Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục có đáp án (Đề số 29)

  • 48568 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

You have just passed your exam. This makes your parents happy.

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì thiếu chủ ngữ

B sai vì một câu không thể có 2 động từ chính

D sai vì đã có đại từ quan hệ "which" thì ko còn chủ ngữ "it"nữa

Dịch: Bạn vừa vượt qua kì thi của mình. Điều này làm bố mẹ bạn rất vui

= C. Việc bạn vượt qua kì thi của mình khiến bố mẹ bạn vui

That + S+ V đóng vai trò là một chủ ngữ trong câu


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

You cannot completely avoid stress in your life. You need to find ways to cope with it.

Xem đáp án

Đáp án C

Bạn không thể tránh được xì trét hoàn toàn trong cuộc sống. Bạn cân tìm cách để khắc phục nó.

A. Sau khi bạn có thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.

B. Miễn là bạn có thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.

C. Bởi vì bạn không thể hoàn toàn tránh được xì trét, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.

D. Bởi vì xì trét có thể hoàn toàn tránh được trong cuộc sống, bạn cần tìm cách để khắc phục nó.

Chỉ có đáp án C hợp nghĩa


Câu 3:

Their children learn primarily by directly experiencing the world around it

Xem đáp án

Đáp án A

it => them

Their children là danh từ số nhiều nên đi với đại từ "them"

Dịch: Con cái của họ học hỏi chủ yếu bằng cách trải nghiệm trực tiếp thế giới xung quanh chúng


Câu 4:

The number of wildlife habitat reserves have been established in order to save endangered species from extinction

Xem đáp án

Đáp án C

The number of + N số nhiều + V số ít

Sửa: have=> has

Dịch: Số lượng các khu bảo tồn sinh cảnh động vật hoang dã đã được thành lập để bảo vệ các loài nguy cấp khỏi tuyệt chủng.


Câu 5:

Her husband asked her son what did he want for his birthday.

Xem đáp án

Đáp án D

did he want => he wanted

Khi mệnh đề danh từ đóng vai trò là tân ngữ thì nó không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Dịch: Chồng cô ấy hỏi con trai rằng nó thích quà sinh nhật gì


Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.

Researchers in communication show that more feelings and intentions are (6)_______ and received nonverbally than verbally. Mehrabian and Wienerfollowing have stated that only 7% of message is sent through words, with remaining 93% sent nonverbal (7)_______.

Humans use nonverbal communication because:

1. Words have limitations: There are (8)_______ areas where nonverbal communication is more (9)_______ than verbal, especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed nonverbally.

2. Nonverbal signal are powerful: Nonverbal cues primarily express inner feelings while verbal messages deal basically with outside world.

3. Nonverbal message are likely to be more genuine: because nonverbal behaviors cannot be controlled as easily as spoken words.

4. Nonverbal signals can express feelings inappropriate to state: Social etiquette limits what can be said, but nonverbal cues can communicate thoughts.

5. A separate communication channel is necessary to (10)_______ send complex messages: A speaker can add enormously to the complexity of the verbal message through simple nonverbal signals.

Điền vào ô số 8

Xem đáp án

Đáp án A

sum: tổng số→loại vì không phù hợp với nghĩa của câu;

great deal và amount + of + N→loại.

Vậy chúng ta chọn đáp án A numerous(adj):nhiều, đông đảo


Câu 7:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.

Researchers in communication show that more feelings and intentions are (6)_______ and received nonverbally than verbally. Mehrabian and Wienerfollowing have stated that only 7% of message is sent through words, with remaining 93% sent nonverbal (7)_______.

Humans use nonverbal communication because:

1. Words have limitations: There are (8)_______ areas where nonverbal communication is more (9)_______ than verbal, especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed nonverbally.

2. Nonverbal signal are powerful: Nonverbal cues primarily express inner feelings while verbal messages deal basically with outside world.

3. Nonverbal message are likely to be more genuine: because nonverbal behaviors cannot be controlled as easily as spoken words.

4. Nonverbal signals can express feelings inappropriate to state: Social etiquette limits what can be said, but nonverbal cues can communicate thoughts.

5. A separate communication channel is necessary to (10)_______ send complex messages: A speaker can add enormously to the complexity of the verbal message through simple nonverbal signals.

Điền vào ô số 7

Xem đáp án

Đáp án B

posture: tư thế, dáng điệu.

expression: sự biểu đạt,

thought: suy nghĩ,

gesture: điệu bộ ,cử chỉ,

Chỉ có đáp án B phù hợp với nghĩa của câu.

Dịch: Mehrabian và Wienerfollowing đã chỉ ra rằng chỉ có 7% của thông điệp được gửi thông qua từ ngữ, còn lại 93% được gửi qua những biểu hiện phi ngôn ngữ.


Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.

Researchers in communication show that more feelings and intentions are (6)_______ and received nonverbally than verbally. Mehrabian and Wienerfollowing have stated that only 7% of message is sent through words, with remaining 93% sent nonverbal (7)_______.

Humans use nonverbal communication because:

1. Words have limitations: There are (8)_______ areas where nonverbal communication is more (9)_______ than verbal, especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed nonverbally.

