Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội môn Tiếng Anh
Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội môn Tiếng Anh (đề số 5)
-
10486 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions from 1 to 2.
Đáp án D
Phần gạch chân đáp án D được phát âm la /z/, các đáp án còn lại được phát âm là /iz/.
A. advises /ədˈvaɪziz/ (v): khuyên bảo.
B. raises /reɪziz/ (v): kéo lên, nâng lên, …
C. devises /dɪˈvaɪziz/ (n+v): di sản, sáng chế ra, phát minh.
D. goes /ɡəʊz/ (v): đi,…
Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions from 1 to 2.
Đáp án C
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ek/, các đáp án còn lại được phát âm là /ig/.
A. example /ɪɡˈzɑːm.pəl/ (n+v): ví dụ, dùng làm ví dụ.
B. exotic /ɪɡˈzɒ.tɪk/ (n+adj): vật ngoại lai, đẹp kì lạ.
C. excellent /ˈek.sə.lənt/ (adj): xuất sắc.
D. exhaust /ɪɡˈzɔːst/ (n+v): khói thải (từ động cơ), làm kiệt sức.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 3 to 4.
The history of the United States is not long. It is interesting.
Đáp án D
Lịch sử nước Mĩ không dài. Nó thú vị.
= D. Lịch sử nước Mĩ không dài nhưng thú vị.
Đáp án A, B sai nghĩa:
A. Lịch sử nước Mĩ quá dài để thú vị.
Cấu trúc: S tobe too adj to V: quá như thế nào đến nỗi không thể làm gì.
B. Lịch sử Mĩ không đủ dài để thú vị.
Cấu trúc: S tobe adj enough to V: đủ như thế nào để làm gì.
Đáp án C sai ngữ pháp do whereas không đi với tính từ, whereas + clause để chỉ sự tương phản.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 3 to 4.
Some economists argue that new technology cause unemployment. Others feel that it allows more jobs to be created.
Đáp án D
Một số nhà kinh tế tranh luận rằng những công nghệ mới gây ra nạn thất nghiệp. Những người khác thì cảm thấy rằng nó cho phép nhiều công việc mới được tạo ra.
= D. Một số nhà kinh tế tranh luận rằng những công nghệ mới gây ra nạn thất nghiệp, trong khi những người khác thì cảm thấy rằng nó cho phép nhiều công việc mới được tạo ra.
Ở đáp án D, whereas đóng vai trò là liên từ chỉ sự đối lập.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16.
We should participate in the movement _____ to conserve the natural environment.
Đáp án B
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ chia về PII.
Câu đầy đủ là: We should participate in the movement which is organized to conserve the natural environment.
Dịch: Chúng ta nên tham gia vào những cuộc vận động được tổ chức nhằm bảo vệ môi trường tự nhiên.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16.
Some snakes lay eggs, but ______ give birth to live offspring.
Đáp án A
A. others: những cái khác.
B. the other: một cái khác (đã xác định), một cái còn lại.
C. other không bao giờ đứng 1 mình.
D. the others: những cái còn lại.
Dịch: Một vài loài rắn đẻ trứng, nhưng những loài khác thì đẻ con.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16.
A number of prisoners ______ on the occasion of the Independence Day this year.
Đáp án A
+ Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.
A number of + plural noun + plural verb.
=> Loại đáp án B, D.
+ this year (năm nay) nên ta không dùng Thì quá khứ đơn => Loại C.
Dịch: Nhiều tù nhân đã được phóng thích trong dịp Ngày Độc Lập năm nay.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16.
Jack found it hard to ______ the loss of his little dog.
Đáp án A
A. get over: vượt qua (cú sốc, sự tổn thương, bệnh tật).
B. put off: trì hoãn.
C. get along: thân thiết, rời đi, tiến hành.
D. turn over: lật lên, đạt được doanh số (trong kinh tế).
Dịch: Jack cảm thấy thật khó khăn để vượt qua được sự mất mát chú chó nhỏ của mình.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16.
Housework is less tiring and boring thanks to the invention of ______ devices.
Đáp án A
A. labor-saving (adj): tiết kiệm sức lao động.
B. environment-friendly (adj): thân thiện với môi trường.
C. pollution-free (adj): không ô nhiễm.
D. time-consuming (adj): tốn thời gian.
Dịch: Làm việc nhà bớt mệt mỏi và nhàm chán hơn nhờ vào sự phát minh ra những thiết bị tiết kiệm sức lao động.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16.
The more ______ and positive you look, the better you will feel.
