IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội môn Tiếng Anh (đề số 10)

  • 10482 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B.

B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 3.

A. economics /.i:kǝ`nɒmɪks/ (n): môn kinh tế

Ex: His plan is to get a degree in economics and then work abroad for a year: Kế hoạch của anh ta là kiếm được một bằng kinh tế và sau đó đi làm nước ngoài trong một năm.

B. inspection /ɪn`spekʃn/ (n): sự thanh tra, xem xét

Ex: Her passport seemed legitimate, but on closer inspection, it was found to have been altered: Hộ chiếu của cô ấy có vẻ hợp pháp, nhưng xem xét kỹ hơn thì bộ chiếu này đã bị thay thế.

C. regulation /.regju`leɪʃn/ (n): quy định, luật lệ

Ex: I need to acquaint myself with the new regulations: Tôi cần phải làm quen với những quy định mới.

D. individual /.ɪndɪ`vɪdʒuǝl/ (adj,n): cá nhân

Ex: the rights of the individual: quyền cá nhân.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B.

B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai, còn lại nhấn âm thứ nhất.

A. colony /`kɒlǝni/ (n): nước thuộc địa

Ex: Algeria was formerly a French colony.

B. assistant /ǝ`sɪstǝnt/ (n): người trợ lý

C. possible /`pɒsǝbl/ (n): ngày nghỉ, kỳ nghỉ

Ex: None of this would have been possible without their help: Mọi việc có thể đã không thể hoàn thành nếu như không có sự giúp đỡ của bọn họ.

D. holiday /`hɒlǝdeɪ/ (n): ngày nghỉ, kỳ nghỉ


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D.

A. voyage /`vɔɪ-ɪdʒ/ (n): chuyến đi biển

Ex: The voyage from England to India used to take six months: Chuyến đi biển từ Anh đến Ấn Độ đã từng dài sáu tháng.

B. village /`vɪlɪdʒ/ (n): ngôi làng.

C. passage /`pæsɪdʒ/ (n):

1. Hàng lang. Ex: My office is just a long the passage: Văn phòng của tôi ở dọc hành lang.

2. Lối đi. Ex: a passage through the crowd: một lối đi qua đám đông.

3. (nghĩa cổ) chuyển đi bằng tàu.

D. massage /`mæsa:ʒ/ (n): sự xoa bóp.

Đáp án chính xác là D vì phần gạch chân được đọc là /a:/ khác với những đáp án còn lại đọc là /ɪ/.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C.

A. fool /fu:l/ (adj): ngu ngốc

B. boot /bu:t/ (n): giày ống

C. foot /fʊt/ (n): bàn chân

D. cool /ku:l/ (adj): mát, ngầu

Đáp án chính xác là C vì phần gạch chân được đọc là /ʊ/ khác với các đáp án còn lại đọc là /u:/.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Several businesses would stand to lose a great deal of money if open trade agreements ________ followed.

Xem đáp án

Đáp án B.

Dựa vào động từ “would stand” ở vế chính ® Đây là câu điều kiện loại 2. Chỉ có đáp án B. were not being là phù hơp vì đang chia ở quá khứ tiếp diễn. Các đáp án khác chia ở thì hiện tại là không phù hợp.

Tạm dịch: Một số doanh nghiệp có thể bị mất nhiều tiền nếu những thỏa thuận thương mại theo hướng mở không được tuân theo.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The professor scheduled two student appointments for the same time. He was so ________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Giáo sư đã sắp xếp hai cuộc hẹn sinh viên cùng một lúc. Ông ấy thật đãng trí.

A. narrow-minded: ích kỉ, bảo thủ.

Ex: a narrow-minded attitude

B. opened-minded: có suy nghĩ thoáng

C. kind-hearted: hiền hòa

D. absent-minded: lơ đãng, đãng trí


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

What chemical is this? It’s ________ a horrible smell

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó tỏa ra mùi khó ngửi thật.

- to give off: thải ra, phát ra (khí, ánh sáng...)

- to give up: từ bỏ


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

On ________ he had won the scholarship to Harvard University, he jumped for joy.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải bắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.

- get down to something: bắt tay vào làm việc.

Ex: Let’s get down to business.

- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.

Ex: If we can get off by seven o’clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.

- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).

Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I thought you said she was going away the next Sunday, ________?

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.

Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.

Ex: What was your reaction on seeing him?


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mary invites Malik to her birthday party but Malik refuses to come.

Malik: “I’m sorry. I won’t be able to come.”

Mary: “________”.

Xem đáp án

Đáp án B.