2. Nonverbal signal are powerful: Nonverbal cues primarily express inner feelings while verbal messages deal basically with outside world.

3. Nonverbal message are likely to be more genuine: because nonverbal behaviors cannot be controlled as easily as spoken words.

4. Nonverbal signals can express feelings inappropriate to state: Social etiquette limits what can be said, but nonverbal cues can communicate thoughts.

5. A separate communication channel is necessary to (10)_______ send complex messages: A speaker can add enormously to the complexity of the verbal message through simple nonverbal signals.

Điền vào ô số 6

Xem đáp án

Đáp án D

sent: được gửi,

posted: được thông báo,

mailed: được gửi qua bưu điện,

thrown: được ném.

Chỉ có đáp án D phù hợp với nghĩa của câu

Dịch: Các nhà nghiên cứu về giao tiếp cho thấy rằng cảm xúc và ý định được gửi và nhận một cách phi ngôn ngữ nhiều hơn thông qua ngôn ngữ.

Dịch bài

Các nhà nghiên cứu về giao tiếp cho thấy rằng cảm xúc và ý định được gửi và nhận một cách phi ngôn ngữ nhiều hơn thông qua ngôn ngữ. Mehrabian và Wienerfollowing đã chỉ ra rằng chỉ có 7% của thông điệp được gửi thông qua từ ngữ, còn lại 93% được gửi qua những biểu hiện phi ngôn ngữ.

          Con người sử dụng giao tiếp phi ngôn ngữ vì:

1. Từ ngữ có những giới hạn: có rất nhiều nơi mà giao tiếp phi ngôn ngữ hiệu quả hơn giao tiếp bằng ngôn ngữ, đặc biệt là khi chúng ta giải thích hình dạng, hướng đi, tính cách được thể hiện qua phi ngôn ngữ.

2. Tín hiệu phi ngôn ngữ rất mạnh: những tín hiệu phi ngôn ngữ chủ yếu thể hiện cảm xúc bên trong trong khi các thông điệp bằng lời nói về cơ bản giải quyết với thế giới bên ngoài.

3. Thông điệp phi ngôn ngữ có thể chân thực hơn: bởi vì những hành vi phi ngôn ngữ không thể được kiểm soát dễ dàng như những từ ngữ được nói ra.

4. Những tín hiệu phi ngôn ngữ có thể diễn tả được những cảm xúc không phù hợp với sự trang trọng: nghi thức xã hội hạn chế những gì có thể nói, nhưng tín hiệu phi ngôn ngữ có thể truyền đạt những suy nghĩ.

5.Một kênh giao tiếp riêng biệt là cần thiết để giúp gửi đi những thông điệp phức tạp: một người diễn thuyết có thể thêm rất nhiều sự phức tạp của thông điệp bằng lời nói thông qua những tín hiệu phi ngôn ngữ đơn giả


Câu 9:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.

Researchers in communication show that more feelings and intentions are (6)_______ and received nonverbally than verbally. Mehrabian and Wienerfollowing have stated that only 7% of message is sent through words, with remaining 93% sent nonverbal (7)_______.

Humans use nonverbal communication because:

1. Words have limitations: There are (8)_______ areas where nonverbal communication is more (9)_______ than verbal, especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed nonverbally.

2. Nonverbal signal are powerful: Nonverbal cues primarily express inner feelings while verbal messages deal basically with outside world.

3. Nonverbal message are likely to be more genuine: because nonverbal behaviors cannot be controlled as easily as spoken words.

4. Nonverbal signals can express feelings inappropriate to state: Social etiquette limits what can be said, but nonverbal cues can communicate thoughts.

5. A separate communication channel is necessary to (10)_______ send complex messages: A speaker can add enormously to the complexity of the verbal message through simple nonverbal signals.

Điền vào ô số 9

Xem đáp án

Đáp án D

ta cần chọn một tính từ sau động từ tobe (is)

effectiveness (n): sự hiệu quả

effect (n) sự ảnh hưởng

effectively (adv): hiệu quả

effective (adj): hiệu quả

Dịch: Từ ngữ có những giới hạn: có rất nhiều nơi mà giao tiếp phi ngôn ngữ hiệu quả hơn giao tiếp bằng ngôn ngữ


Câu 10:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.

Researchers in communication show that more feelings and intentions are (6)_______ and received nonverbally than verbally. Mehrabian and Wienerfollowing have stated that only 7% of message is sent through words, with remaining 93% sent nonverbal (7)_______.

Humans use nonverbal communication because:

1. Words have limitations: There are (8)_______ areas where nonverbal communication is more (9)_______ than verbal, especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed nonverbally.

2. Nonverbal signal are powerful: Nonverbal cues primarily express inner feelings while verbal messages deal basically with outside world.

3. Nonverbal message are likely to be more genuine: because nonverbal behaviors cannot be controlled as easily as spoken words.

4. Nonverbal signals can express feelings inappropriate to state: Social etiquette limits what can be said, but nonverbal cues can communicate thoughts.

5. A separate communication channel is necessary to (10)_______ send complex messages: A speaker can add enormously to the complexity of the verbal message through simple nonverbal signals.

