Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục có đáp án (Đề số 21)

  • 48547 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that has the underlined part pronounced differently from the rest in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phần gạch chân ở đáp án D được phát âm /d/ còn lại phát âm là /t/

Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that has the underlined part pronounced differently from the rest in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the followings.

It takes me 15 minutes to get ready.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

prepare: chuẩn bị

wake up: thức dậy

go: đi

get: nhận

to get ready = prepare: chuẩn bị

Dịch: Tôi mất 15 phút để chuẩn bị


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the followings.

Few businesses are flourishing in the present economic climate.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

“flourishing” = “growing well”: phát triển tốt, hưng thịnh, phát đạt

take off: cất cánh

set up: thành lập

close down: đóng cửa (tạm dừng hoạt động)

Dịch: Rất ít các thể kinh doanh phát triển tốt trong điều kiện kinh tế hiên tại.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai còn lại là âm tiết 1

A. verbal /'və:bl/: bằng miệng

B. signal /'signəl/: tín hiệu

C. common /'kɔmən/: chung

D. attract /ə'trækt/: thu hút 


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C có trọng âm ở âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2

biologist /bai'ɔlədʒist/: nhà sinh vật học

B. certificate /sə'tifikit/: giấy chứng nhận

C. academic /,ækə'demik/: trường đại học

D. curriculum /kə'rikjuləm/: chương trình giảng dạy


Câu 7:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the blanks

Owning a pet

The joys and tribulations of being a pet owner! During our lifetime most of us have some experience of either owning a pet or being in (7) _______ contact with someone who does. Is there such a things as “the ideal pet”? If so what characterizes the ideal pet? Various (8) _______ influence one’s choice of pet, from your reasons for getting a pet to your lifestyle. For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of upkeep can be considerable. Everything must be (9) _______ into account, from food and bedding, to vaccinations and veterinary bills. You must be prepared to (10) _______ time on your pet, which involves shopping for it, cleaning and feeling it. Pets can be demanding and a big responsibility. Are you prepared to exercise and housetrain an animal or do you prefer a more independent pet? How much spare room do you have? Is it right to lock an energetic animal into a confined space? Do you live near a busy road which may threaten the life of your pet? Pets such as turtles and goldfish can be cheap and convenient, but if you prefer affectionate pets, a friendly cat or dog would be more (11) _______.

Điền vào ô số 7

Xem đáp án

Chọn đáp án B

to be in close contact with somebody: có quan hệ thân thiết, gần gũi với ai

near: gần

narrow: chật

tight: chặt chẽ

Dịch: Suốt cuộc đời mình đa phần trong số chúng ta đã có những trải nghiệm về việc nuôi thú cưng hoặc có quan hệ thân thiết với ai đó nuôi thú cưng.


Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the blanks

Owning a pet

The joys and tribulations of being a pet owner! During our lifetime most of us have some experience of either owning a pet or being in (7) _______ contact with someone who does. Is there such a things as “the ideal pet”? If so what characterizes the ideal pet? Various (8) _______ influence one’s choice of pet, from your reasons for getting a pet to your lifestyle. For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of upkeep can be considerable. Everything must be (9) _______ into account, from food and bedding, to vaccinations and veterinary bills. You must be prepared to (10) _______ time on your pet, which involves shopping for it, cleaning and feeling it. Pets can be demanding and a big responsibility. Are you prepared to exercise and housetrain an animal or do you prefer a more independent pet? How much spare room do you have? Is it right to lock an energetic animal into a confined space? Do you live near a busy road which may threaten the life of your pet? Pets such as turtles and goldfish can be cheap and convenient, but if you prefer affectionate pets, a friendly cat or dog would be more (11) _______.