Đây là cấu trúc câu hỏi đuôi. Vì cụm từ “I though” không thể nào hỏi ngược lại được vì đó là bản thân mình nghĩ. Vậy động từ ở câu hỏi đuôi sẽ chia theo cụm “you said”, còn cụm “she was going away next Sunday” chỉ là bổ nghĩa cho “you said”. Vậy ở câu hỏi đuôi sẽ là didn’t you.

Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đã nói rằng cô ấy sẽ đi xa vào chủ nhật tới đúng không?


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I think you are ________ your time looking for a job in this town. There’s not much to do here.

Xem đáp án

Đáp án C.

Khi người ta xin lỗi mình hoặc tỏ lòng hối tiếc về một điều gì đó, mình sẽ trả lời là “never mind”, với nghĩa không có gì, đừng bận tâm.

Tạm dịch: Malik: “Tôi rất tiếc rằng tôi không thể đến được”.

Mary: “À, không có gì đâu.”


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Gene got his book ________ by a subsidy publisher.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đang lãng phí thời gian khi tìm kiếm công việc ở thị trấn này. Không có nhiều việc để làm ở đây.

Lưu ý: - spend time/ money: dành thời gian/ tiền bạc.

- waste time/ money/ food/ energy: lãng phí thời gian/ tiền bạc/ đồ ăn/ năng lượng.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

A good friend is ________ will stand by you when you are in trouble.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Gene đã phải chịu một phần chi phí để xuất bản cuốn sách của mình.

- subsidy publisher: NXB mà tác giả chịu 1 phần chi phí (subsidy publishing).

Cấu trúc: have/ get sth done: nhờ, mượn, thuê ai làm gì

Ex: Look! I have had my hair cut.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

On hearing the news she fainted and it was half an hour before she came ________ again.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Khi nghe tin, cô ta đã ngất và mãi đến nửa tiếng sau cô ấy mới hồi tỉnh.

B. to come round: hồi tỉnh

Ex: When she came around her mother was sitting by her bed: Khi cô ấy tỉnh lại, mẹ cô ấy đang ngồi bên cạnh giường cô.

A. to come up: xảy ra

C. to come over: bỗng dưng cả thấy

Ex: I come over all shy whenever I see her.

D. to come up with: tìm ra, nghĩ ra


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Two friends are having a conversation in a restaurant.

Peter: “________”

Jane: “All right. Suit yourself.”

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Hai người bạn đang nói chuyện trong một nhà hàng.

Peter: “________”

Jane: “Thôi được. Thế nào cho hợp với bạn là được.”

A. Tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì, tôi đang ăn kiêng.

B. Tôi đã không đến một nơi tốt như thế này với bạn trong một thời gian rồi.

C. Bạn có thể giúp tôi chọn món ăn chính được không?

D. Món khai vị yêu thích của bạn là gì?

Lưu ý: Bữa ăn chính vào buổi tối (three-course dinner) gồm:

- starter: món khai vị

- main course: món chính

­- dessert /dɪ`zɜ:t/: món tráng miệng


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

We missed the ferry yesterday morning. It ________ by the time we arrived at the pier.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dùng thì QKHT (had already gone: đã đi mất rồi) để chỉ một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ (arrived at: đến).

Tạm dịch: Chúng tôi đã bị lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Vào thời gian chúng tôi đến bến cảng tàu thì nó đã đi rồi.

pier /piǝ(r)/ (n): bến tàu, cầu tàu (nhô ra ngoài); nhà hàng nổi; cầu dạo chơi (chạy ra biển)

- arrived at + địa điểm nhỏ (the pier/ airport/ bus stop, ...)

- arrived at + địa điểm lớn (Paris/ Hanoi, ...).


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I had a ________, which I couldn’t explain, that something terrible was going to happen.

Xem đáp án

Đáp án A.

Cụm cố định: to have a feeling: có linh cảm, cảm giác

Loại C vì cấu trúc I have the sense that...

Loại D vì to have a thought = to have an idea

Loại B vì view (n): quan điểm

Ex: He has a strong religious view.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Almost all the students were confusing because Ms. Kelly’s explanation was unclear.

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong câu này, các học sinh đang bị rối trí, nghĩa là ở bị động, vậy “confusing” phải sửa thành “confused” mới đúng.

- confuse sth with sth (v): nhầm lẫn.

Ex: I always confuse you with your sister – you look so alike.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The Netherland, with much of its land lying lower than sea level, have system of dikes and canals for controlling water.

Xem đáp án

Đáp án C.

Câu có 2 chủ ngữ nối với nhau bởi with thì V phải chia theo S2. The Netherland là tên một nước nên phải đổi have thành has.

Tạm dịch: Hà Lan, với phần lớn đất của mình nằm dưới mực nước biển, có hệ thống đê và kênh rạch để kiểm soát nước.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

With the victory over Germany in the final match, Brazil became the first team won the trophy five times.