Điền vào ô số 10

Xem đáp án

Đáp án D

get: nhận

make: tạo ra

have: có

help: giúp đỡ

chỉ có help (giúp đỡ) là phù hợp với nghĩa của câu, do đó chúng ta chọn đáp án D

Dịch: Một kênh giao tiếp riêng biệt là cần thiết để giúp gửi đi những thông điệp phức tạp: một người diễn thuyết có thể thêm rất nhiều sự phức tạp của thông điệp bằng lời nói thông qua những tín hiệu phi ngôn ngữ đơn giản


Câu 11:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions .

Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18.

The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month. But David's biggest headache is what to do with his money.

Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards.

He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive.

David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.

"I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistic. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working.

"Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But 1 had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. 1 knew what 1 wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway."

David added: "I would like to earn a million and 1 suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."

 

Why is David different from other young people at his age?

Xem đáp án

Đáp án A

Tại sao David khác biệt với những người trẻ tuổi khác?

A. Anh ta kiếm được một mức lương rất cao.

B. Anh ấy sống ở nhà cùng cha mẹ.

C. Anh ấy không đi ra ngoài nhiều.

D. Anh ấy không thất nghiệp

Thông tin ở đoạn 1: "Computer programmer David Jones earns $ 35,000 a year designing new computer games, yet he can not find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18. The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job."

Lập trình viên máy tính David Jones kiếm được 35.000 đô la một năm khi thiết kế các trò chơi máy tính mới, nhưng ông không thể tìm thấy một ngân hàng sẵn sàng cho ông có một tấm séc. Thay vào đó, ông ấy được cho biết phải đợi thêm hai năm nữa, cho đến khi ông được 18 tuổi. Năm16 tuổi ông làm việc cho một công ty nhỏ ở Liverpool, nơi mà hầu hết những người trẻ ở độ tuổi của ông đang tìm việc làm

Dịch bài

Lập trình viên máy tính David Jones kiếm được 35.000 đô la một năm khi thiết kế các trò chơi máy tính mới, nhưng ông không thể tìm thấy ngân hàng nào sẵn sàng cho ông một tấm séc. Thay vào đó, ông ấy được cho biết phải đợi thêm hai năm nữa, cho đếm khi ông ấy được 18 tuổi.

          Năm 16 tuổi, ông làm việc cho một công ty nhỏ ở Liverpool, nơi mà hầu hết những người trẻ ở độ tuổi của ông đang tìm kiếm việc làm. Công ty của David phát hành hai trò chơi mới cho việc mở rộng thị trường máy tính gia đình mỗi tháng.

          Nhưng nỗi đau đầu lớn nhất của David là làm gì với số tiền của mình.

          Mặc dù lương của ông, kiếm được bằng cách phát minh ra các chương trình mới trong thời gian hạn hẹp, với các khoản thanh toán tiền thưởng và chia sẻ lợi nhuận, ông ấy không thể lái xe, rút tiền thế chấp, hoặc lấy thẻ tín dụng.

          Ông ấy sống với bố mẹ trong căn nhà ở Liverpool, nơi cha ông lái xe buýt. Công ty của ông ấy phải trả xe taxi 150 bảng mỗi tháng để đón ông ấy năm dặm đến làm việc và đi về mỗi ngày bởi vì David không thể lái xe.

David đã làm việc với công ty có trụ sở tại Liverpool 4 tháng trước, một năm sau khi ra trường với sáu O-levels và làm việc một thời gian trong một cửa hàng máy tính. "Tôi nhận công việc bởi vì những người điều hành công ty này biết tôi đã viết một chương trình", ông nói.

          "Tôi cho rằng 35000 bảng có vẻ rất nhiều nhưng thực sự rất bi quan. Tôi hi vọng nó sẽ nhiều hơn năm nay." Ông ấy dành một ít tiền mua băng đĩa và quần áo cho mẹ, và cho mẹ 20 bảng mỗi tuần. Nhưng hầu hết thời gian rảnh rỗi của ông đều dành cho công việc

          "Thật không may, máy tính không phải là một phần của các nghiên cứu của chúng tôi ở trường," ông nói. "Nhưng tôi đã được nghiên cứu nó trong sách và tạp chí trong bốn năm trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Tôi biết những gì tôi muốn làm và không bao giờ nghĩ đến ở lại trường học.Hầu hết mọi người trong ngành này đều khá trẻ."

          David nói thêm: "Tôi muốn kiếm được một triệu và tôi cho rằng nghỉ hưu sớm là một khả năng. Bạn không bao giờ biết khi nào thị trường có thể biến mất"


Câu 12:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions .

Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18.

The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month. But David's biggest headache is what to do with his money.

Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards.

He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive.

David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.

"I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistic. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working.

"Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But 1 had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. 1 knew what 1 wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway."

David added: "I would like to earn a million and 1 suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."

 

David's greatest problem is _____.

Xem đáp án

Đáp án B

Vấn đề lớn nhất của David là ______

A. học lái xe

B. sử dụng lương của mình

C. đầu tư vào trò chơi máy tính

D. khiến ngân hàng đối xử với anh như một người trưởng thành

Thông tin ở câu: "But David’s biggest headache is what to do with his money. " (Nhưng đau đầu lớn nhất của David là làm gì với tiền lương của mình.