Điền vào ô số 8

Xem đáp án

Chọn đáp án C

factor (N) yếu tố, nhân tố (gây nên ảnh hưởng)

element (N) yếu tố (yếu tố cơ bản cấu thành nên cái gì)

facet (N) khía cạnh của vấn đề

point (N) ý kiến cá nhân về cái gì đã nói, thực hiện hoặc hoạch định

=> Ta thấy factor là phù hợp nhất, vì đây là nhân tố gây ảnh hưởng tới quyết định của con người

Dịch: Nhiều yếu tố tác động lên lựa chọn vật nuôi, từ chính lý do bạn cần một con vật đến lối sống của bạn


Câu 9:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the blanks

Owning a pet

The joys and tribulations of being a pet owner! During our lifetime most of us have some experience of either owning a pet or being in (7) _______ contact with someone who does. Is there such a things as “the ideal pet”? If so what characterizes the ideal pet? Various (8) _______ influence one’s choice of pet, from your reasons for getting a pet to your lifestyle. For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of upkeep can be considerable. Everything must be (9) _______ into account, from food and bedding, to vaccinations and veterinary bills. You must be prepared to (10) _______ time on your pet, which involves shopping for it, cleaning and feeling it. Pets can be demanding and a big responsibility. Are you prepared to exercise and housetrain an animal or do you prefer a more independent pet? How much spare room do you have? Is it right to lock an energetic animal into a confined space? Do you live near a busy road which may threaten the life of your pet? Pets such as turtles and goldfish can be cheap and convenient, but if you prefer affectionate pets, a friendly cat or dog would be more (11) _______.

Điền vào ô số 9

Xem đáp án

Chọn đáp án C

to take something into account: cân nhắc điều gì trước khi ra quyết định

consider: xem xét

held: tổ chức, nắm giữ

keep: giữ

Dịch: Mọi thứ cần phải được cân nhắc, từ thức ăn chỗ ngủ đến hóa đơn tiêm vắc-xin và thuốc thú y.


Câu 10:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the blanks

Owning a pet

The joys and tribulations of being a pet owner! During our lifetime most of us have some experience of either owning a pet or being in (7) _______ contact with someone who does. Is there such a things as “the ideal pet”? If so what characterizes the ideal pet? Various (8) _______ influence one’s choice of pet, from your reasons for getting a pet to your lifestyle. For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of upkeep can be considerable. Everything must be (9) _______ into account, from food and bedding, to vaccinations and veterinary bills. You must be prepared to (10) _______ time on your pet, which involves shopping for it, cleaning and feeling it. Pets can be demanding and a big responsibility. Are you prepared to exercise and housetrain an animal or do you prefer a more independent pet? How much spare room do you have? Is it right to lock an energetic animal into a confined space? Do you live near a busy road which may threaten the life of your pet? Pets such as turtles and goldfish can be cheap and convenient, but if you prefer affectionate pets, a friendly cat or dog would be more (11) _______.

Điền vào ô số 10

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chú ý cấu trúc "to spend time on your pet" được hiểu là dành thời gian của mình để đầu tư mua sắm phục vụ vật nuôi (những công việc liệt kê ở đằng sau giải thích rõ cho điều này), không phải "...WITH your pet", tức là giành thời gian chơi đùa với thú nuôi


Câu 11:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the blanks

Owning a pet

The joys and tribulations of being a pet owner! During our lifetime most of us have some experience of either owning a pet or being in (7) _______ contact with someone who does. Is there such a things as “the ideal pet”? If so what characterizes the ideal pet? Various (8) _______ influence one’s choice of pet, from your reasons for getting a pet to your lifestyle. For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of upkeep can be considerable. Everything must be (9) _______ into account, from food and bedding, to vaccinations and veterinary bills. You must be prepared to (10) _______ time on your pet, which involves shopping for it, cleaning and feeling it. Pets can be demanding and a big responsibility. Are you prepared to exercise and housetrain an animal or do you prefer a more independent pet? How much spare room do you have? Is it right to lock an energetic animal into a confined space? Do you live near a busy road which may threaten the life of your pet? Pets such as turtles and goldfish can be cheap and convenient, but if you prefer affectionate pets, a friendly cat or dog would be more (11) _______.

