic of the passage is __________ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chủ đề chính của đoạn văn là __________.
A. lịch sử báo chí
B. nguồn gốc của điện báo quốc gia
C. mạng lưới điện báo đã góp phần mở rộng đường sắt như thế nào
D. sự đóng góp và phát triển của mạng điện báo
Chọn D
Câu 2:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
The invention of the electric telegraph gave birth to the communications industry. Although Samuel B.Morse succeeded in making the invention useful in 1837, it was not until 1843 that the first telegraph line of consequence was constructed. By 1860 more than 50,000 miles of lines connected people east of the Rockies. The following year, San Francisco was added to the network.
The national telegraph network fortified the ties between East and West and contributed to the rapid expansion of the railroads by providing an efficient means to monitor schedules and routes. Furthermore, the extension of the telegraph, combined with the invention of the steam–driven rotary printing press by Richard M. Hoe in 1846, revolutionized the world of journalism. Where the business of news gathering had been dependent upon the mail and on hand–operated presses, the telegraph expanded the amount of information a newspaper could supply and allowed for more timely reporting. The establishment of the Associated Press as a central wire service in 1846 marked the advent of a new era in journalism.
The word "gathering" in the second paragraph refers to _________ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “gathering” (sự thu nhặt) ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______ .
A. people (n): con người B. information (n): thông tin
C. objects (n): các đồ vật D. substances (n): chất
Thông tin: Where the business of news gathering had been dependent upon the mail and on hand–operated presses, the telegraph expanded the amount of information a newspaper could supply and allowed for more timely reporting.
Tạm dịch: Trường hợp việc kinh doanh thu thập tin tức phụ thuộc vào thư và trên các máy ép vận hành bằng tay, điện báo đã mở rộng lượng thông tin mà một tờ báo có thể cung cấp và cho phép báo cáo kịp thời hơn.
Chọn B
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
The invention of the electric telegraph gave birth to the communications industry. Although Samuel B.Morse succeeded in making the invention useful in 1837, it was not until 1843 that the first telegraph line of consequence was constructed. By 1860 more than 50,000 miles of lines connected people east of the Rockies. The following year, San Francisco was added to the network.
The national telegraph network fortified the ties between East and West and contributed to the rapid expansion of the railroads by providing an efficient means to monitor schedules and routes. Furthermore, the extension of the telegraph, combined with the invention of the steam–driven rotary printing press by Richard M. Hoe in 1846, revolutionized the world of journalism. Where the business of news gathering had been dependent upon the mail and on hand–operated presses, the telegraph expanded the amount of information a newspaper could supply and allowed for more timely reporting. The establishment of the Associated Press as a central wire service in 1846 marked the advent of a new era in journalism.
The author's main purpose in this passage is to _________ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn này là để .
A. so sánh phát minh của máy điện báo với phát minh máy ép quay chạy bằng hơi nước
B. đề xuất những cách mới để phát triển ngành công nghiệp truyền thông
C. cho thấy điện báo ảnh hưởng đến ngành công nghiệp truyền thông như thế nào
D. chỉ trích Samuel B. Morse
Thông tin: The invention of the electric telegraph gave birth to the communications industry.
Tạm dịch: Phát minh của máy điện báo đã sinh ra ngành công nghiệp truyền thông.
Chọn C
Câu 4:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
The invention of the electric telegraph gave birth to the communications industry. Although Samuel B.Morse succeeded in making the invention useful in 1837, it was not until 1843 that the first telegraph line of consequence was constructed. By 1860 more than 50,000 miles of lines connected people east of the Rockies. The following year, San Francisco was added to the network.
The national telegraph network fortified the ties between East and West and contributed to the rapid expansion of the railroads by providing an efficient means to monitor schedules and routes. Furthermore, the extension of the telegraph, combined with the invention of the steam–driven rotary printing press by Richard M. Hoe in 1846, revolutionized the world of journalism. Where the business of news gathering had been dependent upon the mail and on hand–operated presses, the telegraph expanded the amount of information a newspaper could supply and allowed for more timely reporting. The establishment of the Associated Press as a central wire service in 1846 marked the advent of a new era in journalism.
It can be inferred from the passage that __________ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng __________.
A. Samuel Morse không đóng góp đáng kể cho ngành công nghiệp truyền thông
B. Phát minh của Morse không ngay lập tức đạt được tiềm năng đầy đủ của nó
C. Phần mở rộng của điện báo quan trọng hơn phát minh của nó
D. Các nhà báo có Associated Press để cảm ơn sự ra đời của ngành công nghiệp truyền thông
Thông tin: Although Samuel B.Morse succeeded in making the invention useful in 1837, it was not until 1843 that the first telegraph line of consequence was constructed.
Tạm dịch: Mặc dù Samuel B.Morse đã thành công trong việc làm cho phát minh trở nên hữu ích vào năm 1837, nhưng mãi đến năm 1843, dòng điện báo đầu tiên của hệ quả mới được chế tạo.
Chọn B
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
The invention of the electric telegraph gave birth to the communications industry. Although Samuel B.Morse succeeded in making the invention useful in 1837, it was not until 1843 that the first telegraph line of consequence was constructed. By 1860 more than 50,000 miles of lines connected people east of the Rockies. The following year, San Francisco was added to the network.
