Đề thi thử THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục có đáp án
Đề thi thử THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục có đáp án (Đề số 13)
-
47637 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D onyour answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Đáp án B.
B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, khác với các đáp án còn lại ở âm tiết thứ nhất.
A. lecture /'lekt∫ə/ (n): bài giảng.
Ex: The lecture will be of especial interest to history students: bài giảng này sẽ được học sinh học sử đặc biệt yêu thích.
B. inspire / ɪn'spaɪə / (v): truyền cảm hứng.
Ex: We need someone who can inspire the team: Chúng tôi cần ai có thể truyền cảm hứng cho cả đội.
C. figure /'fɪgə/ (n); vật tượng trưng, điển hình, nhân vật.
Ex: an important figure: người quan trọng
D. wonder/'wʌndə/ (v): tự hỏi.
Ex: What are they going to do now, I wonder?
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D onyour answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Đáp án D.
D nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất, khác với các đáp án còn lại ở âm tiết thứ 2.
A. triangular / traɪ'æηgjʊlə/ (adj): có hình tam giác/ bao gồm 3 người.
Ex: a triangular sporting competition
B. variety /və'raɪəti/ (n): sự đa dạng.
Ex: The girls come from a variety of different countries: Những cô gái đến từ rất nhiều quốc gia.
C. simplicity / sɪm'plɪsəti / (n): sự đơn giản.
Ex: Mona wrote with a beautiful simplicity of style: Mona viết với một phong cách đơn giản đẹp đẽ.
D. interviewer /ɪntəvju:ə/ (n): nhà phỏng vấn
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án A.
A. infamous /'ɪnfəməs/ (adj): có tai tiếng, mang tiếng xấu
B. fame /feɪm/ (n): danh tiếng
C. stranger/ 'streɪndʒə(r)/ (n): người lạ
D. danger / 'deɪndʒə(r)/ (n); sự nguy hiểm
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án A.
A. melancholy /'melənkəli/ (n): nỗi buồn, u sầu.
Ex: He sank into deep melancholy: Anh ấy chìm vào nỗi sầu.
A. chase / t∫eɪs/ (v): đuổi, săn, theo đuổi
Ex: She's always chasing after rich men: Cô ta luôn theo đuổi những người đàn ông giàu có.
C. charity / 't∫ærɪti / (n): tổ chức từ thiện.
Ex: Several charities sent aid to the flood victims.
D. charge /t∫ɑ:dʒ/ sb with doing sth: kết tội ai làm gì.
Ex: Opposition MPs (members of parliament) charged the minister with neglecting her duty: Các thành viên nghị viện của đảng đổi lập kết tội nữ bộ trưởng lơ là trách nhiệm.
Phần gạch chân ở đáp án A đọc là /k/, khác với các đáp án còn lại đọc là /t∫/
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
The little girl started crying. She___________her doll, and no one was able to find it for her
Đáp án B.
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.
Ex: After he had finished work, he went straight home, ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).
Kiến thức cần nhớ |
Công thức thì QKHT: - Khẳng định: S + had + PII/-ed - Phủ định: S + had not / hadn’t + PII/-ed - Nghi vấn: Từ để hỏi + had + s + PII/-ed...? |
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
They live in a very __________populated area of Italy.
Đáp án A.
Tạm địch: Họ sống ở một khu vực rất thưa dân cư của Ý.
sparsely / 'spɑ:sli] / (adv): thưa thớt
- a sparsely populated area
- a sparsely furnished room
Kiến thức cần nhớ |
- sparsely populated: dân cư thưa - densely populated: đông dân cư |
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Lora is talking to Paula about her dancing competition.
Lora: “_________”
Paula: “Never mind, better luck next time”.
Đáp án B.
Tạm dịch: Lora đang nói với Paula về cuộc thi nhảy.
Paula đáp lại: "Không sao đâu, lần tới sẽ may mắn hơn mà " → Đây là lời an ủi, động viên nên câu mà Lora nói phải là câu than thở/phàn nàn điều gì đó đáng thất vọng.
Phương án phù hợp nhất là B. I didn’t get any prize.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
He promised to telephone ______________ I have never heard from him again.
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ẩy hứa là sẽ gọi________ tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ẩy nữa.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but.
Các đáp án còn lại không hợp lý:
B. except: trừ
C. although: mặc dù
D. because: bởi vì
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
What should you consider before________for an exercise class?
Đáp án C.
Vì sau giới từ chọn V-ing là phù hợp.
Tạm dịch: Bạn nên cân nhẳc điều gì tnrớc khi đăng ký một lớp tập thể dục?
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Be careful! Don’t___________your drink on the table.
Đáp án A.
Tạm dịch: Cẩn thận! Đừng để đồ uống tràn ra mặt bàn.
Phân tích đáp án:
A. spill (v): làm tràn, làm đổ, đánh đổ; tràn ra, chảy ra (ví dụ như nước)
Ex: I managed to carry three full glasses without spilling a drop.
Water had spilled out of the bucket onto the floor.
Katie almost spilled her milk: Kate gần như đồ hết sữa ra.
B. spread (v): trải, giăng ra, truyền đi, tản ra
Ex: Revolution quickly spread from France to Italy: Cách mạng nhanh chóng lan tỏa từ Pháp đến Ý.
C. flood (v): làm ngập, lụt.
Ex: Towns and cities all over the country have been flooded: Các thị trấn và thành phổ trên cả nước đều đã bị ngập lụt.
D. flow (v): chảy (dòng nước).
Ex: If the windows are shut, air cannot flow freely through the building.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
____________of all the staff, I would like to wish you a happy retirement.
Đáp án C.
Tạm dịch: _________cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.