Điền vào ô số 11

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dùng tính từ "appropriate" mang nghĩa thích hợp, thích đáng khi xét trong những trường hợp nhất định (Ở đây là trường hợp chủ muốn có vật nuôi giàu tình cảm).

suit: phù hợp

likely: có khả năng

good: tốt

Dịch: Vật nuôi như rùa hay cá vàng có thể rẻ và tiện lợi, nhưng nếu bạn muốn nuôi thú cưng giàu tình cảm thì một chú chó hoặc mèo thân thiện có thể hợp lý hơn.


Câu 12:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

According to paragraph 1, the author of the passage argues that _______ 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo đoạn 1, tác giả của bài viết tranh luận rằng

A. Viết đã trở nên quá quan trọng trong xã hội ngày nay

B. Nói cơ bản hơn về ngôn ngữ hơn là viết

C. Tất cả những ai học cách nói phải học cách viết

D. tất cả ngôn ngữ cần phải có một mẫu văn bản

Đáp án B

Thông tin ở câu "A little thought , however will show why speech is primary and writing secondary to language." (Tuy nhiên, một vài suy nghĩ lại cho rằng tại sao nói là chủ yếu còn viết lại là thứ yếu đối với ngôn ngữ)


Câu 13:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

The word “doubtless” in the passage mostly means _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ "doubtless" trong bài đọc gần như có nghĩa là ______

A. “almost uncertainly”: gần như không chắc chắn

B. “almost certainly”: gần như chắc chắn

C. “almost impossibly”: gần như là không thể

D. “almost doubtly”: gần như nghi ngờ

doubtless: không nghi ngờ gì ~ “almost certainly”: gần như chắc chắn

Dịch nghĩa: Con người đã viết trong ít nhất 5000 năm; nhưng họ đã nói chuyện lâu hơn, không nghi ngờ gì cả kể từ khi có con người.


Câu 14:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

According to the passage, writing _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo đoạn văn, viết

A. không hoàn hảo, nhưng ít hơn so với lời nói

B. đại diện cho lời nói, nhưng không hoàn hảo

C. phát triển từ lời nói không hoàn hảo

D. được trình bày hoàn hảo bằng cách nói

Đáp án B

Thông tin ở câu: "When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly." (Khi viết đã phát triển, nó đã được bắt nguồn từ và đại diện cho lời nói, mặc dù không hoàn hảo.)


Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để chứng minh rằng việc học viết đòi hỏi nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về

A. những người học các cơ sở của lời nói

B. những người nói nhiều ngôn ngữ

C. những người thông minh nhưng không thể viết

D. trẻ em bị khuyết tật nặng

Đáp án C

Thông tin ở câu: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết))


Câu 16:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

The word “acquire” in the passage mostly means _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ "acquire" ở bài đọc gần như có nghĩa là

A."Giúp ai đó học được điều gì đó bằng cách đưa ra thông tin về nó"

B. "Đạt được cái gì đó bằng những nỗ lực hay khả năng của chính mình"

C. "Trở nên ý thức được điều gì đó bằng cách nghe về nó"

D. "Phát triển khả năng hoặc chất lượng tự nhiên để nó cải thiện"

Đáp án B

acquire = “gain something by our own efforts or ability”

Dịch: "On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill" (Mặt khác, phải mất một nỗ lực đặc biệt để học cách viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng này (kỹ năng viết) )


Câu 17:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

The word “disparage” in the passage mostly means _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ "disparage" ở bài đọc gần như có nghĩa là

A. "Nghĩ rằng cái gì quan trọng hơn"

B. "Làm cho cái gì đó có vẻ quan trọng hơn"

C. "Suy nghĩ về một cái gì đó một cách cẩn thận"

D. "đề nghị rằng cái gì đó không quan trọng hoặc không có giá trị"

disparage: làm mất uy tín, chê bai, xem thường ~ “suggest that something is not important or valuable”

Dịch nghĩa: Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó


Câu 18:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

In the author's judgment _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo đánh giá của tác giả

A. viết có nhiều lợi thế hơn lời nói

B. lời nói là cần thiết nhưng viết lại có những lợi ích quan trọng

C. lời nói truyền đạt ý tưởng ít chính xác hơn so với viết

D. viết hơn thực tế hơn lời nói.

Đáp án B

Thông tin ở câu: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Mộ lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có.