The national telegraph network fortified the ties between East and West and contributed to the rapid expansion of the railroads by providing an efficient means to monitor schedules and routes. Furthermore, the extension of the telegraph, combined with the invention of the steam–driven rotary printing press by Richard M. Hoe in 1846, revolutionized the world of journalism. Where the business of news gathering had been dependent upon the mail and on hand–operated presses, the telegraph expanded the amount of information a newspaper could supply and allowed for more timely reporting. The establishment of the Associated Press as a central wire service in 1846 marked the advent of a new era in journalism.
According to the passage, which of the following is NOT true about the growth of the communications industry?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng về sự tăng trưởng của ngành truyền thông?
A. Morse đã phát minh ra điện báo vào năm 1837
B. Mọi người có thể sử dụng điện báo ở San Francisco vào năm 1861
C. Máy điện báo dẫn đến việc phát minh ra máy in quay
D. Điện báo giúp kết nối toàn bộ quốc gia
Thông tin: Furthermore, the extension of the telegraph, combined with the invention of the steam–driven rotary printing press by Richard M. Hoe in 1846, revolutionized the world of journalism.
Tạm dịch: Hơn nữa, việc mở rộng điện báo, kết hợp với việc phát minh ra máy in quay bằng hơi nước của Richard M. Hoe vào năm 1846, đã cách mạng hóa thế giới báo chí.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Phát minh của máy điện báo đã sinh ra ngành công nghiệp truyền thông. Mặc dù Samuel B.Morse đã thành công trong việc làm cho phát minh trở nên hữu ích vào năm 1837, nhưng mãi đến năm 1843, dòng điện báo đầu tiên của hệ quả mới được chế tạo. Vào năm 1860 hơn 50.000 dặm đường kết nối mọi người về phía đông của Rockies. Năm sau, San Francisco đã được thêm vào mạng.
Mạng điện báo quốc gia củng cố mối quan hệ giữa Đông và Tây và góp phần mở rộng nhanh chóng các tuyến đường sắt bằng cách cung cấp một phương tiện hiệu quả để giám sát lịch trình và tuyến đường. Hơn nữa, việc mở rộng điện báo, kết hợp với việc phát minh ra máy in quay bằng hơi nước của Richard M. Hoe vào năm 1846, đã cách mạng hóa thế giới báo chí. Trường hợp việc kinh doanh thu thập tin tức phụ thuộc vào thư và trên các máy ép vận hành bằng tay, điện báo đã mở rộng lượng thông tin mà một tờ báo có thể cung cấp và cho phép báo cáo kịp thời hơn. Việc thành lập Associated Press như một dịch vụ dây trung tâm vào năm 1846 đánh dấu sự ra đời của một kỷ nguyên mới trong ngành báo chí.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Every day in summer, but especially at (A) the weekends, all kinds of vehicles bring (B) crowds of people (C) to enjoy the various attraction (D).
Kiến thức: Danh từ số nhiều
Giải thích:
Sau “various” ( khác nhau ) cần 1 danh từ số nhiều.
Sửa: attraction (n): sự thu hút => attrations (n): địa điểm thu hút khách du lịch
Tạm dịch: Mỗi ngày vào mùa hè, nhưng đặc biệt là vào cuối tuần, tất cả các loại phương tiện mang đến cho đám đông người dân để tận hưởng địa điểm thu hút khách du lịch khác nhau.
Chọn D
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The federal government recommends that (A) all expectant (B) women will not only refrain (C) from smoking but also avoid places where other people smoke (D).
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
S + recommend(s) + S + (should) + do sth: khuyên ai đó làm gì
Sửa: will not only refrain => should not only refrain
Tạm dịch: Chính phủ liên bang khuyến nghị rằng tất cả phụ nữ mong đợi không chỉ không nên hút thuốc mà còn nên tránh những nơi người khác hút thuốc.
Chọn C
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He made (A) it clear (B) once more that the missed (C) books were to be received (D) and brought to him.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: to be received: sẽ được nhận => to be sent: sẽ được gửi
Tạm dịch: Anh ấy nói rõ một lần nữa rằng những quyển sách đã thất lạc sẽ được gửi đi và đem đến cho anh ấy.
Chọn D
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following questions.
Some people feel that television should give less ______ to sport.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. programmers (n): người lập trình B. coverage (n): tin tức sự kiện
C. concern (n) (about sth): mối quan tâm D. involvement (n): sự liên quan
Tạm dịch: Nhiều người cảm thấy rằng truyền hình nên đưa ít tin tức về thể thao hơn.
Chọn B
Câu 10:
The closer we are to our trip to Boston, the _______ my students become.
Kiến thức: So sánh kép, tính từ
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
excited (tính từ mang tính chất bị động) (adj): thích thú
exciting (tính từ mang tính chất chủ động) (adj): thú vị
Tạm dịch: Chuyến đi tham quan Boston càng đến gần, học sinh của tôi càng trở nên phấn khích.
Chọn B
Câu 11:
Africa has always had a large migratory population because of war and _____ famine.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Đối với danh từ chung chung không đếm được (famine: nạn đói) không cần dùng mạo từ.
Tạm dịch: Châu Phi luôn có một dân số di cư lớn vì chiến tranh và nạn đói.