A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho
C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.
Ex: She asked the doctor to speak to her parents on her behalf.
D. on account of sb/sth: bởi vì.
Ex: She was told to wear flat shoes, on account of her back problem: Cô ấy được khuyên đi giày đế bệt bởi vì cô bị đau lưng.
Đáp án đúng là C. on behalf of.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Anne is talking to John when he visits her home.
Anne: “Make yourself at home.”
John: “___________”
Đáp án D.
Tạm dịch: Cứ tự nhiên như ở nhà nhé! - Bạn thật tốt. Cảm ơn nhé!
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Her little grandson has been a source of great__________to her
Đáp án D.
Chỗ trống cần một danh từ vì trước nó là tính từ great và sau đó là giới từ to.
- enjoyment (n): niềm vui, sự thích thú.
Ex: Acting has brought me enormous enjoyment: Việc đóng phim đã mang lại cho tôi một niềm vui to lớn
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
I’m afraid that we don’t have any________ size in stock, madam.
Đáp án B.
Ta có collocation: large, massive, substantial, vast + size: kích thước, kích cỡ lớn/khổng lồ.
Ex: The shirts come in three sizes: small, medium, and large: Những chiếc áo này có 3 cỡ: nhỏ, vừa và lớn.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
You should go to your dentist for regular
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn nên đi khám răng thường xuyên.
Phân biệt:
check-up (n) → số nhiều: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đảm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh
- “check in" mang nghĩa là: ghi tên khi đến. Nó là hành động diễn tả sự có mặt của một ai đó tại một nơi, biểu đạt rằng người đó đã có mặt tại địa điểm chỉ định, - “check in” đã được biến tấu nghĩa bởi các bạn thanh niên để diễn tả hành động dánh dấu lại một không gian mình đang ở hiện tại, đánh dấu người mà mình đang cùng ở hiện tại hoặc là thứ mình đang ăn, vật đang được người đó sử dụng.
Ex: Please check in when you come to hotel: Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé.
- check-in cũng là quy trình thực hiện việc đăng ký, xác nhận để khách được lưu trú trong khách sạn. Công việc check-in này được thực hiện tại quầy lễ tân khách sạn.
- check-out là quy trình thực hiện việc thanh toán, xác nhận để khách trả phòng và rời khách sạn. Đây cũng là phần công việc thuộc nhiệm vụ của nhân viên lễ tân khách sạn.
Kiến thức cần nhớ |
- to go for/ to have a check-up: khám/ kiểm tra Sức khỏe - a medical/ dental check-up: kiểm tra y tế/ răng miệng - a routine/ thorough check-up: kiểm tra hằng ngày/ kỹ lưỡng |
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
No amount of money can buy true friendship,_______?
Đáp án B.
Tạm dịch: Không tiền nào có thể mua được tình bạn thật sự, phải không nhi?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì phía trước có từ phủ định “No” → Loại A, D. Đáp án B. can it là phù hợp vì câu phía trước dấu phẩy có dùng động từ khuyết thiếu
“can”.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
_______any free time, I would attend some spring festivals organized in our neighborhood.
Đáp án A.
Dựa vào động từ would attend ở vế chính → Đây là câu điều kiện loại 2. Đáp án đúng là A. Were I to have.
Tạm dịch: Giờ mà có chút thời gian rảnh rỗi, tôi sẽ tham dự một số lễ hội mùa xuân được tổ chức ở địa phương. Câu dùng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện 2:
Were + S + N/ Adj + (To V...), S + would/ could/ might + V
Ex: - Were I your brother, I would go abroard.
- Were I to know his address, I would give it to you
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
You will have to__________your holiday if you are too ill to travel
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải__________kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.
Phân tích đáp án:
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão →phù hợp nhất về ý nghĩa.
B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.
Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.
C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.
Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.
D. put sth aside: để dành, tiểt kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền ... cho việc gì đó.
Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D oil your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
As you can see, my father does a lot of gardening and those rose bushes are the apples of his eye. He's so proud of them
Đáp án D.
Tạm dịch: Như bạn thấy, cha tôi rất hay làm vườn và những bụi cây hồng này là nhĩmg thứ được ông yêu thích hơn cả. Ông rất tự hào về chúng.
- the apple of one's eye: một người hoặc một vật được yêu quý hơn
Ex: She is the apple of her father's eye.
Vậy đáp án là D. the things that he dislikes (Đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa).
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D oil your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Laura loves to talk to anyone. Sometimes her chatter really gets on my nerves.
Đáp án C.
Tạm dịch: Laura thích nói chuyện với mọi người. Thỉnh thoảng thì cái việc cô ấy nói luôn mồm làm tôi_____.
A. annoy (v): làm khó chịu, quấy rầy.
Ex: What annoyed him most was that he had received no apology: Điều làm anh ta khó chịu nhất là anh ta không nhận được lời xin lỗi nào.
B. disturb (v): làm phiền
Ex: Do not disturb (= a sign you put on a door so that people will not interrupt you).
C. please sb (v): làm ai đó vui vẻ, hài lòng.
Ex: A business that wants to please its customers: Một công ty muốn làm hài lòng khách hàng.
D. encourage sb (v): khuyến khích, khích lệ ai đó.
Ex: Cooder was encouraged to begin playing the guitar by his father: Cooder được khuyển khích chơi ghi ta bởi bổ cậu ấy.
Ta thấy, rằng do ý nghĩa của câu thứ 2 mang nét trái ngược (tiêu cực) với câu thứ nhất. Do đó nội dung có thể là: Việc cô ấy nói quá nhiều làm tôi khó chịu.
Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên ta có thể loại đáp án A và B. Đáp án D mang nghĩa tích cực nhưng nó không hoàn toàn trái nghĩa với “làm ai đó khó chịu”. Đáp án chính xác là C. pleases me >< gets on my nerves.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The museum was overrun with tourists, so we decided to go back another day.
Đáp án A.
Tạm dịch: Bảo tàng này bị____________bởi khách du lịch nên chúng tôi quyết định sẽ đến đây vào hôm khác.
Phân tích đáp án:
A. crowded with tourists: có quá đông khách du lịch.
B. having no tourists: không có khách du lịch nào.
C. having tourists running: có những người khách du lịch đang chạy.
D. not having enough tourists: không có đủ khách du lịch.
Dựa vào phần tạm dịch thì ta thấy rằng vì một lý do nào đó nên tác giả quyết định không đến bảo tàng nữa và quay lại vào một hôm khác. Do đó đáp án chính xác là
A. có quá đông khách du lịch.
Kiến thức cần nhớ |
be crowded with sth (adj): có đầy, tràn ngập bởi. Ex: a room crowded with books: Một căn phòng có đầy sách. |
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The victim of the racial discrimination settled for the apology from the company.
Đáp án B.
Tạm dich: Nạn nhân của nạn phân biệt chủng tộc____________ lời xin lỗi của công ty.
Phân tích đáp án:
A. make (v): làm nên cái gì đó
B. accept (v): chấp nhận
C. offer (v): mời ai đó cái gì, yêu câu cung cấp cho
Ex: Can I offer you something to drink?
D. issue sth to sb (v): cấp cho (giấy tờ)
Ex: The US State department issues millions of passports each year.
Ta thấy rằng dựa vào nghĩa của phần tạm dịch thì đáp án B. chấp nhận (lời xin lỗi) là phù hợp nhất.
- settle for something (v): chấp nhận cái gì (mặc dù có thể bạn không thích).
Ex: They want $2.500 for it, but they might settle for $2.000: Bọn họ muốn bán nó với giá $2500 nhưng mà họ có thể chấp nhận giá $2000.
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Criticism
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (23)__________of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your mind to achieve a certain goal such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your purpose and let constructive criticism have a positive (24)_______on your work. If someone says you’re totally lacking talent, ignore them. That’s negative criticism. If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should (25)_________their suggestions carefully. There are many film stars (26)___________were once out of job. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get It published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn (27)______well if you persevere and stay positive.
Điền vào ô trống 23
Đáp án D.
Tạm dịch: One thing you have to be___________of is that: Một điều mà bạn phải_________đó là
A. knowledgeable about: biết nhiều
B. clever: sáng dạ, thông minh
C. worried about: lo lẳng
D. aware of: biết, nhận thức được
Ex: Even though some smokers are well aware of the bad effects of smoking, they don't give it up.
Sau chỗ trống có giới từ of → Đáp án đúng là D. aware.
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Criticism
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (23)__________of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your mind to achieve a certain goal such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your purpose and let constructive criticism have a positive (24)_______on your work. If someone says you’re totally lacking talent, ignore them. That’s negative criticism. If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should (25)_________their suggestions carefully. There are many film stars (26)___________were once out of job. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get It published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn (27)______well if you persevere and stay positive.
Điền vào ô trống 24
Đáp án B.
Tạm dịch: let constructive criticism have a positive_____on your work: Hãy để phê bình mang tính xây
dựng có một ___________tích cực lên công việc của bạn.
A. affect (v): ảnh hưởng đến
Ex: Exhaust fumes badly affect the environment.
B. effect (n): sự ảnh hưởng
C. result (n): kết quả
D. change (n): sự thay đôi
Chỗ trống cần một danh từ và sau chỗ trống là giới từ on → Đáp án đúng là B.
Ta có cấu trúc: to have a positive effect on sth: có ảnh hưởng tích cực đến cải gì.
Ex: His encouragement has a positive effect on her spirit.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Criticism
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (23)__________of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your mind to achieve a certain goal such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your purpose and let constructive criticism have a positive (24)_______on your work. If someone says you’re totally lacking talent, ignore them. That’s negative criticism. If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should (25)_________their suggestions carefully. There are many film stars (26)___________were once out of job. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get It published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn (27)______well if you persevere and stay positive.
Điền vào ô trống 25
Đáp án B.
Tạm dịch: you should________their suggestions carefully: bạn nên___đề xuất của họ một cách cẩn thận
A. cautious (adj): thận trọng, cẩn thận
Ex: You should be cautious about talking to him.
B. consider (v): cân nhắc, xem xét
Ex: You should consider his suggestion. I think it's an interesting idea.
C. reckon (v): nghĩ, tính, đếm
Ex: I reckon that I'm going to get that job.
D. remember (v): nhớ
Đáp án là B. to consider one's suggestion: cân nhắc đề nghị của ai
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Criticism
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (23)__________of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your mind to achieve a certain goal such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your purpose and let constructive criticism have a positive (24)_______on your work. If someone says you’re totally lacking talent, ignore them. That’s negative criticism. If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should (25)_________their suggestions carefully. There are many film stars (26)___________were once out of job. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get It published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn (27)______well if you persevere and stay positive.
Điền vào ô trống 26
Đáp án D.
Tạm dịch: There are many film stars______were once out of job: Có rất nhiều ngôi sao điện ảnhđã
từng được một lần bị mất việc.
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ. Vậy chỉ có đáp án D. that là phù hợp.
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Criticism
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (23)__________of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your mind to achieve a certain goal such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your purpose and let constructive criticism have a positive (24)_______on your work. If someone says you’re totally lacking talent, ignore them. That’s negative criticism. If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should (25)_________their suggestions carefully. There are many film stars (26)___________were once out of job. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get It published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn (27)______well if you persevere and stay positive.