Câu 13:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions .

Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18.

The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month. But David's biggest headache is what to do with his money.

Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards.

He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive.

David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.

"I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistic. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working.

"Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But 1 had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. 1 knew what 1 wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway."

David added: "I would like to earn a million and 1 suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."

 

He was employed by the company because _____.

Xem đáp án

Đáp án B

Ông đã làm việc cho công ty bởi vì _______

A. ông ấy làm việc chăm chỉ

B. ông ấy đã viết ra một số chương trình máy tính

C. ông ấy đã làm việc trong một cửa hàng máy tính

D. ông ấy đã học sử dụng máy tính ở trường

Thông tin ở câu: “ I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs,” he said. ("Tôi nhận công việc bởi vì những người điều hành công ty này biết tôi đã viết một số chương trình", ông nói.)


Câu 14:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions .

Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18.

The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month. But David's biggest headache is what to do with his money.

Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards.

He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive.

David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.

"I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistic. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working.

"Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But 1 had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. 1 knew what 1 wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway."

David added: "I would like to earn a million and 1 suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."

 

He left school after taking O-levels because ____.

Xem đáp án

Đáp án C

Ông bỏ học sau khi lấy O-levels vì _______

A. ông ấy sợ phải quá già để bắt đầu làm việc máy tính.

B. ông ấy không thích trường học

C. ông muốn làm việc với máy vi tính và ở lại trường học đã không giúp ông.

D. ông ấy muốn kiếm nhiều tiền

Thông tin ở câu: "“Unfortunately, computing was not part of our studies at school,” he said. “But I had been studying it in books and magazines for four years in my spare time. I knew what I wanted to do and never considered staying on at school."

"Thật không may, máy tính không phải là một phần của các nghiên cứu của chúng tôi ở trường," ông nói. "Nhưng tôi đã được nghiên cứu nó trong sách và tạp chí trong bốn năm trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Tôi biết những gì tôi muốn làm và không bao giờ nghĩ đến ở lại trường học."


Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions .

Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18.

The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month. But David's biggest headache is what to do with his money.

Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards.

He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive.

David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.

"I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistic. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working.

"Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But 1 had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. 1 knew what 1 wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway."

David added: "I would like to earn a million and 1 suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."

 

Why does David think he might retire early?

Xem đáp án

Đáp án D

Tại sao David nghĩ rằng ông ta có thể nghỉ hưu sớm?

A. ông ấy muốn ngừng làm việc khi ông ấy là một triệu phú.

B. Bạn phải còn trẻ để viết các chương trình máy tính.

C. Ông nghĩ rằng công ty của ông có thể bị phá sản.

D. Ông cho rằng trò chơi máy tính có thể không phải lúc nào cũng bán được.

Thông tin ở câu: David added: “I would like to earn a million and I suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear.”

(David nói thêm: "Tôi muốn kiếm được một triệu và tôi cho rằng nghỉ hưu sớm là một khả năng. Bạn không bao giờ biết khi thị trường có thể biến mất. ")


Câu 16:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions .

Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18.

The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month. But David's biggest headache is what to do with his money.

Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards.

He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive.

David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.

"I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistic. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working.

"Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But 1 had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. 1 knew what 1 wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway."

David added: "I would like to earn a million and 1 suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."

 

The word " pessimistic " in the reading passage probably means____.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ "pessimistic" trong bài đọc có thể có nghĩa là _______

A. dễ

B. tiêu cực

C. lạc quan

D. tích cực

pessimistic: bi quan ~ negative: tiêu cực


Câu 17:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions .

Computer programmer David Jones earns £35,000 a year designing new computer games, yet he cannot find a bank prepared to let him have a cheque card. Instead, he has been told to wait another two years, until he is 18.

The 16-year-old works for a small firm in Liverpool, where the problem of most young people of his age is finding a job. David's firm releases two new games for the expanding home computer market each month. But David's biggest headache is what to do with his money.

Despite his salary, earned by inventing new programs within tight schedules, with bonus payments and profit-sharing, he cannot drive a car, take out a mortgage, or obtain credit cards.

He lives with his parents in their council house in Liverpool, where his father is a bus driver. His company has to pay £150 a month in taxi fares to get him the five miles to work and back every day because David cannot drive.

David got his job with the Liverpool-based company four months ago, a year after leaving school with six O-levels and working for a time in a computer shop. "I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs," he said.

"I suppose £35,000 sounds a lot but actually that's being pessimistic. I hope it will come to more than that this year." He spends some of his money on records and clothes, and gives his mother £20 a week. But most his spare time is spent working.

"Unfortunately, computing was not part of our studies at school," he said. "But 1 had been studying it in books and 'magazines for four years in my spare time. 1 knew what 1 wanted to do and never considered staying on at school. Most people in this business are fairly young, anyway."

David added: "I would like to earn a million and 1 suppose early retirement is a possibility. You never know when the market might disappear."