Chọn D
Câu 12:
As we walked past, we saw John _______ his car.
Kiến thức: Cấu trúc “see”
Giải thích:
see sb doing sth: thấy ai đang làm gì (chứng kiến hành động đang diễn ra tức thời)
see sb do sth: thấy ai đã làm gì (chứng kiến toàn bộ quá trình của hành động)
Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi thấy John đang sửa xe của anh ấy.
Chọn A
Câu 13:
I don't like John. His ________ complaints make me angry.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. continual (adj): liên tiếp nhưng có ngắt quãng B. continuous (adj): liên tục, không ngừng
C. continuation (n): sự tiếp tục D. continuously (adv): một cách liên tục
Trước danh từ “complaints” (những lời phàn nàn) cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Tôi không ưa John. Sự phàn nàn không ngừng của anh ấy khiến tôi rất bực.
Chọn A
Câu 14:
Poor management brought the company to ________ of collapse.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: the brink of collapse: trên bờ vực phá sản
Tạm dịch: Việc quản lý yếu kém đã đưa công ty đến bờ vực phá sản
Chọn D
Câu 15:
As a result of his father's death, he _______ a lot of money.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. came into (sth): được thừa hưởng, thừa kế cái gì B. came over: ghé qua
C. came to: đến với D. came through: đi qua
Tạm dịch: Sau khi bố anh ấy qua đời, anh ấy được thừa hưởng rất nhiều tiền.
Chọn A
Câu 16:
The school drama club is _______ a play for the school's anniversary, which is due to take place next month.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. turning up: xuất hiện
B. bringing down: đánh bại
C. putting on: mặc cái gì và, làm ra hay diễn một vở kịch
D. making off: vội vã đi trốn
Tạm dịch: Câu lạc bộ kịch của trường đang tạo ra một vở kịch cho lễ kỷ niệm của trường, dự kiến sẽ tổ chức vào tháng tới.
Chọn C
Câu 17:
The world's biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife ______.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. prosperous (adj): thịnh vượng B. perfect (adj): hoàn hảo
C. vulnerable (adj): dễ bị tổn thương D. remained (adj): vẫn còn
Tạm dịch: Đa dạng sinh học của thế giới đang suy giảm với tốc độ chưa từng thấy, khiến động vật hoang dã dễ bị tổn thương.
Chọn C
Câu 18:
I caught _______ of a lion lying under the tree, and my heart jumped
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: catch sight of sth/sb : bắt gặp
Tạm dịch: Tôi đã bắt gặp một con sư tử nằm dưới một cái cây, tim tôi đập loạn xạ.
Chọn B
Câu 19:
They _______ the bridge by the time you come back.
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Công thức: S + will + have + VpII by the time + S + V(s/es)
Tạm dịch: Họ sẽ hoàn thành xong cây cầu trước khi anh quay lại.
Chọn B
Câu 20:
Show me the house ___________ .
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “where” dùng để thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho “there”
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Tạm dịch: Cho tôi xem cái nhà mà họ đang ở đi.
Chọn D
Câu 21:
I suggest the room _______ before Christmas.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc: S + recommend(s) + S + (should) + do sth: khuyên ai đó làm gì
Tạm dịch: Tôi khuyên là căn phòng nên được trang trí trước Giáng sinh.
Chọn B
Câu 22:
The students' plan for a musical show to raise money for charity received _______ support from the school administrators.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. warm–hearted (adj): tốt bụng, giàu tình cảm B. light–hearted (adj): vui vẻ, vô tư
C whole–hearted (adj): hào hiệp, đại lượng D. big–hearted (adj): toàn tâm toàn ý, một lòng một dạ
Tạm dịch: Kế hoạch của một sinh viên cho một chương trình âm nhạc để quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện đã nhận được sự hỗ trợ toàn diện từ các quản trị viên trường học.
Chọn C
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Nancy and James are talking about their school days.
– Nancy: "I think school days are the best time of our lives."
– James: " ______ . We had sweet memories together then."
Kiến thức: Ngôn ngữ nói
Giải thích:
Nancy và James đang nói về những ngày đi học của họ.
– Nancy: "Tớ nghĩ rằng những ngày đi học là thời gian đẹp nhất trong cuộc sống của chúng ta."
– James: "______. Chúng ta đã có những kỷ niệm ngọt ngào cùng nhau."
A. Hoàn toàn đúng B. Điều đó thật vớ vẩn
C. Tớ e là như vậy D. Tớ nghi ngờ điều đó
Chọn A
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
John and Mike are talking about Mike's new car
– John: “_________”
– Mike: “Thanks. I’m glad to hear that.”
Kiến thức: Ngôn ngữ nói
Giải thích:
John và Mike đang nói về chiếc xe mới của Mike
– John: "_________"
– Mike: “Cảm ơn. Tôi vui mừng khi nghe điều đó.”
A. Thật là một chiếc xe đẹp! B. Xe của bạn là mới, phải không?
C. Bạn đã mua xe ở đâu? D. Xe của tôi rất đắt
Chọn A
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Any student who neglects his or her homework is unlikely to do well at school.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
neglect (v): phớt lờ, bỏ bê
A. puts off: trì hoãn B. looks for: tìm kiếm
C. attends to: chú tâm D. approves of: chấp thuận
=> neglect >< attends to
Tạm dịch: Bất kỳ học sinh nào bỏ bê bài tập về nhà của mình sẽ không thể học tốt ở trường.