Xem đáp án

Đáp án C.

Khi trong câu có “the first, the last...”, đông từ chia ở dạng to V mà ở đây là chiến thắng 5 lần, nên động từ ở hoàn thành. Vậy “won” sửa thành “to have won”.


Câu 21:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment, have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world. Without a vehicle, divers often became sluggish, and their mental concentration was severely limited. Because undersea pressure affects their speech organs, communication among divers has always been difficult or impossible. But today, most oceanographers avoid the use of vulnerable human divers, preferring to reduce the risk to human life and make direct observations by means of instruments that are lowered into the ocean, from samples take from the water, or from photographs made by orbiting satellites. Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water and even by the technology of sophisticated aerial photography from vantage points above the surface of more than seven miles and cruise at depths of fifteen thousand feet. In addition, radio-equipped buoys can be operated by remote control in order to transmit information back to land-based laboratories via satellite. Particularly important for ocean study are data about water temperature, currents, and weather. Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean. Maps created from satellite pictures can represent the temperature and the color of the ocean's surface, enabling researchers to study the ocean currents from laboratories on dry land. Furthermore, computers help oceanographers to collect, organize, and analyze data from submarines and satellites. By creating a model of the ocean's movement and characteristics, scientists can predict the patterns and possible effects of the ocean on the environment.

Recently, many oceanographers have been relying more on satellites and computers than on research ships or even submarine vehicles because they can supply a greater range of information more quickly and more effectively. Some of humankind's most serious problems, especially those concerning energy and food, may be solved with the help of observations made possible by this new technology.

With what topic is the passage primarily concerned?

Xem đáp án

Đáp án B.

Key word: topic, passage.

Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của bài văn.

Clue: “Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world”: Những tiến bộ công nghệ gần đây trong các phương tiện dưới biển cả có người lái và không có người lái, đồng hành cùng với các đột phát trong công nghệ vệ tinh và thiết bị máy tính đã khác phục những giới hạn của thợ lặn và các thiết bị lặn dùng bởi các nhà khoa học khi họ nghiên cứu tại những đại dương lớn trên thế giới.

Câu được trích dẫn là câu đầu tiên của bài văn và nó tiết lộ cho chúng ta là những thôn tin cơ bản để xác định củ đề của bài viết.

Phân tích đáp án:

A. Communication among drivers: giao tiếp giữa thợ lặn.

B. Technological advances in oceanography: công nghệ mới trong ngành hải dương học.

C. Direct observation of the ocean floor: quan sát trực tiếp đáy biển.

D. Undersea vehicles: phương tiện dưới nước.

Các đáp án A, C, D chỉ là những ý nhỏ trong bài văn. Dựa vào clue ta thấy được đáp án chính xác là B.


Câu 22:

Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment, have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world. Without a vehicle, divers often became sluggish, and their mental concentration was severely limited. Because undersea pressure affects their speech organs, communication among divers has always been difficult or impossible. But today, most oceanographers avoid the use of vulnerable human divers, preferring to reduce the risk to human life and make direct observations by means of instruments that are lowered into the ocean, from samples take from the water, or from photographs made by orbiting satellites. Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water and even by the technology of sophisticated aerial photography from vantage points above the surface of more than seven miles and cruise at depths of fifteen thousand feet. In addition, radio-equipped buoys can be operated by remote control in order to transmit information back to land-based laboratories via satellite. Particularly important for ocean study are data about water temperature, currents, and weather. Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean. Maps created from satellite pictures can represent the temperature and the color of the ocean's surface, enabling researchers to study the ocean currents from laboratories on dry land. Furthermore, computers help oceanographers to collect, organize, and analyze data from submarines and satellites. By creating a model of the ocean's movement and characteristics, scientists can predict the patterns and possible effects of the ocean on the environment.

Recently, many oceanographers have been relying more on satellites and computers than on research ships or even submarine vehicles because they can supply a greater range of information more quickly and more effectively. Some of humankind's most serious problems, especially those concerning energy and food, may be solved with the help of observations made possible by this new technology.

The word “sluggish” is closest in meaning to ­­________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Key word: sluggish.

Clue: “Without a vehicle, divers often became sluggish, and their mental concentration was severely limited”: không có phương tiện hỗ trợ di chuyển dưới nước, thợ lăn thường trở nên ... và khả năng tập trung của họ bị hạn chế một cách nghiêm trọng.

Phân tích đáp án:

A. nervous: lo lắng.

B. confused: rối loạn

C. slow moving: di chuyển chậm

D. very weak: rất yếu

Các thông tin trong văn cảnh không đủ để ta suy luận đáp án.