Câu 19:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing at least 5,000 years, but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings. When writing developed, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today, there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal man cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write; in the past, many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write while some who learn the rudiments of those skills do so imperfectly.

To affirm the primacy of speech over writing is not to disparage the later. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.

According to the author, one mark of a civilized society is that if _______ .

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Theo tác giả, một dấu hiệu của một xã hội văn minh là nó

A. khẳng định tính ưu việt của lời nói vượt trội hơn viết

B. khẳng định tính ưu việt của viết vượt trội hơn lời nói

C. dạy cho trẻ em nói một cách hoàn hảo

D. giữ hồ sơ bằng văn bản

Đáp án D

Thông tin ở câu: "To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have." (Để khẳng định tính ưu việt của lời nói lớn hơn viết không phải là để xem thường nó. Một lợi thế mà viết vượt lên trên lời nói là nó vĩnh viễn hơn và có thể làm các hồ sơ mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có.


Câu 20:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

What is the main focus of this passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trọng tâm chính của bài đọc là gì?

A. công việc ở phố Wall

B. các loại bằng tốt nghiệp

C. thay đổi trong tuyển sinh cho các trường MBA

D. cách trường học thay đổi để phản ánh nền kinh tế

Đáp án C

Dựa vào câu đầu của các đoạn:

Đoạn 1: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)

Đoạn 2: "There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree." (Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.)

=> bài đọc nói về"changes in enrollment for MBA schools"


Câu 21:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

The phrase "two decades" in line 1 refers to a period of _______.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cụm từ "two decades" trong dòng 1 đề cập đến giai đoạn của A. 10 năm

B. 20 năm

C. 50 năm

D. 100 năm

two decades: hai thập kỉ = 20 years


Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

The word "prosperity" in line 1 could be best replaced by which of the following?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ "prosperity" trong dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?

A. thành công

B. số dư

C. nuôi dưỡng

D. giáo dục

prosperity: thịnh vượng ~ success: thành công, thắng lợi

Dịch: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trường kinh tế nào sau đây đã KHÔNG thể hiện sự sụt giảm trong tuyển sinh?

A. Princeton

B. Harvard

C. Stanford

D. Yale

Thông tin ở câu: "Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments." Chỉ có trường MBA ở Havard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều thấy sự sụt giảm trong số học sinh ghi danh.

Phương án D không được nhắc đến trong bài


Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

As used in paragraph 2, the word "seeking" could best be replaced by which of the following?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Như được sử dụng trong đoạn 2, từ "seeking" có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?

A. kiểm tra

B. tránh

C. tịch thu

D. theo đuổi, đi tìm

seeking: tìm kiếm ~ pursuing 

Dịch nghĩa:  Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

According to the passage, what are two causes of declining business school enrollments?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo đoạn văn, hai nguyên nhân của sự suy giảm đăng ký kinh doanh trường học là gì?

A. thiếu sự cần thiết với một MBA và suy thoái kinh tế

B. mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài

C. ít trường MBA và công việc nhập cảnh cấp thấp hơn

D. dân số suy giảm và sự thịnh vượng kinh tế

Thông tin ở đoạn 2:

- The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities....."Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" (Thứ nhất là nhiều sinh viên tốt nghiệp của các trường cao đẳng bốn năm cho thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc sang trọng ở phố Wall hoặc ở các quận tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ....."Bằng MBA có thực sự là điều tôi cần phải chuẩn bị tốt nhất để có được một công việc tốt không?"

- The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. (Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc nhập cảnh thấp hơn đang được cung cấp.)


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

Which of the following might be the topic of the next paragraph?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu nào sau đây có thể là chủ đề của đoạn tiếp theo?

A. Những nỗ lực của trường MBA để thay đổi

B. dự đoán kinh tế trong tương lai

C. một lịch sử của những thay đổi kinh tế gần đây

D. mô tả các chương trình sau đại học không phải của MBA

Để làm được câu hỏi này, chúng ta đọc câu cuối cùng của bài đọc: "Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands." (Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.)

=> Đoạn tiếp theo sẽ nói về những nỗ lực của trường MBA để thay đổi tình trạng đó


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the followings.