 

The word " releases " in the reading passage can be replaced by___.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ "releases" trong bài đọc có thể được thay thế bằng _______

A. xuất khẩu

B. nắm giữ

C. phóng ra, thải ra, cho ra

D. tan rã

release: phát hành, xuất bản ~ discharge


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs  from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân ở đáp án B được phát âm /t/ còn lại phát âm là /id/

Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs  from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án A

group /gru:p/: nhóm

couple /'kʌpl/: cặp đôi

double /'dʌbl/: gấp đôi

trouble /'trʌbl/: rắc rối


Câu 20:

Of the two sisters, Thuy Kieu is the _______ .

Xem đáp án

Đáp án B

So sánh 2 đối tượng ta dùng so sánh hơn

DỊch: Trong hai chị em, Thúy Kiều lớn hơn


Câu 21:

All applicants _______ hand in their application forms by Friday at the latest.

Xem đáp án

Đáp án B

may/might: có thể, diễn tả một dự đoán, khả năng

ought to: nên

must: phải

Dịch: Các ứng cử viên phải nộp đơn muộn nhất vào Thứ sá


Câu 22:

At the end of the film, the young prince _______ in love with a reporter.

Xem đáp án

Đáp án C

fall in love with sb: yêu ai

Dịch; Vào cuối phim, hoàng tử trẻ đã yêu một phóng viên.


Câu 23:

As we wanted to be close to_______nature, we moved to the countryside. 

Xem đáp án

Đáp án A

nature là một danh từ chung, lại là danh từ không đếm được nên ta không dùng mạo từ

Dịch: Bởi vì chúng tôi muốn được gần gũi với thiên nhiên, chúng tôi chuyển đến vùng nông thôn.


Câu 24:

Sex before _______ is strongly disapproved in some cultures.

Xem đáp án

Đáp án C

ta cần một danh từ sau liên từ "before"

get married = marry (V): kết hôn

married (adj): đã kết hôn

marriage (n); hôn nhân

Dịch: Quan hệ tình dục trước hôn nhân không được chấp nhận mạnh mẽ ở một số nền văn hoá.


Câu 25:

Those _______ boys often play tricks on their friends.

Xem đáp án

Đáp án A

mischievous: tinh nghịch

obedient: vâng lời

honest: trung thực

well-behaved: tốt bụng

Dịch Những cậu bé tinh nghịch đó thường lừa người khác


Câu 26:

The child _______ parents both died is called an orphan.

Xem đáp án

Đáp án D

whose thay thế cho tính từ sở hữu, whose + N

which: thay thế cho danh từ chỉ vật

who: thay thế cho danh từ chỉ người

that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật

Dịch: Đứa trẻ mà bố mẹ của nó đều đã chết được gọi là trẻ mồ côi


Câu 27:

You were wrong _______ her for something she didn't do.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: S + tobe + adj + to V

Dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy những thứ mà cô ấy không làm


Câu 28:

He is going to marry a _______ girl next month.

Xem đáp án

Đáp án B

Thứ tự tính từ: OSASCOMP (opinion- ý kiến; size: kích cỡ; age: tuổi tác; shape: hình dạng; color: màu sắc; origin:nguồn gốc; material: nguyên liệu; purpose: mục đích)

pretty: opinion

tall: size

English: origin

Dịch: Anh ta sẽ cưới một cô gái người Anh cao và xinh đẹp vào tháng sau.


Câu 29:

Who will _______ your baby when you are at work?

Xem đáp án

Đáp án D

take after: giống

take on: đảm nhận

take over: tiếp quản

take care of: chăm sóc

Dịch" Ai sẽ chăm sóc con của bạn khi bạn đi làm?


Câu 30:

Not until a few years ago_______ playing football.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc đảo ngữ: Not until + mốc thời gian + auxiliary + S + V

Vì mốc thời gian là "a few years ago" nên động từ chia ở thì quá khứ đơn

Dịch: Mãi đến vài năm trước đây anh ta mới bắt đầu chơi đá bóng


Câu 31:

Mary is very_______ and caring. - I think she would make a good nurse.

Xem đáp án

Đáp án C

mischievous: tinh nghịch

effect (n): ảnh hưởng

efficient (adj): hiệu quả, có năng lực

disobedient: không vâng lời

Dịch: Mary rất có năng lực và chu đáo. - Tôi nghĩ cô ấy sẽ là một y tá tốt.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

You will be home and dry in the interview if you have good qualifications and wide experience

Xem đáp án

Đáp án B

Thành ngữ: be home and dry = be successful: thành công >< unsuccessful: thất bại

be satisfied: hài lòng

be unstisfied: không hài lòng

Dịch: Bạn sẽ thành công trong cuộc phỏng vấn nếu bạn có trình độ tốt và kinh nghiệm rộng


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She denied having stolen his mother's money.