Dựa vào cấu trúc từ vựng, từ “slug” có nghĩa là con ốc sên.

Từ “ish” thường đặt cuối từ với nghĩa là kha khá, có nét/tính chất như vậy.

Do đó ta có thể suy luận là từ “sluggish” mang nét nghĩa của ốc sên, chậm chạp.

Đáp án chính xác là C. slow moving.


Câu 23:

Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment, have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world. Without a vehicle, divers often became sluggish, and their mental concentration was severely limited. Because undersea pressure affects their speech organs, communication among divers has always been difficult or impossible. But today, most oceanographers avoid the use of vulnerable human divers, preferring to reduce the risk to human life and make direct observations by means of instruments that are lowered into the ocean, from samples take from the water, or from photographs made by orbiting satellites. Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water and even by the technology of sophisticated aerial photography from vantage points above the surface of more than seven miles and cruise at depths of fifteen thousand feet. In addition, radio-equipped buoys can be operated by remote control in order to transmit information back to land-based laboratories via satellite. Particularly important for ocean study are data about water temperature, currents, and weather. Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean. Maps created from satellite pictures can represent the temperature and the color of the ocean's surface, enabling researchers to study the ocean currents from laboratories on dry land. Furthermore, computers help oceanographers to collect, organize, and analyze data from submarines and satellites. By creating a model of the ocean's movement and characteristics, scientists can predict the patterns and possible effects of the ocean on the environment.

Recently, many oceanographers have been relying more on satellites and computers than on research ships or even submarine vehicles because they can supply a greater range of information more quickly and more effectively. Some of humankind's most serious problems, especially those concerning energy and food, may be solved with the help of observations made possible by this new technology.

This passage suggests that the successful exploration of the ocean depends upon ­­________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Key word: succesful exploration, depends, limitations, radios, weather, vehicles

Clue: “Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water”: Quan sát trực tiếp đáy biển có thể được thực hiện bởi cả thợ lặn và những tàu ngầm lặn sau dưới nước.

Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là D. vehicles as well asdivers: phương tiện đi lại cũng như thợ lặn.

Các đáp án khác không đúng:

A. The limitations of diving equipment: những hạn chế trong thiết bị lặn

B. Radios that divers use to communicate: sóng radio mà thợ lặn dùng để giao tiếp

C. Controlling currents and the weather: kiểm soát sóng và thời tiết


Câu 24:

Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment, have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world. Without a vehicle, divers often became sluggish, and their mental concentration was severely limited. Because undersea pressure affects their speech organs, communication among divers has always been difficult or impossible. But today, most oceanographers avoid the use of vulnerable human divers, preferring to reduce the risk to human life and make direct observations by means of instruments that are lowered into the ocean, from samples take from the water, or from photographs made by orbiting satellites. Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water and even by the technology of sophisticated aerial photography from vantage points above the surface of more than seven miles and cruise at depths of fifteen thousand feet. In addition, radio-equipped buoys can be operated by remote control in order to transmit information back to land-based laboratories via satellite. Particularly important for ocean study are data about water temperature, currents, and weather. Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean. Maps created from satellite pictures can represent the temperature and the color of the ocean's surface, enabling researchers to study the ocean currents from laboratories on dry land. Furthermore, computers help oceanographers to collect, organize, and analyze data from submarines and satellites. By creating a model of the ocean's movement and characteristics, scientists can predict the patterns and possible effects of the ocean on the environment.

Recently, many oceanographers have been relying more on satellites and computers than on research ships or even submarine vehicles because they can supply a greater range of information more quickly and more effectively. Some of humankind's most serious problems, especially those concerning energy and food, may be solved with the help of observations made possible by this new technology.

Divers have had problems in communicating underwater because ­­________.

Xem đáp án

Đáp án A.

Key word: problems in communicating underwater.

Clue: “Because undersea pressure affects their speech organs, communication among divers has always been difficult or impossible”: Vì áp lực dưới biển ảnh hưởng tới các cơ quan phát âm nên việc giao tiếp giữa những người thợ lặn luôn khó khăn hoặc không thể được.

Dựa vào clue ta thấy rằng đáp án chính xác là A. the pressure affected their speech organs: áp lực ảnh hưởng tới các cơ quan phát âm.