Điền vào ô trống 27
Đáp án C.
Tạm dịch: But things are more likely to turn________well if you persevere and stay positive: Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng_______tốt nếu bạn kiên trì và giữ thái độ tích cực.
- to turn away: quay đi
- to turn on >< to turn off: bật - tắt
- to turn out: hóa ra, trở thành, trở nên
Ex: He turned out to be the owner of the restaurant.
Vậy chỉ có đáp án C. out là phù hợp.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, eg., rural or urban; the type of restaurant, eg., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.
With what topic is this passage primarily concerned?
Đáp án D.
Key words: topic, passage, concerned.
Phân tích đáp án:
A. rules of etiquette: các quy tắc của nghi thức
B. instruction in proper etiquette: lời hướng dẫn nghi thức thích hợp.
C. the importance of good manners: tầm quan trọng của cách cư xử tốt.
D. variable and universal standards of etiquette: các tiêu chuẩn phổ cập và luôn biến đổi của nghi thức.
Sau khi hoàn thành 6 câu khác trong bài, chúng ta thấy rằng mục đích của tác giả là muốn đơn giản hóa, nêu ra quy tắc ứng xử được áp dụng chung.
Vậy đáp án đúng là D. variable and universal standards of etiquette.
Kiến thức cần nhớ |
etiquette (n)/ 'etɪket /: nghi thức, quy tắc, phép xã giao - etiquette (n) = good manners = politenes - social etiquette: quy tắc xã hội - professional etiquette: quy ước nghề nghiệp/chuyên môn - medical etiquette: quy ước mặc nhận trong giới y học |
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, eg., rural or urban; the type of restaurant, eg., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.
According to the passage, which of the following is a universal rule of etiquette?
Đáp án B.
Key words: universal rule, etiquette.
Clue:
1. “It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor”: Có thể nói rằng hầu như mọi nhà hàng đều không chấp nhận việc vứt đồ ăn lên sàn nhà một cách bừa bãi.
2. “And, if you arc eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners”: Nếu như bạn đang ăn ở một chỗ ngoại tỉnh, bạn có thể cài khăn ăn vào áo. Thế nhưng nếu như bạn đang ở trong một nhà hàng sang trọng trong thành phố, hành động đó biến bạn thành một người không biết cư xử.
3. “while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting": trong khi việc đọc tạp chí trong quán café được chấp nhận, hành động đó lại không phù hợp trong một môi trường sang trọng.
Phân tích đáp án: Yêu cầu của đề bài là tìm ra nghi thức (etiquette) ăn trong nhà hàng được chấp nhận rộng rãi.
A. tucking a napkin in your shirt: cài khăn ăn vào áo
B. not throwing food on the floor: không ném thức ăn ra sàn nhà
C. reading a magazine while eating: đọc tạp chí trong khi ăn
D. eating in rustic settings: ăn ở một nơi ngoại thành
Ta loại được đáp án D vì đây không phải là nghi lễ khi ăn. Đáp án A và C lần lượt không phải là những hành động được chấp nhận rộng rãi vì vẫn có những trường hợp ngoại lệ, không phù hợp (tham khảo clue 2, 3). Đáp án chính xác là B. not throwing food on the floor: không ném thức ăn ra sàn nhà vì hầu như toàn bộ (virtually every) nhà hàng chấp nhận điều này.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, eg, rural or urban; the type of restaurant, eg., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.
What does the word “it” in line 5 refer to?
Đáp án A.
Key words: it, line 5, refer .
Clue: “Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience.”: Học các nghi thức cư xử đúng đắn trong những loại nhà hàng trong 1 khu vực cụ thể đôi khi có thể cần đến sự chỉ dẫn, thể nhưng thường thì nó yêu cầu sự nhạy cảm và kinh nghiệm.
Phân tích Clue, ta thấy ở vế trước việc “learning the proper etiquette” đòi hòi sự chi dẫn, còn vế sau từ “it” đòi hỏi sự nhạy cảm và trải nghiệm. Do đó ta thấy từ “ít” tương ứng với đáp án A. learning the proper etiquette.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, eg., rural or urban; the type of restaurant, eg., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.
Which of the following words is most similar to the meaning of “rustic” in line 7?
Đáp án C.
Key word: rustic, similar to.
Clue: “And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners”: Nếu như bạn đang ăn ở một chỗ mộc mạc, bạn có thể cài khăn ăn vào áo. Thể nhưng nếu như bạn đang ở trong một nhà hàng lịch sự trong thành phố, hành động đó biến bạn thành một người không biết cư xử.
Dựa và Clue ta thấy từ rustic phải mang ý nghĩa ngược lại với từ sophisticated → Đáp án chính xác là C. unsophisticated (adj): tự nhiên, cơ bản, đơn giản, không phức tạp
Các đáp án còn lại không đúng:
A. agricultural (adj): thuộc về nông nghiệp
B. ancient (adj): cổ
D. urban (adj): thuộc về thành thị
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, eg., rural or urban; the type of restaurant, eg., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.
The word “manners” in line 9 could best be replaced by which of the following?
Đáp án D.
Key word: manners, replaced by Clue: “And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners”: Nếu như bạn đang ăn ở một chỗ mộc mạc, bạn có thể cài khăn ăn vào áo. Thế nhưng nếu như bạn đang ở trong một nhà hàng sang trọng trong thành phố, hành động đó biển bạn thành một người không biết_________. .
Phân tích các đáp án:
A. experience: kinh nghiệm
B. character: tính cách
C. ceremony: nghi thức, nghi lễ
D. tact: cách ứng xử
Ở đây đáp án phù hợp nhất là D.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, eg., rural or urban; the type of restaurant, eg., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.