Chọn C
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many political radicals advocated that women should not be discriminated on the basic of their sex.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
advocate (v): ủng hộ
A. openly criticized: công khai chỉ trích B. rightly claimed: tuyên bố thẳng thắn
C. publicly said: công khai nói D. protested: phản đối
=> advocated >< protested
Tạm dịch: Nhiều người cực đoan chính trị ủng hộ rằng phụ nữ không nên bị phân biệt đối xử dựa trên giới tính của họ.
Chọn D
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"John shouldn't have behaved so badly," said Janet.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
"John không nên cư xử quá tệ như thế", Janet nói.
A. Janet không thích hành vi của John. B. Janet phản đối cách cư xử tệ của John.
C. Janet không thích John. D. Janet tức giận với John.
Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We did not visit the museum because we had no time.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ, điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
Tạm dịch: Chúng tôi đã không đến thăm bảo tàng vì chúng tôi không có thời gian.
= D. Nếu chúng tôi có thời gian, chúng tôi sẽ đến thăm viện bảo tàng.
Chọn D
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The workers only complain because of their unfair treatment.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
=> Rút gọn: Were + S + to V, S + would + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Các công nhân chỉ phàn nàn vì sự đối xử không công bằng với họ.
A. Nếu công nhân được đối xử công bằng, họ sẽ không phàn nàn.
B. Công nhân phàn nàn vì nhân viên của họ không công bằng. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp => dùng câu điều kiện loại 2
D. sai ngữ pháp, không có cấu trúc này
Chọn A
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He felt very tired. However, he was determined to continue to climb up the mountain.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Cấu trúc: Although + S + V = adj + as/though + S + V, clause .... : dù .... thế nào đi nữa
Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy rất mệt mỏi. Tuy nhiên, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
A. Dù anh ta cảm thấy mệt mỏi, anh quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
B. Vì mệt mỏi, anh quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
C. Cảm thấy rất mệt mỏi, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi
D. Anh cảm thấy mệt mỏi đến nỗi anh quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
Các phương án B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” được dùng để thay thế cho cả 1 một đề đứng trước nó, trước “which” có dấu phẩy.
Tạm dịch: Anh ta cư xử một cách rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi ngạc nhiên rất nhiều.
A. Anh ấy cư xử rất kỳ lạ, điều đó làm tôi rất ngạc nhiên.
B. Tôi gần như không ngạc nhiên trước hành vi kỳ lạ của anh ấy.
C. Điều gần như làm tôi ngạc nhiên là cách anh ấy cư xử kỳ lạ.
D. Hành vi của anh ấy là một điều rất kỳ lạ, điều đó làm tôi ngạc nhiên rất nhiều.
Các phương án B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter 1, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 32 to 36.
The knock–on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) _______ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world, and hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to athare that attencher or an ariculturalist or a nurse would have, (33) ________ they do have many skills can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) _______ their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (35)_______ .
Employers will generally look favorably on people (36) _______have shown an ability to work as part of team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Điền ô số 32
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. give (v): cho, biếu, tặng B. work (v): làm việc
C. put (v): đặt D. take (v): lấy
Ở câu trước đã có nhắc tới “Voluntary work” (công việc tình nguyện) thì chỗ ta cần điền phải là một từ liên quan đến công việc, chọn “work” (làm việc).
Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) work their way through different systems.
Tạm dịch: Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là xảy ra cùng một lúc, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau.
Chọn B
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter 1, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 32 to 36.
The knock–on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) _______ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world, and hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to athare that attencher or an ariculturalist or a nurse would have, (33) ________ they do have many skills can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) _______ their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (35)_______ .
Employers will generally look favorably on people (36) _______have shown an ability to work as part of team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Điền ô số 33
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. so: vì vậy B. but: nhưng
C. or: hoặc D. for: vì, cho
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to athare that attencher or an ariculturalist or a nurse would have, (33) but they do have many skills can help others.
Tạm dịch: Ban đầu, thanh niên ở tuổi thiếu niên có vẻ không có chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác, những người mà nói rằng một giáo viên hoặc một nhà nông nghiệp hoặc y tá sẽ có (sự chuyên môn và kiến thức), nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác.
Chọn B
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter 1, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 32 to 36.
The knock–on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) _______ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world, and hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to athare that attencher or an ariculturalist or a nurse would have, (33) ________ they do have many skills can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) _______ their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (35)_______ .
Employers will generally look favorably on people (36) _______have shown an ability to work as part of team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Điền ô số 34
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. out: ra khỏi B. under: dưới C. of: của D. on: trên
And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) of their fellow human beings, and ultimately themselves
Tạm dịch: Và trong sự thiếu đi của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại, và cuối cùng là chính họ.
Chọn C
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter 1, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 32 to 36.
The knock–on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) _______ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world, and hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to athare that attencher or an ariculturalist or a nurse would have, (33) ________ they do have many skills can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) _______ their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (35)_______ .