We left New York when I was six, so my recollections of it are rather faint.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. explicable: giải thích được

B.unintelligible: khó hiểu

C. clear: rõ ràng

D. ambiguous: tham vọng

faint:mờ nhạt >< clear: rõ ràng

Dịch: Chúng tôi rời New York khi tôi lên sáu, vì vậy những hồi tưởng của tôi về nó khá mờ nhạt.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the followings.

I can’t stand people who treat animals cruelly.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. gently: dịu dàng

B. cleverly: thông minh

C. reasonably: hợp lý

D. brutally: tàn nhẫn

cruelly = brutally: tàn nhẫn >< gently: dịu dàng

Dịch: Tôi không thể đứng những người đối xử tàn nhẫn với động vật.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Because the highway system was built 40 years ago , most of the roads now need to repair.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

need to V: cần làm gì (chủ động)

need V.ing: cần được làm gì (bị động)

Do chủ ngữ là vật "road" không thể thực hiện được hành động "repair" nên ta dùng bị động

Sửa: to repair => repairing

Dịch: Bởi vì hệ thống đường cao tốc đã được xây dựng cách đây 40 năm, hầu hết các tuyến đường hiện nay cần phải sửa chữa


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Pointing in someone is usually considered impolite but it is acceptable when a teacher wants to get someone’s attention in class

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Pointing in Pointing at

Cụm “point (a finger) at someone”: chỉ tay vào ai

Dịch: Chỉ tay vào ai đó thường được coi là không lịch sự nhưng nó là điều được chấp nhận khi một giáo viên muốn thu hút sự chú ý của một ai đó trong lớp


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It is vitally important that she takes this medication night and morning.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc giả định:

It + tobe + vitally + that + S+ (should) V.inf

Sửa: takes => take

Dịch: Điều cực kỳ quan trọng là cô bé uống thuốc vào ban đêm và buổi sáng.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.

If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Câu gốc: Nếu không vì sự thiếu thận trọng của anh ta, chúng tôi đã hoàn thành công việc.

A. Anh ấy đã bất cẩn bởi vì anh ấy đã không hoàn thành công việc.

B. Sai ngữ pháp vì tân ngữ không làm chủ ngữ

C. Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, chúng tôi đã hoàn thành công việc.

D. Bởi vì anh ấy không phải là bất cẩn, nên chúng tôi đã không hoàn thành công việc.

Chỉ có đáp án C hợp nghĩa.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.

Neil always forgets his wife’s birthday.

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 34:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.

“I'll drop you from the team if you don't train harder,” said the captain to John.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Tôi sẽ đuổi bạn khỏi đội nếu bạn không tập luyện chăm chỉ hơn," thuyền trưởng John nói.

A. Thuyền trưởng thúc giục John nên luyện tập chăm chỉ để không bỏ cuộc.

B. Đội trưởng đe doạ đuổi John khỏi đội trừ khi anh ta tập luyện chăm chỉ hơn.

C. John được nhắc nhở để luyện tập chăm chỉ hơn để không rời khỏi đội.

D. Đội trưởng hứa sẽ đuổi John ra khỏi đội hình trong trường hợp anh luyện tập chăm chỉ hơn.

Chỉ có đáp án B hợp nghĩa


Câu 35:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.

He was exhausted after a long trip. However, he helped me to repair my broken chair.

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 36:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.

She wasn’t wearing a seat-belt. She was injured.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cô ấy không đeo dây an toàn. Cô bị thương.

Câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 đề diễn tả một điều trái ngược với thực tế đó: If + S + had P2, S + would have P2

D. Nếu cô ấy đã đeo dây an toàn, cô ấy đã không bị thương


Câu 37:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

- Jack: “Excuse me, but could I trouble you for some change?”

- Alex: “ _______ . Will pennies do?”

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Jack: "Xin lỗi, nhưng liệu tôi có thể làm phiền bạn vì một số thay đổi?" - Alex: "Để tôi xem. Chỗ tiền này đủ không?"


Câu 38:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

- Waiter: “May I take your order now, sir?”