The author uses the word “draw” in line 10 to mean _________.
Đáp án D.
Key word: draw, line 10, mean.
Clue: “The conclusion we can most likely draw from the above…”: Kết luận mà chúng ta có khả năng đưa ra cao nhất từ những điều trên...
Ở đây từ draw mang nghĩa đưa ra, luận ra cho nên đáp án phù hợp nhất là D. infer: suy ra.
Các đáp án còn lại không đúng:
A. pick out: lựa chọn, nhận ra
Ex: - She was picked out from dozens of applicants for the job.
- See if you can pick me out in this photo.
B. drag away: làm ai rời khỏi chỗ hoặc dừng việc đang làm lại để họ có thể đi đâu hoặc làm gì khác
Ex: I’ll bring Tom, if I can drag him away from the TV.
C. evoke: gợi lên (ký ức, tình cảm)
Ex: The music evoked memories of her youth.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, eg., rural or urban; the type of restaurant, eg., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.
What is the author's main purpose in this passage?
Đáp án C.
Key words: main purpose.
Câu hỏi yêu cầu xác định mục đích của tác giả khi viết bài văn.
Clue: “The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants”: Kết luận có thể rút ra từ bài văn là mặc dù loại và địa điểm nhà hàng quyết định những nghi thức ứng xứ phù hợp, vẫn có những quy tắc áp dụng được cho tất cả các loại nhà hàng.
Phân tích các đáp án:
A. to assist people in learning sophisticated manners: để giúp đỡ mọi người trong việc học những cách cư xử có văn hóa.
B. to describe variations in restaurant manners: miêu tả sự đa dạng trong văn hóa ăn uổng ở nhà hàng
C. to simplify rules of restaurant etiquette: đơn giản hóa những quy tẳc ứng xử trong nhà hàng
D. to compare sophisticated and rustic restaurants: so sánh nhà hàng văn hóa và nhà hàng mộc mạc Qua Qua Clue, chúng ta thấy rằng tác giả kết luận và nhấn mạnh vào những quy tắc áp dụng vào trong mọi nhà hàng. Mục đích của người viết là muốn miêu tả những nguyên tắc chung, đơn giản cho mọi nhà hàng chứ không phải miêu tả những đặc điểm của từng loại khác nhau. Do đó đáp án chính xác là C. to simplify rules of restaurant etiquette.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Niagara Falls, one of the most famous North American natural wonders, has long been a popular tourist destination. Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls: the 173-foot- high Horseshoe Falls on the Canadian side of the Niagara River in the Canadian province of Ontario and the 182-foot-high American Falls on the U.S. side of the river in the state of New York. Approximately 85 percent of the water that goes over the falls actually goes over Horseshoe Falls, with the rest going over American Falls.
Most visitors come between April and October, and it is quite a popular activity to take a steamer out onto the river and right up to the base of the falls for a close-up view. It is also possible to get a spectacular view of the falls from the strategic locations along the Niagara River, such as Prospect Point of Table Rock, or from one of the four observation towers which have heights up to 500 feet.
Tourists have been visiting Niagara Falls in large numbers since the 1800's; annual visitation now averages above 10 million visitors per year. Because of concern that all these tourists would inadvertently destroy the natural beauty of this scenic wonder, the State of New Y ork in 1885 created Niagara Falls Park in order to protect the land surrounding American Falls. A year later Canada created Queen Victoria Park on the Canadian side of the Niagara, around Horseshoe Falls. With the area surrounding the falls under the jurisdiction of government agencies, appropriate steps could be taken to preserve the pristine beauty of the area.
What is the major point that the author is making in this passage?
Đáp án D.
Key words: major point.
Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của bài văn.
Phân tích đáp án:
A. Niagara Falls can be viewed from either the American side or the Canadian side: Thác Niagara có thể được nhìn thấy từ phía Mỹ hoặc phía Canada - Sai vì đây chỉ là một ý nhỏ trong khổ 1.
B. A trip to the United States isn’t complete without a visit to Niagara Falls: Chuyến đi du lịch đến Hoa Kỳ sẽ không hoàn chỉnh nếu không đến thăm Thác Niagara - Sai vì không có thông tin.
C. Niagara Falls has had an interesting history: Niagara Falls đã có một lịch sử thú vị - Sai vì bài không nêu nhiều về quá khứ của thác, chỉ có một chút thông tin về giai đoạn khánh thành công viên Niagara.
D. It has been necessary to protect Niagara Falls from the many tourists who go there: Cần thiết phải bảo vệ Thác Niagara khỏi những khách du lịch đến đó - Đúng vì bài miêu tả cách khách tham quan tới đây, họ mang đến những rủi ro và gợi ý những biện pháp của chính phủ.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Niagara Falls, one of the most famous North American natural wonders, has long been a popular tourist destination. Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls: the 173-foot- high Horseshoe Falls on the Canadian side of the Niagara River in the Canadian province of Ontario and the 182-foot-high American Falls on the U.S. side of the river in the state of New York. Approximately 85 percent of the water that goes over the falls actually goes over Horseshoe Falls, with the rest going over American Falls.
Most visitors come between April and October, and it is quite a popular activity to take a steamer out onto the river and right up to the base of the falls for a close-up view. It is also possible to get a spectacular view of the falls from the strategic locations along the Niagara River, such as Prospect Point of Table Rock, or from one of the four observation towers which have heights up to 500 feet.