Employers will generally look favorably on people (36) _______have shown an ability to work as part of team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Điền ô số 35
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. unattainable (adj): không thể có được B. immeasurable (adj): không thể đo lường được
C. undetectable (adj): không thể khám phá ra được D. impassable (adj): không thể vượt qua được
From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (35) immeasurable.
Tạm dịch: Từ tất cả những điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia, là vô lượng.
Chọn B
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter 1, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 32 to 36.
The knock–on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) _______ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world, and hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to athare that attencher or an ariculturalist or a nurse would have, (33) ________ they do have many skills can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) _______ their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (35)_______ .
Employers will generally look favorably on people (36) _______have shown an ability to work as part of team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Điền ô số 36
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
– which: thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó; đóng vai trò chủ ngữ (which +V) hoặc tân ngữ (which + S + V) trong mệnh đề quan hệ.
– whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.
– who: thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó; đóng vai trò chủ ngữ (who + V) hoặc tân ngữ (who + S + V) trong mệnh đề quan hệ.
– what: nghi vấn từ, đứng sau động từ
“people” là danh từ chỉ người sau đó là động từ “have shown” => chọn “who”
Employers will generally look favorably on people (36) who have shown an ability to work as part of a team.
Tạm dịch: Người sử dụng lao động nhìn chung sẽ có vẻ dễ dàng cho những người đã thể hiện khả năng làm
việc (có trách nhiệm) như một phần của một nhóm.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Hiệu ứng knock–on của hoạt động tình nguyện đối với cuộc sống của các cá nhân có thể sâu sắc. Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là xảy ra cùng một lúc, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau. Vì vậy, nó đưa mọi người liên hệ với thế giới thực tế; và, vì thế, trang bị cho tương lai của họ.
Ban đầu, thanh niên ở tuổi thiếu niên có vẻ không có chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác, những người mà nói rằng một giáo viên hoặc một nhà nông nghiệp hoặc y tá sẽ có (sự chuyên môn và kiến thức), nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác. Và trong sự thiếu đi của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại, và cuối cùng là chính họ. Từ tất cả những điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia, là vô lượng.
Người sử dụng lao động nhìn chung sẽ có vẻ dễ dàng cho những người đã thể hiện khả năng làm
việc (có trách nhiệm) như một phần của một nhóm. Nó thể hiện sự sẵn lòng học hỏi và một tinh
thần độc lập, điều sẽ là phẩm chất mong muốn có ở bất kỳ nhân viên nào.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the numbered blanks from 37 to 44.
All mammals feed their young. Beluga whale mothers, for example, nurse their calves for some twenty months, until they are about to give birth again and their young are able to find their own food. The behavior of feeding of the young is built into the reproductive system. It is a nonselective part of parental care and the defining feature of a mammal, the most important thing that mammals – whether marsupials, platypuses, spiny anteaters, or placental mammals – have in common.
But not all animal parents, even those that tend their offspring to the point of hatching or birth, feed their young. Most egg–guarding fish do not for the simple reason that their young are so much smaller than the parents and eat food that is also much smaller than the food caten by adults. In reptiles, the crocodile mother protects her young after they have hatched and takes them down to the water, where they will find food, but she does not actually feed them. Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.
For animals other than mammals, then, feeding is not intrinsic to parental care. Animals add it to their reproductive strategies to give them an edge in their lifelong quest for descendants. The most vulnerable moment in any animal's life is when it first finds itself completely on its own, when it must forage and fend for itself. Feeding postpones that moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope.
Young that are fed by their parents become nutritionally independent at a much greater fraction of their full adult size. And in the meantime those young are shielded against the vagaries of fluctuating of difficult–to–find supplies. Once a species does take the step of feeding its young, the young become totally dependent on the extra effort. If both parents are removed, the young generally do not survive.
What does the passage mainly discuss?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Sự chăm sóc mà các loài động vật khác nhau dành cho con của chúng
B. Những khó khăn mà động vật trẻ gặp phải trong việc kiếm thức ăn
C. Các phương pháp mà động vật có vú sử dụng để nuôi con nhỏ
D. Tầm quan trọng của động vật có vú trẻ trở nên độc lập
Chọn A
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the numbered blanks from 37 to 44.
All mammals feed their young. Beluga whale mothers, for example, nurse their calves for some twenty months, until they are about to give birth again and their young are able to find their own food. The behavior of feeding of the young is built into the reproductive system. It is a nonselective part of parental care and the defining feature of a mammal, the most important thing that mammals – whether marsupials, platypuses, spiny anteaters, or placental mammals – have in common.
But not all animal parents, even those that tend their offspring to the point of hatching or birth, feed their young. Most egg–guarding fish do not for the simple reason that their young are so much smaller than the parents and eat food that is also much smaller than the food caten by adults. In reptiles, the crocodile mother protects her young after they have hatched and takes them down to the water, where they will find food, but she does not actually feed them. Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.
For animals other than mammals, then, feeding is not intrinsic to parental care. Animals add it to their reproductive strategies to give them an edge in their lifelong quest for descendants. The most vulnerable moment in any animal's life is when it first finds itself completely on its own, when it must forage and fend for itself. Feeding postpones that moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope.