Xem đáp án

Đáp án B

refuse: từ chối

admit: thừa nhận

insist on: khăng khăng

remind: gợi nhắc lại

deny: phủ nhận >< admit: thừa nhận

Dịch: Cô ấy đã phủ nhận việc ăn cắp tiền của mẹ


Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án D

interesting /'intristiη/: thú vị

photocopy /'foutoukɔpi/: sao chụp

difficult /'difikəlt/: khó

effective /i'fektiv/: hiệu quả 


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án C

singer /'siηə/: ca sĩ

future /'fju:t∫ə/: tương lai

reply /ri'plai/: trả lời

answer /'ɑ:nsə/: câu trả lời


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Not until all their demands had been turned down did the workers decide to go on strike for more welfair

Xem đáp án

Đáp án A

reject: loại bỏ, từ chối tiếp nhận

sack: sa thải

review: xem xét lại

detect: phát hiện

turn down: từ chối ~ reject

Dịch: Mãi đến khi tất cả các yêu cầu của họ đã bị từ chối các công nhân quyết định đi đình công để có thêm phúc lợi


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If the manager were here, he would sign your paper immediately.

Xem đáp án

Đáp án D

right ahead: ngay phía trước

currently: gần đây

formally: chính thức

right away:ngay lập tức

immediately ~right away:ngay lập tức

Dịch: Nếu quản lý ở đây, anh ấy sẽ kí giấy của bạn ngay lập tức


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 45.

A rather surprisingly geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica. The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth's core. The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperature (the lowest ever recorded on Earth) on the surface.

The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientist aware of the tremendous size of the lake; satellite -borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.

The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctic is of interest to the scientific community because of potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas. The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake in such a harsh climate and in the problems associated with obtaining uncontaminated samples from the lake without actually exposing the lake to contamination. Scientists are looking for possible ways to accomplish this.

 

The passage mentions which of the following as a reason for the importance of Lake Vostok?

Xem đáp án

Đáp án A

Bài đọc đề cập đến những điều sau đây như là một lý do cho tầm quan trọng của Hồ Vostok?

A. It may contain uncontaminated microbes: có thể chứa vi khuẩn chưa bị hư hỏng/còn sống

B. Itcan be studied using radio waves: có thể nghiên cứu bằng sóng radio

C. It has already been contaminated: đã bị hư hỏng

D. It may have elevated levels of ultraviolet light: có thể có mức độ ánh sáng tia cực tím cao

Thông tin ở câu: "of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light:"

mối quan tâm của cộng đồng khoa học vì có khả năng là hồ này chứa những vi khuẩn cổ đại đã sống hàng ngàn năm mà không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố như bụi phóng xạ hạt nhân và ánh sáng tia cực tím cao

Dịch bài

Một đặc điểm địa lý đáng ngạc nhiên của Nam Cực là một hồ nước ngọt khổng lồ, một trong những hồ lớn và sâu nhất thế giới, nằm ẩn ở đó dưới 4 km băng. Bây giờ được biết đến như là Hồ Vostok, phần nước khổng lồ này nằm dưới khối băng bao gồm Nam Cực. Hồ có thể tồn tại trong trạng thái không đóng băng dưới khối băng này bởi vì nước của nó được làm nóng bởi địa nhiệt từ lõi của trái đất. Sông băng dày trên hồ Vostok thực sự cách ly nó khỏi nhiệt độ băng giá (thấp nhất từng được ghi lại trên trái đất) trên bề mặt của nó.

          Hồ được phát hiện lần đầu tiên vào những năm 1970 trong khi một nhóm nghiên cứu đang tiến hành một cuộc khảo sát trên không của khu vực. Các sóng vô tuyến từ thiết bị khảo sát xâm nhập vào băng và cho thấy một phần nước có kích thước không xác định. Cho đến gần đây, dữ liệu thu thập được từ vệ tinh đã làm cho các nhà khoa học nhận thức được tầm cỡ to lớn của hồ; radar vệ tinh phát hiện một vùng cực kỳ phẳng, nơi băng đá vẫn còn bằng phẳng vì nó trôi nổi trên mặt nước hồ.

          Khám phá về một hồ nước ngọt khổng lồ bị mắc kẹt dưới Nam Cực là mối quan tâm của cộng đồng khoa học vì có khả năng là hồ này chứa những vi khuẩn cổ đại đã sống hàng ngàn năm mà không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố như bụi phóng xạ hạt nhân và ánh sáng tia cực tím cao có ảnh hưởng đến các vi sinh vật ở những vùng tiếp xúc nhiều hơn. Tuy nhiên, điểm yếu của khám phá này là khó khăn trong việc tiến hành nghiên cứu về hồ trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt và trong các vấn đề liên quan đến việc lấy mẫu không nhiễm khuẩn từ hồ mà không làm cho hồ bị ô nhiễm. Các nhà khoa học đang tìm kiếm những cách để thực hiện việc này.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 45.

A rather surprisingly geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica. The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth's core. The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperature (the lowest ever recorded on Earth) on the surface.

The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientist aware of the tremendous size of the lake; satellite -borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.

The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctic is of interest to the scientific community because of potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas. The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake in such a harsh climate and in the problems associated with obtaining uncontaminated samples from the lake without actually exposing the lake to contamination. Scientists are looking for possible ways to accomplish this.