- Mr. Smith: “ _______ .”

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Người phục vụ: "Tôi có thể lấy đơn gọi món của ngài bây giờ không?"

- Ông Smith: "Vâng, tôi muốn cá và khoai tây chiên."

Các phương án khác không hợp nghĩa:

A. Cảm ơn. Tôi thực sự đã có đủ rồi

B. Ok. Đây là hóa đơn của tôi

D. Chắc chắn rồi, nó rất ngon


Câu 39:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Children who are isolated and lonely seem to have poor language and _______

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trước "and" là danh từ "language" nên ở đây ta cần điền một danh từ

A. communicate (V): giao tiếp

B. communication (n): sự giao tiếp

C. communicative (adj): dễ lan truyền

D. communicator (n): người truyền tin

Dịch nghĩa: Trẻ em bị cô lập và cô đơn dường như có ngôn ngữ và truyền thông kém


Câu 40:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He managed to win the race _______ hurting his foot before the race.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

in spite of + V.ing/ N: mặc dù

although + S + V: mặc dù

because of + V.ing/ N: bời vì

Dịch: Ông đã giành chiến thắng trong cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.


Câu 41:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Only when you become a real parent _______ the real responsibility.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc đảo ngữ: Only when + S + V, aux + S + V

Dịch: Chỉ khi bạn trở thành người cha người mẹ thực sự, bạn mới hiếu được trách nhiệm thực sự.


Câu 42:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mrs. Pike was so angry that she made a ..... gesture at the driver.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trước danh từ ta điền tính từ

rude (adj): thô lỗ

rudeness (n): sự thô lỗ

rudely (adv): một cách thô lỗ

rudest: thô lỗ nhất

Dịch: Cô Pike đã quá tức giận đến mức cô ấy đã có những cử chỉ thô lỗ với tài xế.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

By the end of the 21st century, scientists _______ a cure for the common cold.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

By the end of + mốc thời gian ở tương lai, S + will + have + P2

Dịch: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra phương pháp chữa bệnh cảm thông thường


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Why are you still here? You _______ been helping Dianne in the yard.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

must have P2: chắc chắn đã làm gì

might have P2: có thể đã làm gì

should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì

Dịch: Tại sao bạn vẫn ở đây? Đáng lẽ ra bạn nên đang giúp Dianne ở ngoài sân.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

More than ten victims _______ missing in the severe storm last week.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc bị động câu trần thuật

S + tobe + P2 + to V.inf/ to have P2

Vì động từ "are reported" được chia ở thì hiện tại, mà ở cuối câu có trạng từ "last night" (mốc thời gian trong quá khứ) nên ta dùng "to have P2"

Dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo cáo đã mất tích trong cơn bão dữ dội vào tuần trước.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The greater the demand, _______ the price.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Công thức so sánh kép:

The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S +V

Dịch: Cầu càng nhiều, giá càng cao


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

A lot of different conservation efforts have been made to _______ endangered species

Xem đáp án

Chọn đáp án A

save: bảo vệ

kill: giết

make: tạo ra

do: làm

Dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để bảo vệ các loài nguy cấp.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

This woman has _______ her whole life to helping others.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

tobe dedicated to V.ing: cống hiến

spend + time/ money + V.ing: tốn bao nhiều thời gian/ tiền bạc làm gì

use st to do st: dùng cái gì để làm gì

contribute to: đóng góp vào

Dịch: Người phụ nữ này đã cống hiến cả cuộc đời mình để giúp đỡ những người khác.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He asked me _______.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải lùi thì động từ

A, D sai vì không thể có hai trạng từ "since, when" đứng cạnh nhau

B sai vì không lùi thì động từ

Dịch: Anh ta đã hỏi tôi rằng tôi chờ được bao lâu rồi.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

_______ ten minutes earlier, you would have got a better seat.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì vế sau động từ chia "would have P2" nên ta dùng câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S + would have P2

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would have P2

Dịch: Nếu bạn đến sớm hơn 10 phút, bạn đã có chỗ ngồi tốt hơn.


Bắt đầu thi ngay