Các đáp án khác không đúng:

B. the vehicles they used have not been perfected: những phương tiện mà họ sử dụng chưa được hoàn hảo.

C. they did not pronounce clearly: bọn họ không phát âm rõ ràng.

D. the water destroyed their speech organs: nước hủy hoại cơ quan phát âm của họ.


Câu 25:

Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment, have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world. Without a vehicle, divers often became sluggish, and their mental concentration was severely limited. Because undersea pressure affects their speech organs, communication among divers has always been difficult or impossible. But today, most oceanographers avoid the use of vulnerable human divers, preferring to reduce the risk to human life and make direct observations by means of instruments that are lowered into the ocean, from samples take from the water, or from photographs made by orbiting satellites. Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water and even by the technology of sophisticated aerial photography from vantage points above the surface of more than seven miles and cruise at depths of fifteen thousand feet. In addition, radio-equipped buoys can be operated by remote control in order to transmit information back to land-based laboratories via satellite. Particularly important for ocean study are data about water temperature, currents, and weather. Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean. Maps created from satellite pictures can represent the temperature and the color of the ocean's surface, enabling researchers to study the ocean currents from laboratories on dry land. Furthermore, computers help oceanographers to collect, organize, and analyze data from submarines and satellites. By creating a model of the ocean's movement and characteristics, scientists can predict the patterns and possible effects of the ocean on the environment.

Recently, many oceanographers have been relying more on satellites and computers than on research ships or even submarine vehicles because they can supply a greater range of information more quickly and more effectively. Some of humankind's most serious problems, especially those concerning energy and food, may be solved with the help of observations made possible by this new technology.

Undersea vehicles ­­________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Key word: Undersea vehiles.

Clue: “Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water”: Quan sát trực tiếp đáy biển có thể được thực hiện bởi cả thợ lặn và những tàu ngầm lặn sâu dưới nước.

Phân tích đáp án:

A. are too small for a man to fit inside: quá nhỏ để một người có thể ngồi vào trong.

B. are very slow to respond: phản hồi rất chậm.

C. have the same limitations that divers have: có những hạn chế giống như những gì thợ lặn có.

D. make direct observations of the ocean floor: thưc hiện những quan sát trực tiếp dưới đáy biển.

Dựa vào clue ta thấy rằng “undersea vehicles” chính là “submarines” và đáp án chính xác là D.


Câu 26:

Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment, have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world. Without a vehicle, divers often became sluggish, and their mental concentration was severely limited. Because undersea pressure affects their speech organs, communication among divers has always been difficult or impossible. But today, most oceanographers avoid the use of vulnerable human divers, preferring to reduce the risk to human life and make direct observations by means of instruments that are lowered into the ocean, from samples take from the water, or from photographs made by orbiting satellites. Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water and even by the technology of sophisticated aerial photography from vantage points above the surface of more than seven miles and cruise at depths of fifteen thousand feet. In addition, radio-equipped buoys can be operated by remote control in order to transmit information back to land-based laboratories via satellite. Particularly important for ocean study are data about water temperature, currents, and weather. Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean. Maps created from satellite pictures can represent the temperature and the color of the ocean's surface, enabling researchers to study the ocean currents from laboratories on dry land. Furthermore, computers help oceanographers to collect, organize, and analyze data from submarines and satellites. By creating a model of the ocean's movement and characteristics, scientists can predict the patterns and possible effects of the ocean on the environment.

Recently, many oceanographers have been relying more on satellites and computers than on research ships or even submarine vehicles because they can supply a greater range of information more quickly and more effectively. Some of humankind's most serious problems, especially those concerning energy and food, may be solved with the help of observations made possible by this new technology.

How is a radio-quipped buoy operated?

Xem đáp án

Đáp án D.

Key word: radio-equiped buoy.

Clue: “radio-equipped buoys can be operated by remote control in order to transmit information back to land-based laboratories via satellite”: Phao được trang bị radio có thể hoạt động bởi điều khiển từ xa để truyền thông tin trở lại phòng thí nghiệm trên đất liền qua vệ sinh.

Phân tích đáp án:

A. By operators inside the vehicle in the part underwater: bởi tổng đài bên trong phương tiện di chuyển ở dưới biển.

B. By operators outside the vehicle on a ship: bởi tổng đài bên ngoài phương tiện trên một con tàu.

C. By operators outside the vehicle on a diving platform: bởi tổng đài bên ngoài phương tiện trên một bãi đỗ tàu ngầm.

D. By operators outside the vehicle in a laboratory on shore: bởi tổng đài bên ngoài phương tiện trong một phòng thí nghiệm trên bở.

Dựa vào clue và giải nghĩa các đáp án ta thấy đáp án chính xác là D.