Đáp án B
A. confidence (n): sự tự tin.
B. confident (adj): tự tin.
C. confide (v): giao phó, phó thác, kể bí mật.
D. confidently (adv): mang phong thái tự tin.
Chú ý: (to) look + adj: trông như thế nào.
Dịch: Bạn càng trông tự tin và tích cực thì bạn càng cảm thấy tốt hơn.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16.
They'll be able to walk across the river______.
Đáp án A
Câu điều kiện loại 1: If S V(e/es), S will V. (Unless = If not: Trừ phi, Nếu không).
Chỉ một giả định có thể xảy ở hiện tại và tương lai.
2 đáp án A và D đúng cấu trúc ngữ pháp nhưng ta chọn A để phù hợp với ngữ nghĩa của câu.
Dịch: Họ sẽ có thể đi bộ được qua sông nếu băng đủ dày.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16.
Granny is completely deaf. You will have to ______ allowances for her.
Đáp án D
(to) make allowances for: chiếu cố.
Dịch: Bà cụ ấy bị điếc hoàn toàn. Bạn sẽ phải chiếu cố cho cụ.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16
Many people are still in ____ habit of writing silly things in ____ public places.
Đáp án B
+ tobe in the habit of doing smt: có thói quen làm gì.
+ in pulic places: ở nhữg nơi công cộng.
Dịch: Nhiều người vẫn có thói quen viết ra những điều ngớ ngẩn ở những nơi công cộng
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16.
Since 1950 the world ______ nearly one-fifth of the soil from its agricultural land and one-fifth of its tropical forests.
Đáp án A
Dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành: Since + thời điểm trong quá khứ (Since 1950).
Thì Hiện tại hoàn thành (has/have PII) diễn tả hành động, sự việc bắt đầu ở quá khứ và tiếp diễn tới hiện tại và tương lai.
Dịch: Kể từ năm 1950 thế giới đã mất gần 1/5 diện tích đất nông nghiệp và 1/5 diện tích rừng nhiệt đới.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16.
_____the distance was too far and the time was short, we decided to fly there instead of going there by train.
Đáp án D
Hiện tại phân từ (V-ing) dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra cùng 1 thời điểm; hoặc 2 hành động mang tính nguyên nhân- kết quả. Chú ý rằng 2 hành động đó phải luôn có cùng 1 chủ ngữ.
Trong câu này ám chỉ tới mối quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Dịch: Phát hiện ra rằng quãng đường thì xa mà thời gian thì ngắn, chúng tôi quyết định đi máy bay thay vì đi tàu.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16
Students are______less pressure as a result of changes in testing procedures.
Đáp án A
Tobe under pressure: chịu áp lực.
Dịch: Học sinh chịu áp lực nhẹ hơn do sự thay đổi trong cách thức kiểm tra.
Câu 17:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 17 to 21.
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many species of animals are threatened, and could easily become (17) ______if we do not make an effort to protect them. There are many reasons for this. In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies.
Some birds, (18) ______as parrots are caught alive and sold as pets. For many animals and birds, the problem is that their habitat - the place where they live - is disappearing. More (19) ______is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them (20) ______ better crops, but these chemicals pollute the environment and harm wildlife. The most successful animal on earth - human beings - will soon be the only ones left, (21) ______ we can solve this problem.
Điền ô số 17
Đáp án C
(to) become extinct: trở nên tuyệt chủng.
Các đáp án còn lại:
A. extinctive (adj): để làm tuyệt giống, dập tắt, mất đi, tiêu diệt.
B. extinction (n): sự tuyệt chủng , sự dập tắt, sự hủy diệt.
D. không có dạng số nhiều extinctions.
Dịch: Nhiều loài đang bị đe dọa và có thể dễ dàng trở nên tuyệt chủng nếu chúng ta không nỗ lực bảo vệ chúng.
Câu 18:
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many species of animals are threatened, and could easily become (17) ______if we do not make an effort to protect them. There are many reasons for this. In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies.
Some birds, (18) ______as parrots are caught alive and sold as pets. For many animals and birds, the problem is that their habitat - the place where they live - is disappearing. More (19) ______is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them (20) ______ better crops, but these chemicals pollute the environment and harm wildlife. The most successful animal on earth - human beings - will soon be the only ones left, (21) ______ we can solve this problem.
Điền ô số 18
Đáp án B
Such as: thí dụ như, chẳng hạn như.
Dịch: Một số loài chim, thí dụ như vẹt bị bắt sống và buôn bán như những loài thú cưng.
Câu 19:
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many species of animals are threatened, and could easily become (17) ______if we do not make an effort to protect them. There are many reasons for this. In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies.