 

All of the following are true about the 1970 survey of Antarctica EXCEPT that it____

Xem đáp án

Đáp án D

Tất cả những điều dưới đây là đúng về khảo sát năm 1970 của Nam Cực ngoại trừ rằng ______

A. được tiến hành bằng không khí

B. sử dụng sóng vô tuyến điện

C. không đo kích thước chính xác của hồ

D. được điều khiển bởi vệ tinh

Thông tin ở câu: "The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake."

Hồ được phát hiện lần đầu tiên vào những năm 1970 trong khi một nhóm nghiên cứu đang tiến hành một cuộc khảo sát trên không của khu vực. Các sóng vô tuyến từ thiết bị khảo sát xâm nhập vào băng và cho thấy một phần nước có kích thước không xác định. Cho đến gần đây, dữ liệu thu thập được từ vệ tinh đã làm cho các nhà khoa học nhận thức được tầm cỡ to lớn của hồ; radar vệ tinh phát hiện một vùng cực kỳ phẳng, nơi băng đá vẫn còn bằng phẳng vì nó trôi nổi trên mặt nước hồ.

aerial survey (= conducted by air),

radio waves penetrated the ice (made use of radio waves),

indeterminate size (could not determine the lake's exact size),

Chú ý ở đây đề bài yêu cầu tìm câu sai do đó đáp án chính xác là đáp án D


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 45.

A rather surprisingly geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica. The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth's core. The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperature (the lowest ever recorded on Earth) on the surface.

The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientist aware of the tremendous size of the lake; satellite -borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.

The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctic is of interest to the scientific community because of potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas. The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake in such a harsh climate and in the problems associated with obtaining uncontaminated samples from the lake without actually exposing the lake to contamination. Scientists are looking for possible ways to accomplish this.

 

The paragraph following the passage most probably discusses

Xem đáp án

Đáp án D

Đoạn sau bài đọc có thể thảo luận về

A. problems with satellite-borne radar equipment: những vấn đề với thiết bị rada vệ tinh

B. the harsh climate of Antarctica: khí hậu khắc nghiệt của Nam Cực

C. further discoveries on the surface of Antarctica: khám phá nhiều hơn bề mặt của Nam Cực

D. ways to study Lake Vostok without contaminating it: phương pháp nghiên cứu hồ Vostok mà không làm tổn hại đến hồ

Để làm câu hỏi này ta đọc những câu cuối của bài đọc: "conducting research … without actually exposing the lake to contamination – tiến hành nghiên cứu … mà không làm tổn hại đến hồ

=> Đáp án chính xác là đáp án D


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 45.

A rather surprisingly geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica. The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth's core. The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperature (the lowest ever recorded on Earth) on the surface.

The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientist aware of the tremendous size of the lake; satellite -borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.

The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctic is of interest to the scientific community because of potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas. The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake in such a harsh climate and in the problems associated with obtaining uncontaminated samples from the lake without actually exposing the lake to contamination. Scientists are looking for possible ways to accomplish this.

 

The word "microbes" in paragraph 3 could be best be replaced by which of the following?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ "microbes" trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng cách nào sau đây?

A. pieces of dust (mảnh bụi)

B. tiny organisms (sinh vật nhỏ bé)

C. rays of light (tia sang)

D. trapped bubbles (bong bóng bị mắc kẹt)

Microbles (vi khuẩn), gần nghĩa nhất với tiny organisms


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 45.

A rather surprisingly geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica. The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth's core. The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperature (the lowest ever recorded on Earth) on the surface.

The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientist aware of the tremendous size of the lake; satellite -borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.

The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctic is of interest to the scientific community because of potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas. The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake in such a harsh climate and in the problems associated with obtaining uncontaminated samples from the lake without actually exposing the lake to contamination. Scientists are looking for possible ways to accomplish this.

 

Which of the following is closet in meaning to "frigid" in paragraph 1?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ nào dưới đây có ý nghĩa gần nhất với từ "frigid"?

A. Hiếm khi ghi lại

B. cực kì lạnh

C. không bao giờ thay đổi

D. khá khắc nghiệt

frigid: lạnh giá ~ extremely cold


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 45.

A rather surprisingly geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica. The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth's core. The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperature (the lowest ever recorded on Earth) on the surface.

The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientist aware of the tremendous size of the lake; satellite -borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.

The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctic is of interest to the scientific community because of potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas. The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake in such a harsh climate and in the problems associated with obtaining uncontaminated samples from the lake without actually exposing the lake to contamination. Scientists are looking for possible ways to accomplish this.

 

The purpose of the passage is to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Mục đích của bài đọc là __________

A. explain how Lake Vostok was discovered: giải thích hồ Vostok được phát hiện như thế nào

B. provide satellite data concerning Antarctica: cung cấp dữ liệu vệ tinh liên quan đến Nam Cực

C. present an unexpected aspect of Antarctica's geography: giới thiệu một khía cạnh bất ngờ của địa lý Nam Cực

D. discuss future plans for Lake Vostok: bàn về kế hoạch tương lai cho hồ Vostok

Ta thấy bài viết được mở đầu bằng “A rather surprising geographical feature of Antarctica”: “Một đặc điểm địa lý khá ngạc nhiên của Nam Cực” và cả bài viết đều nói về đặc điểm này (hồ nước ngọt Vostok) nên đáp án chính xác là C


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 45.