Câu 27:

Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment, have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world. Without a vehicle, divers often became sluggish, and their mental concentration was severely limited. Because undersea pressure affects their speech organs, communication among divers has always been difficult or impossible. But today, most oceanographers avoid the use of vulnerable human divers, preferring to reduce the risk to human life and make direct observations by means of instruments that are lowered into the ocean, from samples take from the water, or from photographs made by orbiting satellites. Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water and even by the technology of sophisticated aerial photography from vantage points above the surface of more than seven miles and cruise at depths of fifteen thousand feet. In addition, radio-equipped buoys can be operated by remote control in order to transmit information back to land-based laboratories via satellite. Particularly important for ocean study are data about water temperature, currents, and weather. Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean. Maps created from satellite pictures can represent the temperature and the color of the ocean's surface, enabling researchers to study the ocean currents from laboratories on dry land. Furthermore, computers help oceanographers to collect, organize, and analyze data from submarines and satellites. By creating a model of the ocean's movement and characteristics, scientists can predict the patterns and possible effects of the ocean on the environment.

Recently, many oceanographers have been relying more on satellites and computers than on research ships or even submarine vehicles because they can supply a greater range of information more quickly and more effectively. Some of humankind's most serious problems, especially those concerning energy and food, may be solved with the help of observations made possible by this new technology.

Which of the following are NOT shown in satellite photographs?

Xem đáp án

Đáp án A.

Key word: NOT shown in satellite photographs.

Clue: “Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean. Maps created from satellite pictures can represent the temperature and the color of the ocean’s surface”: những bức ảnh chụp từ vệ tinh có thể cho ta thấy sự phân bổ của băng, vệt loáng dầu trên mặt nước, và sự hình thành của mây trên mặt đại dương. Bản đồ được tạo ra từ ảnh vệ tinh có thể cho ta biết nhiệt độ và màu sắc của bề mặt đại dương.

Phân tích đáp án:

A. The temperature of the ocean’s surface: nhiệt độ của bền mặt đại dương.

B. Cloud formations over the ocean: hình thành mây trên mặt đại dương.

C. Presence of oil slicks: sự xuất hiện của dầu.

D. The location of sea ice: vị trí của băng trên biển.

Các đáp án B, C, D đều được đề cập trong clue. Do đó đáp án chính xác là A. The temperature of the ocean’s surface vì nó không được đề cập trên trong bài như là một thông tin mà ảnh chụp từ vệ tinh cho ta thấy.


Câu 28:

Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment, have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world. Without a vehicle, divers often became sluggish, and their mental concentration was severely limited. Because undersea pressure affects their speech organs, communication among divers has always been difficult or impossible. But today, most oceanographers avoid the use of vulnerable human divers, preferring to reduce the risk to human life and make direct observations by means of instruments that are lowered into the ocean, from samples take from the water, or from photographs made by orbiting satellites. Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water and even by the technology of sophisticated aerial photography from vantage points above the surface of more than seven miles and cruise at depths of fifteen thousand feet. In addition, radio-equipped buoys can be operated by remote control in order to transmit information back to land-based laboratories via satellite. Particularly important for ocean study are data about water temperature, currents, and weather. Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean. Maps created from satellite pictures can represent the temperature and the color of the ocean's surface, enabling researchers to study the ocean currents from laboratories on dry land. Furthermore, computers help oceanographers to collect, organize, and analyze data from submarines and satellites. By creating a model of the ocean's movement and characteristics, scientists can predict the patterns and possible effects of the ocean on the environment.

Recently, many oceanographers have been relying more on satellites and computers than on research ships or even submarine vehicles because they can supply a greater range of information more quickly and more effectively. Some of humankind's most serious problems, especially those concerning energy and food, may be solved with the help of observations made possible by this new technology.

The words ‘those” refers to ­________.

Xem đáp án

Đáp án C.

Key word: those, refers.

Clue: “Some of humankind’s most serious problem, especially those concerning energy and food, may be solved with the help of observations made possibly by this new technology.”: một trong những vấn đề nghiêm tọng nhất của nhân loại, đặc biệt là những ... liên quan đến năng lượng và thức ăn, có thể được giải quyết với sự giúp sức của việc quan sát qua công nghê mới này.

Ta thấy từ those liên kết chặt chẽ với từ problems do đó đáp án chính xác là C. problems: vấn đề.

Các đáp án khác không đúng:

A. ships: những con thuyền

B. vehicles: phương tiện di chuyển

D. computers: máy tính


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, “Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?” The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

What is the main focus of this passage?

Xem đáp án

Đáp án C.

Key word: main focus.

Câu hỏi này nên làm sau khi đã hoàn thành các câu khác để có thể hiểu rõ hơn về nội dung của bài.

Ta thấy cả bài là những vấn đề liên quan đến việc sút giảm của số lượng sinh viên đăng ký ngành quản trị kinh doanh và những thông tin về tuyển dụng liên quan đến ngành này. Do đó đáp án chính xác là C. Changes in enrollment for MBA schools.