Tourists have been visiting Niagara Falls in large numbers since the 1800's; annual visitation now averages above 10 million visitors per year. Because of concern that all these tourists would inadvertently destroy the natural beauty of this scenic wonder, the State of New Y ork in 1885 created Niagara Falls Park in order to protect the land surrounding American Falls. A year later Canada created Queen Victoria Park on the Canadian side of the Niagara, around Horseshoe Falls. With the area surrounding the falls under the jurisdiction of government agencies, appropriate steps could be taken to preserve the pristine beauty of the area.
The word “flock” in paragraph 1 could best be replaced by_________.
Đáp án B.
Key word: flock, paragraph 1, replaced by
Clue: “Niagara Falls, one of the most famous North American natural wonders, has long been a popular tourist destination. Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls”: Thác Niagara, một trong những kỳ quan thiên nhiên Bắc Mỹ nổi tiếng nhất, từ lâu đã là điểm đến du lịch phổ biến.
Khách du lịch ngày nay ... để xem hai thác thực sự tạo thành Thác Niagara
Phân tích đáp án:
A. come by plane: đi đến bằng máy bay
B. come in large number: đến với số lượng lớn
C. come out of boredom: đến để quên đi sự nhàm chán
D. come without knowing what they will see: đến mà không biết những gì họ sẽ thấy
Dựa vào câu trước ta thấy đây là một điểm đến nổi tiếng. Có thể suy luận rằng khách du tịch sẽ đến đây với số lượng lớn và đáp án chính xác là B. come in large number
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Niagara Falls, one of the most famous North American natural wonders, has long been a popular tourist destination. Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls: the 173-foot- high Horseshoe Falls on the Canadian side of the Niagara River in the Canadian province of Ontario and the 182-foot-high American Falls on the U.S. side of the river in the state of New York. Approximately 85 percent of the water that goes over the falls actually goes over Horseshoe Falls, with the rest going over American Falls.
Most visitors come between April and October, and it is quite a popular activity to take a steamer out onto the river and right up to the base of the falls for a close-up view. It is also possible to get a spectacular view of the falls from the strategic locations along the Niagara River, such as Prospect Point of Table Rock, or from one of the four observation towers which have heights up to 500 feet.
Tourists have been visiting Niagara Falls in large numbers since the 1800's; annual visitation now averages above 10 million visitors per year. Because of concern that all these tourists would inadvertently destroy the natural beauty of this scenic wonder, the State of New Y ork in 1885 created Niagara Falls Park in order to protect the land surrounding American Falls. A year later Canada created Queen Victoria Park on the Canadian side of the Niagara, around Horseshoe Falls. With the area surrounding the falls under the jurisdiction of government agencies, appropriate steps could be taken to preserve the pristine beauty of the area.
According to the passage, which of the following best describes Niagara Falls?
Đáp án C.
Key words: best describes Niagara Falls.
Clue: “Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls: the 173-foot-high Horseshoe Falls on the Canadian side of the Niagara River in the Canadian province of Ontario and the 182- foot-high American Falls on the U.S. side of the river in the state of New York”: Khách du lịch ngày nay đổ xô đi xem hai thác thực sự tạo ra Thác Niagara: Thác Horseshoe cao 173 foot ở phía Canada của sông Niagara thuộc tỉnh Ontario của Canada và thung lũng American Falls cao 182 foot ở phía Hoa Kỳ của con sông ờ bang New York. Dựa vào những dữ kiện trong bài → đáp án chính xác là C. The Niagara River has two falls, one in Canada and one in The United States.
Kiến thức cần nhớ |
- flock (v): tụ tập; lũ lượt kéo đến Ex: birds of s feather flock together: ngưu tầm ngưu, mã tầm mã. - flock (n): đàn, bầy; các con chiên, giáo dân a flock of ducks: một đàn vịt Ex: There is a black in every flock: Đám con chiên nào cũng có con chiên ghẻ. |
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Niagara Falls, one of the most famous North American natural wonders, has long been a popular tourist destination. Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls: the 173-foot- high Horseshoe Falls on the Canadian side of the Niagara River in the Canadian province of Ontario and the 182-foot-high American Falls on the U.S. side of the river in the state of New York. Approximately 85 percent of the water that goes over the falls actually goes over Horseshoe Falls, with the rest going over American Falls.
Most visitors come between April and October, and it is quite a popular activity to take a steamer out onto the river and right up to the base of the falls for a close-up view. It is also possible to get a spectacular view of the falls from the strategic locations along the Niagara River, such as Prospect Point of Table Rock, or from one of the four observation towers which have heights up to 500 feet.
Tourists have been visiting Niagara Falls in large numbers since the 1800's; annual visitation now averages above 10 million visitors per year. Because of concern that all these tourists would inadvertently destroy the natural beauty of this scenic wonder, the State of New Y ork in 1885 created Niagara Falls Park in order to protect the land surrounding American Falls. A year later Canada created Queen Victoria Park on the Canadian side of the Niagara, around Horseshoe Falls. With the area surrounding the falls under the jurisdiction of government agencies, appropriate steps could be taken to preserve the pristine beauty of the area.
A “steamer” in paragraph 2 is probably________.
Đáp án B.
Key word: steamer, paragraph 2
Clue: “it is quite a popular activity to take a steamer out onto the river and right up to the base of the falls for a close-up view”: nó là một hoạt động khá phổ biến để có một ... đi trên sông và lên thẳng đến trung tâm của thác để có một cái nhìn cận cảnh.
Do đây là hoạt động di chuyển trên sông nên đáp án phù hợp là B. a boat.