Young that are fed by their parents become nutritionally independent at a much greater fraction of their full adult size. And in the meantime those young are shielded against the vagaries of fluctuating of difficult–to–find supplies. Once a species does take the step of feeding its young, the young become totally dependent on the extra effort. If both parents are removed, the young generally do not survive.
The author lists various animals in the first paragraph to ________ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả liệt kê các động vật khác nhau trong đoạn đầu tiên tới ____.
A. tương phản thói quen ăn uống của các loại động vật có vú khác nhau
B. mô tả quá trình xác định động vật có vú
C. nhấn mạnh điều mà mọi loại động vật có vú đều nuôi con non
D. giải thích tại sao một tính năng đặc biệt của động vật có vú là không chọn lọc
Thông tin: All mammals feed their young.
Tạm dịch: Tất cả các động vật có vú nuôi con non của chúng
Chọn C
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the numbered blanks from 37 to 44.
All mammals feed their young. Beluga whale mothers, for example, nurse their calves for some twenty months, until they are about to give birth again and their young are able to find their own food. The behavior of feeding of the young is built into the reproductive system. It is a nonselective part of parental care and the defining feature of a mammal, the most important thing that mammals – whether marsupials, platypuses, spiny anteaters, or placental mammals – have in common.
But not all animal parents, even those that tend their offspring to the point of hatching or birth, feed their young. Most egg–guarding fish do not for the simple reason that their young are so much smaller than the parents and eat food that is also much smaller than the food caten by adults. In reptiles, the crocodile mother protects her young after they have hatched and takes them down to the water, where they will find food, but she does not actually feed them. Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.
For animals other than mammals, then, feeding is not intrinsic to parental care. Animals add it to their reproductive strategies to give them an edge in their lifelong quest for descendants. The most vulnerable moment in any animal's life is when it first finds itself completely on its own, when it must forage and fend for itself. Feeding postpones that moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope.
Young that are fed by their parents become nutritionally independent at a much greater fraction of their full adult size. And in the meantime those young are shielded against the vagaries of fluctuating of difficult–to–find supplies. Once a species does take the step of feeding its young, the young become totally dependent on the extra effort. If both parents are removed, the young generally do not survive.
The word "tend" in the second paragraph is closest in meaning to ________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “tend” (trông nom) ở đoạn 2 có gần nhất với từ ______ .
A. sit on: ngồi lên B. move (v): di chuyển
C notice (v): thông báo D. care for: chăm sóc
=> tend = care for
Tạm dịch: Nhưng không phải tất cả các động vật bố và mẹ, ngay cả những con chăm sóc con cái của chúng đến khi nở hoặc sinh ra, cho con nhỏ của chúng ăn.
Chọn D
Câu 40:
The word "provisioning" in the second paragraph is closest in meaning to ________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “provisioning” (sự cung cấp) ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ ____ .
A. supplying (n): sự cung cấp B. preparing (n): sự chuẩn bị
C building (n): tòa nhà nhiều tầng D. expanding (v): mở rộng ra
=> provisioning = supplying
Tạm dịch: Rất ít côn trùng ăn con non sau khi nở, nhưng một số loài tạo nên sự sắp xếp khác cái mà cung cấp sâu bướm và nhện mà chúng đã làm tê liệt nọc độc cho tế bào và tổ của chúng ...
Chọn A
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the numbered blanks from 37 to 44.
All mammals feed their young. Beluga whale mothers, for example, nurse their calves for some twenty months, until they are about to give birth again and their young are able to find their own food. The behavior of feeding of the young is built into the reproductive system. It is a nonselective part of parental care and the defining feature of a mammal, the most important thing that mammals – whether marsupials, platypuses, spiny anteaters, or placental mammals – have in common.
But not all animal parents, even those that tend their offspring to the point of hatching or birth, feed their young. Most egg–guarding fish do not for the simple reason that their young are so much smaller than the parents and eat food that is also much smaller than the food caten by adults. In reptiles, the crocodile mother protects her young after they have hatched and takes them down to the water, where they will find food, but she does not actually feed them. Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.
For animals other than mammals, then, feeding is not intrinsic to parental care. Animals add it to their reproductive strategies to give them an edge in their lifelong quest for descendants. The most vulnerable moment in any animal's life is when it first finds itself completely on its own, when it must forage and fend for itself. Feeding postpones that moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope.
Young that are fed by their parents become nutritionally independent at a much greater fraction of their full adult size. And in the meantime those young are shielded against the vagaries of fluctuating of difficult–to–find supplies. Once a species does take the step of feeding its young, the young become totally dependent on the extra effort. If both parents are removed, the young generally do not survive.
According to the passage, how do some insects make sure their young have food to?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, làm thế nào để một số côn trùng đảm bảo con non của chúng có thức ăn
A. Bằng cách lưu trữ thực phẩm gần con non
B. Bằng cách xác định vị trí tổ hoặc tế bào của chúng gần nhện và sâu bướm
C. Bằng cách tìm kiếm thức ăn cách xa tổ của chúng
D. Bằng cách thu thập thực phẩm từ nguồn nước gần đó
Thông tin: Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.
Tạm dịch: Rất ít côn trùng ăn con non sau khi nở, nhưng một số loài tạo nên sự sắp xếp khác cái mà cung cấp sâu bướm và nhện mà chúng đã làm tê liệt nọc độc cho tế bào và tổ của chúng và được lưu trữ trong trạng thái hoạt hình lơ lửng để ấu trùng của chúng có thể cung cấp thức ăn tươi khi chúng nở.