Các đáp án khác không đúng:

A. Jobs on Wall Street: Các công việc ở phố Wall.

B. Types of graduated degrees: Các loại bằng tốt nghiệp.

D. How schools are changing to reflect the economy: Các trường học đang thay đổi như thế nào để phản ánh nền kinh tế.


Câu 30:

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, “Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?” The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

The word “plush” in line 8 most probably means ________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Key word: plush, line 8, means.

Clue: “The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street”: Thứ nhất là nhiều sinh viên học xong bốn năm đại học thấy rằng bằng MBA không đảm bảo có được một công việc sang trọng trên phố Wall.

Từ plush (adj) = luxurious: very comfortable; expensive and of good quality. Vậy đáp án có thể phù hợp nhất là B. satisfactory (adj): chấp nhận được.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. legal (adj): hợp pháp

C. fancy (adj): phức tạp

D. dependable (adj) = reliable: có thể dựa vào được


Câu 31:

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, “Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?” The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?

Xem đáp án

Đáp án B.

Key word: business schools, NOT shown a decrease in enrollment.

Clue: Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years: Chỉ có duy nhất trường thạc sỹ quản trị kinh doanh (MBA) của Harvard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây.

Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là B. Harvard.


Câu 32:

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, “Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?” The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

Which of the following descriptions most likely applies to Wall Street?

Xem đáp án

Đáp án B.

Key word: descriptions most likely applies to Wall Street.

Clue: “Wall Street, or in other financial districts of major Americans cities”: Phố Wall hoặc các khu vực tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ.

Theo clue thì ta thấy tác giả dùng từ “other”, điều đó ám chỉ rằng phố Wall cũng có cùng đặc điểm với những khu vực tài chính lớn, do đó đáp án chính xác là B. a major financial center.

Các đáp án không đúng:

A. a center for international affairs: một trung tâm cho các vấn đề quốc tế.

C. a shopping district: một khu mua sắm.

D. a neighborhood in New York: một khu phố ở New York.


Câu 33:

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, “Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?” The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

According to the passage, what are two causes of declining business school enrollment?

Xem đáp án

Đáp án A.

Key word: two causes, declining business school enrollments.

Clue 1. “The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street”: Thứ nhất là nhiều sinh viện học xong bốn năm đại học thấy rằng bằng MBA không đảm bảo có được một công việc sang trọng trên phố Wall.

2. “The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered”: Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc phổ thông sẵn có thấp hơn.

Phân tích đáp án:

A. lack of necessity for an MBA and an econmic recession: không có nhu cầu sinh viên MBA và suy thoái kinh tế.

B. low salary and foreign competition:  mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài.

C. fewer MBA schools and fewer entry-level jobs: ít trường MBA và công việc phổ thông ít hơn.

D. declining population and economic prosperity: suy giảm dân số và sự thịnh vượng của kinh tế.

- entry-level (n,adj): cấp đầu tiên, không đòi hỏi quá nhiều điều kiện.

Đáp án đúng là A.


Câu 34:

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, “Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?” The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

The word “struggling” as used in the last sentence is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Key word: struggling, last sentence, closest in meaning.

Clue: “Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands”: Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.

Phân tích đáp án:

A. evolving: tiến hóa

B. plunging: lao mình xuống, lao vào

C. starting: bắt đầu

D. striving: cố gắng, nỗ lực

Đáp án đúng là D. striving = struggling.


Câu 35:

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, “Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?” The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.

The phrase “trend of” in line 5 is closest in meaning to which of the following?

Xem đáp án

Đáp án C.

Key word: trend of, line 5, closest in meaning.

Clue: “Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000; and the trend of lower enrollment rates is expected to continue”: Từ năm 1990, số người nhận bằng Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh (MBA) đã giảm khoảng 3% xuống còn 75.000 và xu hướng giảm tỷ lệ nhập học sẽ tiếp tục.

Phân tích đáp án:

A. reluctance of: sự miễn cưỡng

B. drawback: bất lợi

C. movement toward: sự chuyển dịch tới

D. extraction from: sự rút ra, bỏ đi

Đáp án biệu thị xu hướng, sự dịch chuyển là C. movement toward.


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of following questions.

They were not prepared for the humid heat of the tropical forest.

Xem đáp án

Đáp án A.

- humid (adj): ẩm ướt.

Ex: Tokyo is extremely humid in mid-summer.

Phân tích đáp án:

A. arid (adj): khô cằn, thiếu nước.

Ex: Water from the Great Lakes is pumped to arid regions

B. watery (adj): có nhiều nước, nước tràn ngập.

Ex: Snakes lay eggs in a watery environment: rắn đẻ trứng ở môi trường trong nước.

C. soaked (adj): bị ướt sũng, ướt toàn thân.

Ex: I was soaked and very cold.

D. moist (adj): ẩm.

Ex: war moist air.

Do đề bài yêu cầu chọn từ có ý nghĩa trái ngược nên đáp án chính xác là A.