Some birds, (18) ______as parrots are caught alive and sold as pets. For many animals and birds, the problem is that their habitat - the place where they live - is disappearing. More (19) ______is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them (20) ______ better crops, but these chemicals pollute the environment and harm wildlife. The most successful animal on earth - human beings - will soon be the only ones left, (21) ______ we can solve this problem.
Điền ô số 19
Đáp án C
A. area: khu vực.
B. earth: trái đất.
C. land: đất đai (nói chung).
D. soil: đất đai (dùng trong trồng trọt).
Dịch: Càng ngày càng có nhiều đất đai (nói chung) được sử dụng cho nông trại, nhà ở, hoặc công nghiệp.
Câu 20:
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many species of animals are threatened, and could easily become (17) ______if we do not make an effort to protect them. There are many reasons for this. In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies.
Some birds, (18) ______as parrots are caught alive and sold as pets. For many animals and birds, the problem is that their habitat - the place where they live - is disappearing. More (19) ______is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them (20) ______ better crops, but these chemicals pollute the environment and harm wildlife. The most successful animal on earth - human beings - will soon be the only ones left, (21) ______ we can solve this problem.
Điền ô số 20
Đáp án D
(to) grow crops: trồng trọt.
Dịch: Những người nông dân sử dụng hóa chất mạnh để giúp họ trồng trọt được năng suất hơn
Câu 21:
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many species of animals are threatened, and could easily become (17) ______if we do not make an effort to protect them. There are many reasons for this. In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies.
Some birds, (18) ______as parrots are caught alive and sold as pets. For many animals and birds, the problem is that their habitat - the place where they live - is disappearing. More (19) ______is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them (20) ______ better crops, but these chemicals pollute the environment and harm wildlife. The most successful animal on earth - human beings - will soon be the only ones left, (21) ______ we can solve this problem.
Điền ô số 21
Đáp án B
A. however: mặc dù- liên từ chỉ sự đối lập.
B. unless: trừ phi, nếu không (=if not).
C. because: bởi vì- liên từ chỉ kết quả.
D. if: nếu.
Dịch: Loài động vật thành công nhất trên trái đất – loài người- sẽ sớm là loài còn lại duy nhất, nếu chúng ta không giải quyết được vấn đề này.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions from 22 to 23.
Helen Keller, blind and deaf from an early age, developed her sense of smell so finely that she could identify friends by their personal odors.
Đáp án D
Identify (v): nhận dạng, nhận biết = D. recognize: (v) nhận ra.
Các đáp án còn lại:
A. classify (v): phân loại.
B. communicate with (v): giao tiếp với.
C. describe (v): mô tả.
Dịch: Helen Keller, bị mù và điếc từ khi còn nhỏ, đã phát triển thính giác rất nhạy đến nỗi mà cô có thể nhận ra được bạn bè bằng mùi cá nhân của họ.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions from 22 to 23.
The device is very sophisticated and should only be operated by someone who is familiar with it.
Đáp án B
Sophisticated (adj): phức tạp, tinh vi, công phu = B. complex (adj): phức tạp, rắc rối.
Các đáp án còn lại:
A. delicate (adj): trang nhã, lịch thiệp.
C. fragile (adj): mong manh, dễ vỡ.
D. resilient (adj): có tính đàn hồi, kiên cường.
Dịch: Thiết bị này rất phức tạp, tinh vi và chỉ được vận hành bởi một người quen thuộc với nó.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions from 24 to 25.
Đáp án D
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.
A. preparation /ˌpre.pəˈreɪ.ʃən/ (n): sự chuẩn bị.
B. transportation /ˌtræn.spɔːˈteɪ.ʃən/ (n): sự vận chuyển, chuyên chở.
C. diagnostic /ˌdaɪ.əɡˈnɒs.tɪk/ (adj+n): chuẩn đoán.
D. technology /tekˈnɒ.lə.dʒi/ (n): công nghệ.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions from 24 to 25.
Đáp án D
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. summer /ˈsʌm.ər/ (n): mùa hè.
B. carpet /ˈkɑː.pɪt/ (n): tấm thảm.
C. visit /ˈvɪ.zɪt/ (v): thăm viếng.
D. include /ɪnˈkluːd/ (n): bao gồm.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 26 to 28.
It was careless of you to leave the windows open last night.
Đáp án C
Cậu đã thật bất cẩn khi đã để các cửa sổ mở vào đêm hôm qua.
= Cậu lẽ ra đã không nên để các cửa sổ mở vào đêm hôm qua.