Chọn A
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the numbered blanks from 37 to 44.
All mammals feed their young. Beluga whale mothers, for example, nurse their calves for some twenty months, until they are about to give birth again and their young are able to find their own food. The behavior of feeding of the young is built into the reproductive system. It is a nonselective part of parental care and the defining feature of a mammal, the most important thing that mammals – whether marsupials, platypuses, spiny anteaters, or placental mammals – have in common.
But not all animal parents, even those that tend their offspring to the point of hatching or birth, feed their young. Most egg–guarding fish do not for the simple reason that their young are so much smaller than the parents and eat food that is also much smaller than the food caten by adults. In reptiles, the crocodile mother protects her young after they have hatched and takes them down to the water, where they will find food, but she does not actually feed them. Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.
For animals other than mammals, then, feeding is not intrinsic to parental care. Animals add it to their reproductive strategies to give them an edge in their lifelong quest for descendants. The most vulnerable moment in any animal's life is when it first finds itself completely on its own, when it must forage and fend for itself. Feeding postpones that moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope.
Young that are fed by their parents become nutritionally independent at a much greater fraction of their full adult size. And in the meantime those young are shielded against the vagaries of fluctuating of difficult–to–find supplies. Once a species does take the step of feeding its young, the young become totally dependent on the extra effort. If both parents are removed, the young generally do not survive.
The word “edge” in the third paragraph is closest in meaning to _______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “edge” có nghĩa gần nhất với _____ .
A. opportunity (n): cơ hội B. advantage (n): lợi ích
C. purpose (n): mục đích D. rest (n): sự nghỉ ngơi
give someone/something an/the edge over someone/something: cho ai đó lợi thế
Thông tin: Animals add it to their reproductive strategies to give them an edge in their lifelong quest for descendants.
Tạm dịch: Động vật thêm nó vào chiến lược sinh sản của chúng để giúp chúng có lợi thế trong cuộc tìm kiếm con cháu suốt đời.
Chọn B
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the numbered blanks from 37 to 44.
All mammals feed their young. Beluga whale mothers, for example, nurse their calves for some twenty months, until they are about to give birth again and their young are able to find their own food. The behavior of feeding of the young is built into the reproductive system. It is a nonselective part of parental care and the defining feature of a mammal, the most important thing that mammals – whether marsupials, platypuses, spiny anteaters, or placental mammals – have in common.
But not all animal parents, even those that tend their offspring to the point of hatching or birth, feed their young. Most egg–guarding fish do not for the simple reason that their young are so much smaller than the parents and eat food that is also much smaller than the food caten by adults. In reptiles, the crocodile mother protects her young after they have hatched and takes them down to the water, where they will find food, but she does not actually feed them. Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.
For animals other than mammals, then, feeding is not intrinsic to parental care. Animals add it to their reproductive strategies to give them an edge in their lifelong quest for descendants. The most vulnerable moment in any animal's life is when it first finds itself completely on its own, when it must forage and fend for itself. Feeding postpones that moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope.
Young that are fed by their parents become nutritionally independent at a much greater fraction of their full adult size. And in the meantime those young are shielded against the vagaries of fluctuating of difficult–to–find supplies. Once a species does take the step of feeding its young, the young become totally dependent on the extra effort. If both parents are removed, the young generally do not survive.
The word "it" in the third paragraph refers to _________ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 3 liên quan tới _____ .
A. feeding: cho ăn B. moment: thời điểm
C. young animal: con non D. size: kích thước
Thông tin: Feeding postpones that moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope.
Tạm dịch: Cho ăn hoãn lại thời điểm đó cho đến khi một con vật non đã phát triển đến kích thước đủ để nó có thể tự xoay xở được.
Chọn C
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the numbered blanks from 37 to 44.
All mammals feed their young. Beluga whale mothers, for example, nurse their calves for some twenty months, until they are about to give birth again and their young are able to find their own food. The behavior of feeding of the young is built into the reproductive system. It is a nonselective part of parental care and the defining feature of a mammal, the most important thing that mammals – whether marsupials, platypuses, spiny anteaters, or placental mammals – have in common.
But not all animal parents, even those that tend their offspring to the point of hatching or birth, feed their young. Most egg–guarding fish do not for the simple reason that their young are so much smaller than the parents and eat food that is also much smaller than the food caten by adults. In reptiles, the crocodile mother protects her young after they have hatched and takes them down to the water, where they will find food, but she does not actually feed them. Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.
For animals other than mammals, then, feeding is not intrinsic to parental care. Animals add it to their reproductive strategies to give them an edge in their lifelong quest for descendants. The most vulnerable moment in any animal's life is when it first finds itself completely on its own, when it must forage and fend for itself. Feeding postpones that moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope.
Young that are fed by their parents become nutritionally independent at a much greater fraction of their full adult size. And in the meantime those young are shielded against the vagaries of fluctuating of difficult–to–find supplies. Once a species does take the step of feeding its young, the young become totally dependent on the extra effort. If both parents are removed, the young generally do not survive.