Kiến thức cần nhớ |
- fall (n): thác; mùa thu; ngã; sự sụp đổ - fall (v): ngã - ride for a fall: chạy như điên, chạy bạt mạng - fall back on/ upon: phải cầu đến, phải dùng đến - fall out with sb: cãi nhau với ai, bất hoà với ai |
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Niagara Falls, one of the most famous North American natural wonders, has long been a popular tourist destination. Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls: the 173-foot- high Horseshoe Falls on the Canadian side of the Niagara River in the Canadian province of Ontario and the 182-foot-high American Falls on the U.S. side of the river in the state of New York. Approximately 85 percent of the water that goes over the falls actually goes over Horseshoe Falls, with the rest going over American Falls.
Most visitors come between April and October, and it is quite a popular activity to take a steamer out onto the river and right up to the base of the falls for a close-up view. It is also possible to get a spectacular view of the falls from the strategic locations along the Niagara River, such as Prospect Point of Table Rock, or from one of the four observation towers which have heights up to 500 feet.
Tourists have been visiting Niagara Falls in large numbers since the 1800's; annual visitation now averages above 10 million visitors per year. Because of concern that all these tourists would inadvertently destroy the natural beauty of this scenic wonder, the State of New Y ork in 1885 created Niagara Falls Park in order to protect the land surrounding American Falls. A year later Canada created Queen Victoria Park on the Canadian side of the Niagara, around Horseshoe Falls. With the area surrounding the falls under the jurisdiction of government agencies, appropriate steps could be taken to preserve the pristine beauty of the area.
The expression “right up” in paragraph 2 could best be replaced by ________.
Đáp án D.
Key word: right up, in paragraph 2, replaced by.
Clue: Xem clues của câu 38.
Phân tích đáp án:
A. turn lo the right: rẽ sang phải
B. follow correct procedures: đi theo đúng quy trình
C. travel upstream: đi ngược dòng
D. all the way up: đi thẳng lên
Đáp án phù hợp là D vì từ right ở đây có nghĩa là chính xác, đúng, thích hợp.
Ex: right now: đúng lúc này.
right up to sth: đi thẳng lên đến vị trí của cái gì đó.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Niagara Falls, one of the most famous North American natural wonders, has long been a popular tourist destination. Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls: the 173-foot- high Horseshoe Falls on the Canadian side of the Niagara River in the Canadian province of Ontario and the 182-foot-high American Falls on the U.S. side of the river in the state of New York. Approximately 85 percent of the water that goes over the falls actually goes over Horseshoe Falls, with the rest going over American Falls.
Most visitors come between April and October, and it is quite a popular activity to take a steamer out onto the river and right up to the base of the falls for a close-up view. It is also possible to get a spectacular view of the falls from the strategic locations along the Niagara River, such as Prospect Point of Table Rock, or from one of the four observation towers which have heights up to 500 feet.
Tourists have been visiting Niagara Falls in large numbers since the 1800's; annual visitation now averages above 10 million visitors per year. Because of concern that all these tourists would inadvertently destroy the natural beauty of this scenic wonder, the State of New Y ork in 1885 created Niagara Falls Park in order to protect the land surrounding American Falls. A year later Canada created Queen Victoria Park on the Canadian side of the Niagara, around Horseshoe Falls. With the area surrounding the falls under the jurisdiction of government agencies, appropriate steps could be taken to preserve the pristine beauty of the area.
The passage implies that tourists prefer to_______.
Đáp án A.
Key word: implies, tourists prefer
Clue: “Most visitors come between April and October”: Hầu hết khách đến từ tháng 4 đến tháng 10.
Phân tích đáp án:
A. visit Niagara Falls during warmer weather: ghé thăm thác Niagara trong lúc thời tiết ấm hơn bình thường.
B. see the falls from a great distance: xem thác nước từ một khoảng cách xa - Sai (tham khảo clue câu 38).
C. take a ride over the falls: đi xe qua thác.
D. come to Niagara Falls for a winter vacation: den Niagara Falls vào kỳ nghi mùa đông.
Khoảng thời gian giữa tháng 4 và tháng 10 là mùa hè và đầu thu nên thời tiết sẽ ấm hơn các thời điểm khác trong năm. Đáp án chính xác là A. visit Niagara Falls during warmer weather.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Niagara Falls, one of the most famous North American natural wonders, has long been a popular tourist destination. Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls: the 173-foot- high Horseshoe Falls on the Canadian side of the Niagara River in the Canadian province of Ontario and the 182-foot-high American Falls on the U.S. side of the river in the state of New York. Approximately 85 percent of the water that goes over the falls actually goes over Horseshoe Falls, with the rest going over American Falls.
Most visitors come between April and October, and it is quite a popular activity to take a steamer out onto the river and right up to the base of the falls for a close-up view. It is also possible to get a spectacular view of the falls from the strategic locations along the Niagara River, such as Prospect Point of Table Rock, or from one of the four observation towers which have heights up to 500 feet.
Tourists have been visiting Niagara Falls in large numbers since the 1800's; annual visitation now averages above 10 million visitors per year. Because of concern that all these tourists would inadvertently destroy the natural beauty of this scenic wonder, the State of New Y ork in 1885 created Niagara Falls Park in order to protect the land surrounding American Falls. A year later Canada created Queen Victoria Park on the Canadian side of the Niagara, around Horseshoe Falls. With the area surrounding the falls under the jurisdiction of government agencies, appropriate steps could be taken to preserve the pristine beauty of the area.
According to the passage, why was Niagara Falls created?
Đáp án C.
Key word: why, Niagara Falls, created.
Clue: “Because of concern that all these tourists would inadvertently destroy the natural beauty of this scenic wonder, the State of New York in 1885 created Niagara Falls Park in order to protect the land surrounding American Falls”: Do lo ngại rằng tất cả những khách du lịch này sẽ vô tình phá hủy vẻ đẹp tự nhiên của kỳ quan kỳ thú này, Bang New York năm 1885 đã tạo ra công viên Niagara Falls để bảo vệ vùng đất xung quanh Thác Hoa Kỳ.