A rather surprisingly geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica. The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth's core. The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperature (the lowest ever recorded on Earth) on the surface.

The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientist aware of the tremendous size of the lake; satellite -borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.

The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctic is of interest to the scientific community because of potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas. The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake in such a harsh climate and in the problems associated with obtaining uncontaminated samples from the lake without actually exposing the lake to contamination. Scientists are looking for possible ways to accomplish this.

 

It can be inferred from the passage that the ice would not be flat if _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Có thể suy luận từ đoạn băng rằng băng sẽ không phẳng nếu ______

A. sóng vô tuyến không được sử dụng

B. Nam Cực không lạnh lắm

C. Không có hồ

D. hồ không phải là quá lớn

Thông tin ở câu: "It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake."

Cho đến gần đây, dữ liệu thu thập được từ vệ tinh đã làm cho các nhà khoa học nhận thức được tầm cỡ to lớn của hồ; radar vệ tinh phát hiện một vùng cực kỳ phẳng, nơi băng đá vẫn còn bằng phẳng vì nó trôi nổi trên mặt nước hồ.

Ta thấy tảng băng luôn cân bằng vì nó nổi trên mặt hồ do đó nếu không có hồ ở bên dưới thì tảng băng sẽ không thể cân bằng, do đó đáp án chính xác là đáp án C


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 45.

A rather surprisingly geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica. The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth's core. The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperature (the lowest ever recorded on Earth) on the surface.

The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientist aware of the tremendous size of the lake; satellite -borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.

The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctic is of interest to the scientific community because of potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas. The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake in such a harsh climate and in the problems associated with obtaining uncontaminated samples from the lake without actually exposing the lake to contamination. Scientists are looking for possible ways to accomplish this.

 

What is true of Lake Vostok?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều gì là đúng về Hồ Vostok?

A. Nó nằm dưới một tảng băng dày

B. Nó hoàn toàn bị đóng băng

C. Nó được nung nóng bởi mặt trời

D. Nó không phải là một hồ nước mặn

Thông tin ở câu: “Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctic”,

under the ice block = beneath a thick slab of ice: nằm dưới tảng băng dày


Câu 46:

Mr Smith is having lunch in a restaurant.

~ Mr Smith "Could you bring me some water?" ~ Waiter: "_______"

Xem đáp án

Đáp án D

Ông Smith đang ăn trưa tại nhà hàng.

~ Ông Smith "Bạn có thể mang cho tôi một ít nước?" ~ Người phục vụ: "_______"

A. Không, cảm ơn

B. Chắc chắn bạn có thể

C. Tôi e rằng không

D. Chắc chắn rồi, thưa ngài

CHỉ có đáp án D phù hợp


Câu 47:

Mary and John are talking about John's new house.

~ Mary: "What a lovely house you have" ~ John: "_______"

Xem đáp án

Đáp án A

Mary và John đang nói về căn nhà mới của John.

~ Mary: "Bạn có một ngôi nhà đáng yêu làm sao" ~ John: "_______"

A. Cảm ơn. Hi vọng bạn sẽ tới chơi

B. Tôi nghĩ vậy

C. không vấn đề gì

D. Chắc chắn rồi. Cảm ơn

CHỉ có đáp án A phù hợp


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"If I were you, I'd ask the teacher for help" he said.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu gốc: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ hỏi nhờ thầy giáo giúp đỡ" anh ta nói

A. Anh ta gợi ý nhờ giáo viên giúp đỡ.

B sai vì trong câu điều kiện loại 2 thì động từ tobe chia là "were"

C. Anh ta khuyên tôi nhờ thầy giáo giúp đỡ

D. Anh ta nói tôi rằng anh ta sẽ nhờ thầy giáo giúp đỡ

Chỉ có đáp án C hợp nghĩa


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Is it necessary to meet the manager at the airport?

Xem đáp án

Đáp án B

Có cần thiết phải gặp quản lý ở sân bay không?

A sai vì câu gốc chia ở thì hiện tại đơn còn thì của câu A là quá khứ đơn

B. Người quản lí có cần phải được gặp ở sân bay không?

Chuyển chủ động sang bị động

C sai vì "have to" đi với trợ động từ "Do" không có "tobe had to"

D. Người quản lí có phải gặp ở sân bay không? Sai vì "meet" là ngoại động từ nên cần có tân ngữ phía sau


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

He was successful in his career thanks to his parents' support.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu gốc: Anh ta đã thành công trong sự nghiệp nhờ có sự ủng hộ của bố mẹ

A. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta đã không thành công trong sự nghiệp của mình.

B. Nếu bố mẹ anh ta không ủng hộ, anh ta đã thành công trong sự nghiệp của mình

C. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp của mình.

Sai vì câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3,không dùng câu điều kiện trộn

D. Nếu bố mẹ anh ta đã ủng hộ anh ta, anh ta sẽ không thành công trong sự nghiệp

Chỉ có đáp án A hợp nghĩa


Bắt đầu thi ngay