The word "shielded" in the last paragraph is closest in meaning to _______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “shielded” (che chở, bảo vệ) trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với ____ .
A. raised: lớn lên B. protected: bảo vệ
C. hatched: nở D. valued: có giá trị
=> shielded = protected
Tạm dịch: Và trong khi đó, những con non được bảo vệ chống lại sự mơ hồ về sự biến động của các nguồn cung cấp khó tìm.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Tất cả các động vật có vú nuôi con non của chúng. Các cá voi mẹ Beluga, ví dụ, chăm sóc con của chúng trong khoảng hai mươi tháng, cho đến khi chúng sắp sinh lại và con của chúng có thể tìm thấy thức ăn của riêng mình. Hành vi cho những con non ăn được xây dựng trong hệ thống sinh sản. Đây là một phần không chọn lọc trong chăm sóc của những con làm bố mẹ và đặc điểm xác định của động vật có vú, điều quan trọng nhất mà động vật có vú – dù là thú có túi, thú mỏ vịt, thú có gai hay động vật có vú – có điểm chung.
Nhưng không phải tất cả các động vật bố và mẹ, ngay cả những con chăm sóc con cái của chúng đến khi nở hoặc sinh ra, cho con nhỏ của chúng ăn. Hầu hết các loài cá bảo vệ trứng không vì lý do đơn giản là con non của chúng nhỏ hơn nhiều so với bố mẹ và ăn thức ăn cũng nhỏ hơn nhiều so với thức ăn của mèo trưởng thành. Trong các loài bò sát, cá sấu mẹ bảo vệ con non sau khi chúng nở và đưa chúng xuống nước, nơi chúng sẽ tìm thức ăn, nhưng thực tế nó không cho chúng ăn. Rất ít côn trùng ăn con non sau khi nở, nhưng một số loài tạo nên sự sắp xếp khác cái mà cung cấp sâu bướm và nhện mà chúng đã làm tê liệt nọc độc cho tế bào và tổ của chúng và được lưu trữ trong trạng thái hoạt hình lơ lửng để ấu trùng của chúng có thể cung cấp thức ăn tươi khi chúng nở.
Đối với động vật không phải là động vật có vú, sau đó, cho ăn không phải là bản chất để chăm sóc của cha mẹ. Động vật thêm nó vào chiến lược sinh sản của chúng để giúp chúng có lợi thế trong cuộc tìm kiếm con cháu suốt đời. Thời điểm dễ bị tổn thương nhất trong cuộc sống của bất kỳ động vật nào là khi nó lần đầu tiên tự tìm thấy nó hoàn toàn, khi nó phải tìm kiếm thức ăn và tự bảo vệ mình. Cho ăn hoãn lại thời điểm đó cho đến khi một con vật non đã phát triển đến kích thước đủ để nó có thể tự xoay xở được.
Con non được cha mẹ chúng cho ăn trở nên độc lập về mặt dinh dưỡng với tỷ lệ lớn hơn nhiều so với kích thước trưởng thành đầy đủ của chúng. Và trong khi đó, những con non được bảo vệ chống lại sự mơ hồ về sự biến động của các nguồn cung cấp khó tìm. Một khi một con vật bắt đầu cho con của chúng ăn, con non đó sẽ hoàn toàn phụ thuộc vào nỗ lực của bố mẹ. Nếu cả hai cha mẹ đều bị loại bỏ, con non sẽ thường không sống sót.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
abundance /əˈbʌndəns/ acceptance /əkˈseptəns/
accountant /əˈkaʊntənt/ applicant /ˈæplɪkənt/
Câu D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại vào âm tiết thứ 2.
Chọn D
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
reference /ˈrefrəns/ volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
refugee /ˌrefjuˈdʒiː/ referee /ˌrefəˈriː/
Câu A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại vào âm tiết thứ 3.
Chọn A
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Cách phát âm “–a”
Giải thích:
capital /ˈkæpɪtl/ ancient /ˈeɪnʃənt/
cancer /ˈkænsə(r)/ annual /ˈænjuəl/
Phần gạch chân của đáp án B được phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /æ/.
Chọn B
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Cách phát âm “–tion”
Giải thích:
devotion /dɪˈvəʊʃn/ congestion /kənˈdʒestʃən/
suggestion /səˈdʒestʃən/ question /ˈkwestʃən/
Phần gạch chân của đáp án A được phát âm là /ʃn/, còn lại phát âm là /tʃn/.
Chọn A
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We decided to pay for the furniture on the installment plan.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
istallment (n): trả góp
A. monthly payment: trả hàng tháng B. cash and carry: tiền mặt tự chở
C. credit card: thẻ tín dụng D. piece by piece: từng mảnh
=> istallment = monthly payment
Tạm dịch: Chúng tôi quyết định trả tiền cho các đồ nội thất theo kế hoạch trả góp.
Chọn A
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Teletext is continuously sent out at all times when regular television programs are broadcast.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
sent out: gửi đi
A. transmitted (v): truyền B. electrified (v): điện khí hóa
C. automated (v): tự động D. aired (v): phát sóng
=> sent out = transmitted
Tạm dịch: Teletext liên tục được gửi đi mọi lúc khi các chương trình truyền hình thông thường được phát sóng.
Chọn A