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là C. To protect the area around Niagara Falls.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Niagara Falls, one of the most famous North American natural wonders, has long been a popular tourist destination. Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls: the 173-foot- high Horseshoe Falls on the Canadian side of the Niagara River in the Canadian province of Ontario and the 182-foot-high American Falls on the U.S. side of the river in the state of New York. Approximately 85 percent of the water that goes over the falls actually goes over Horseshoe Falls, with the rest going over American Falls.
Most visitors come between April and October, and it is quite a popular activity to take a steamer out onto the river and right up to the base of the falls for a close-up view. It is also possible to get a spectacular view of the falls from the strategic locations along the Niagara River, such as Prospect Point of Table Rock, or from one of the four observation towers which have heights up to 500 feet.
Tourists have been visiting Niagara Falls in large numbers since the 1800's; annual visitation now averages above 10 million visitors per year. Because of concern that all these tourists would inadvertently destroy the natural beauty of this scenic wonder, the State of New Y ork in 1885 created Niagara Falls Park in order to protect the land surrounding American Falls. A year later Canada created Queen Victoria Park on the Canadian side of the Niagara, around Horseshoe Falls. With the area surrounding the falls under the jurisdiction of government agencies, appropriate steps could be taken to preserve the pristine beauty of the area.
The paragraph following the passage most probably discusses_______.
Đáp án B.
Câu hỏi yêu cầu xác định nội dung đoạn văn tiếp theo ngay sau khổ cuối. Để làm dạng câu hỏi này, chúng ta cần xác định nội dung khổ cuối và đặc biệt là câu cuối vì người Anh thường khai triển ý một cách logic, các ý tiếp nối nhau.
Clue: “With the area surrounding the falls under the jurisdiction of government agencies, appropriate steps could be taken to preserve the pristine beauty of the area”: Với diện tích xung quanh thác thuộc thẩm quyền của các cơ quan chính phủ, các biện pháp thích hợp có thể thực hiện để bảo vệ vẻ đẹp nguyên sơ của khu vực.
Dựa vào clue thì đáp án đúng là B. steps taken by government agencies to protect the falls
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The tongue is the principle organ of taste, and is crucial for chewing, swallowed, and speaking.
Đáp án D.
Sửa thành swallowed thành swallowing để đảm bào luật song hành: ... crucial for chewing, swallowing, and speaking,
Tạm dịch: Lưỡi là cơ quan chính của vị giác, và rất quan trọng cho nhai, nuốt, và nói
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The man, together with his family, were invited to the Clambake last night.
Đáp án C.
Sửa were thành was vì khi có 2 chủ ngữ nối với nhau bằng “with/ together with/ along with” thì V chia theo S1.
- clambake /klæmbeɪk/ (n): tiệc ngoài trời (thường ở bãi biển, ăn hải sản).
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast Guard
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardy... when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi... thì...
She had hardly sat down when the phone rang.
→ Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Kiến thức cần nhớ |
No sooner... than ... (vừa mới... thì...) = Hardly/ Barely/ Scarcely ... when Ex: Hardly had I arrived home when the rain started. = No sooner had 1 arrived home than the rain started. |
Câu 46:
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The woman wanted to have more time for her new-born grand-daughter. She left her job as an accountant
Đáp án B.
Tạm dịch: Người phụ nữ này đã rời bỏ công việc làm kế toán để có thêm thời gian cho đứa cháu gái mới chào đời.
Dùng in order to V để chỉ mục đích
Câu 47:
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The plan may be ingenious. It will never work in practice
Đáp án A.
Tạm dịch: Khéo léo thế nào thì kế hoạch ấy vẫn không thể áp dụng vào thực tế được.
Dùng cấu trúc nói nhượng bộ, đảo ngữ: Adj/ Adv + As/ Though + S + V
Ex: Although you are wrong, I will help you this time.
= Wrong as you are, I will help you this time.
A. out of practice: không đi vào thực tế.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The students complained that the teacher was inexperienced.
Đáp án C.
Dịch câu đề: Các sinh viên phàn nàn rằng giáo viên đó thiếu kinh nghiệm.
Đáp án C truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Giáo viên không được ủng hộ vì sự thiểu kinh nghiệm của mình.
Các đáp án còn lại sai ở những từ như: praised, was favored, popular vì những từ này đều mang nghĩa tích cực.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Right after the police had arrived at the scene, the situation was settled.
Đáp án C.
Dịch câu đề: Ngay sau khi cảnh sát đến hiện trường, tình hình đã được giải quyết.
Đáp án đúng nhất là C, dùng cấu trúc “no sooner ... than...”
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nội dung câu gốc:
A. Cảnh sát đã không đến hiện trường cho đến khi tình hình được giải quyết xong.
B. Nếu cảnh sát đã đến hiện trường, tình hình đã được giải quyết rồi.
D. Tình hình đã được giải quyết ngay trước khi cảnh sát đến hiện trường
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“You didn’t lock the door this morning as I found the keys on the table when I got home!” the woman told her son
Đáp án B.
Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé vì mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Nguời đàn bà nói với con trai mình.
Đáp án đúng là B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: chỉ trích ai/ phê trình ai vì đã làm việc gì đó (không làm việc gì đó).
A. sai ở từ with.
- scold sb for: mắng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.
C. sai ở not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì chỉ được phép dùng một từ, hoặc là not, hoặc là unlocking.
- blame sb/ sth for: đổ lỗi
Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.
D. sai ở từ of.
- reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích
Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press