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of following questions.

Many California mining towns prospered until the gold ran out and prospectors moved on to new areas, leaving boom towns to become ghost towns.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Nhiều thị trấn khai thác mỏ ở California đã phát đạt cho đến khi hết sạch vàng và những người tìm kiếm vàng chuyển sang các khu vực mới, để những thị trấn mới phát triền nhanh đó trở thành những thị trấn ma.

- prosper (v): phát triển thịnh vượng, làm ăn phát đạt.

Ex: Businesses across the state are prospering.

Phân tích đáp án:

A. decline (v): giảm chất lượng, trở nên tồi tệ hơn.

Ex: Qualified staff are leaving and standards are declining: Nhân viên giỏi đang rời đi và chất lượng nhân lực đang giảm sút.

B. assemble (v): tập hợp

Ex: A large crowd had assembled outside the American embassy – Một đám đông lớn tập hợp ngoài đại sứ quán Mỹ

C. employ (v): thuê, tuyển dụng.

Ex: The factory employs over 2000 people.

D. thrive = prosper

Ex: a business which managed to thrive during a recession.

Đáp án là A. decline >< prosper.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of following questions.

The young team received widespread support throughout the country.

Xem đáp án

Đáp án C.

- widespread (adj): lan rộng, phổ biến.

Ex: The widespread use of chemical in agriculture: Việc sử dụng rộng rãi chất hóa học trong nông nghiệp.

Phân tích đáp án:

A. narrow (adj): nhỏ hẹp

B. limited (adj): có giới hạn

C. popular (adj): được nhiều người yêu thích, nổi tiếng.

D. scattered (adj): có rải rác, phủ.

Ex: The sky was scattered with stars: Bầu trời phủ đầy sao.

Dựa vào giải nghĩa các từ ở trên thì ta thấy rằng từ phù hợp nhất là C.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of following questions.

Suddenly, in the twinkling of an eye, her whole life had been turned upside down.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Đột nhiên, trong nháy mắt, cả cuộc đời cô đã bị đảo lộn.

- in the twinkling of an eye = instant = A. very quickly.

- unfortunately /ʌn`fɔ:tʃǝnǝtli/ (adv): không may mắn thay


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Ann always keeps up with the latest fashions. She works for a famous fashion house.

Xem đáp án

Đáp án B.

Dịch câu đề: Ann luôn bắt kịp những mốt thời trang mới nhất. Cô ấy làm việc cho một công ty thời trang nổi tiếng.

Đáp án B: Ann làm việc cho công ty thời trang nổi tiếng, vì vậy cô ấy luôn bắt kịp những mốt thời trang mới nhất.

Các đáp án kahc skhoong phụ hợp về nghĩa.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Put your coat on. You will get cold.

Xem đáp án

Đáp án B.

- otherwise (adv): nếu không

Tạm dịch: Mặc áo khoác vào, nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Not until after I’d given my report did I realize I hadn’t mentioned all of the points I’d wanted to.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Phải mãi cho đến sau khi tôi báo cáo xong, tôi mới nhận ra là mình đã không đề cập đến tất cả những điểm mà mình muốn.

Đáp án A truyền đạt chính xác nội dung câu gốc:

A. Trong bản báo cáo của tôi, tôi đã dự định đưa ra nhiều điểm hơn tôi thực sự đã làm, tuy nhiên tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi đã hoàn thành.

Các đáp án khác không phù hợp:

B. Tôi đã lên kế hoạch cẩn thận tất cả những điểm tôi sẽ đề cập trong báo cáo của tôi, nhưng cuối cùng tôi đã quên mất một số.

C. Báo cáo của tôi không thành công lắm vì tôi đã không thể đưa ra tất cả các điểm mà tôi đã lên kế hoạch.

D. Khi báo cáo kết thúc, người ta đã chỉ cho tôi rằng tôi đã không đưa ra tất cả các chủ đề mà tôi nên có.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The sooner we solve the problem with controlling weapons, the better it will be for all.

Xem đáp án

Đáp án D.

Cấu trúc The sooner..., the better có nghĩa là: càng sớm càng tốt. Để tương ứng với thì của câu gốc thì phải chọn câu điều kiện loại 1. Và xét về nghĩa thì chỉ có D là có nghĩa tương dduong.

Tạm dịch: Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề kiểm soát vũ khí súng đạn sớm thì sẽ tốt hơn cho tất cả chúng ta.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

My friend told me, “If I were you, I would give up smoking.”

Xem đáp án

Đáp án A.

Cấu trúc If I were you, I would do something là cấu trúc khuyên bảo ai đó được thay bằng advise sb to do sth là phù hợp.


Bắt đầu thi ngay