Cấu trúc: It tobe adj of sbd to V: Ai đó như thế nào khi đã làm gì.
S should have PII: ai đó đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ, nhưng thực tế đã không làm.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Cậu không nên để các cửa sổ mở vào tối qua
B. Cậu bất cẩn đến nỗi cậu đã để các cửa sổ mở vào tối qua.
Cấu trúc: S tobe so adj that S V O: ai đó quá như thế nào đễn nỗi mà.
D. Cậu có lẽ đã không cẩn thận vì cậu đã để các cửa sổ mở vào tối qua.
S migh have PII: có lẽ đã- chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 26 to 28
Wealthy as they were, they were far from happy.
Đáp án D
Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Adj as S tobe, S V O = Although S V O, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Dịch: Mặc dù họ giàu có, nhưng họ không có được hạnh phúc.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 26 to 28.
The boy was too fat to run far.
Đáp án A
Cậu bé quá béo để chạy được xa.
= A. Cậu bé quá béo và không thể chạy được xa.
Cấu trúc: S tobe too adj to V: quá như thế nào đến nỗi không làm được gì.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
B. Sự béo tốt của cậu bé đã không ngăn cản được cậu chạy xa.
C. Cậu bé phải chạy rất nhiều vì cậu quá béo.
D. Cậu bé bị ốm vì cậu quá béo.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 36.
Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars.
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu bàn về?
A. Làm thế nào để phát triển một kế hoạch quảng cáo thành công.
B. Các kỹ thuật và công nghệ mới của nghiên cứu thị trường.
C. Vai trò trung tâm của quảng cáo trong việc bán sản phẩm.
D. Lịch sử quảng cáo ở Mĩ.
Đọc lên câu đầu tiên cũng chính là câu chủ đề: “Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it” – (Quảng cáo giúp mọi người nhận ra một thương hiệu cụ thể, thuyết phục họ thử nó và cố gắng giữ họ trung thành với nó). Các đáp án còn lại chỉ là ý chính của từng đoạn trong bài.
Câu 30:
Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars.
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
The word "this" in bold type in paragraph 1 refers to______.
Đáp án C
Từ “this” được bôi đen ở đoạn 1 ám chỉ tới______.
A. chất lượng của sản phẩm.
B. quảng cáo hiệu quả.
C. liên tục mua hàng cùng 1 nhãn hiệu.
D. mục tiêu quan trọng nhất.
Đọc lên cả câu trước câu có chứa “this”.
Tạm dịch: “Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising”- (Cho dù họ sản xuất ô tô, thực phẩm đóng hộp hay mĩ phẩm, thì nhà sản xuất vẫn muốn khách hàng mua hàng lại lần nữa. Chất lượng của sản phẩm tất nhiên sẽ khuyến khích điều này, nhưng sẽ tác động tới tới quảng cáo.)
Câu 31:
Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars.
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
It can be inferred from paragraph 2 that advertisers must______.
Đáp án C
Có thể được suy ra từ đoạn 2 rằng quảng cáo phải______.
A. khuyến khích mọi người thử dùng những sản phẩm mới.
B. nhắm tới thông điệp dành cho người nội trợ và người chuyên nghiệp.
C. biết về những người sẽ mua sản phẩm.
D. đăng một vài quảng cáo trên báo và tập chí.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu đoạn 2: “Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers?”- (Quảng cáo dựa vào các kỹ thuật nghiên cứu thị trường để xác định những người dùng tiềm năng của một sản phẩm. Họ là những người nội trợ hay những người chuyên nghiệp? Họ trẻ hay già? Họ là những người sống ở thành phố hay những người sống ở vùng quê?) => Chọn C.
Câu 32:
Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars.
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
According to paragraph 2, market research includes______.
Đáp án A
Theo như đoạn 2, nghiên cứu thị trường bao gồm______.
A. nghiên cứu các xếp hạng trên truyền hình.
B. thuê các nhà nghiên cứu có kiến thức về nhiều lĩnh vực.
C. tìm kiếm các nhân viên tài năng.
D. xác định giá của một sản phẩm.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers” – (Bằng cách nghiên cứu thống kê các độc giả của những tờ báo hoặc tạp chí cũng như là các xếp hạng trên truyền hình và những số liệu thống kê khác, một cơ quan quảng các có thể đi đến quyết định sáng suốt nhất trong việc tiếp cận những khách hàng tiềm năng).
Câu 33:
Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars.
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
The author implies that the advertising industry requires______.
Đáp án C
Tác giả ngụ ý rằng ngành công nghiệp quảng cáo đòi hỏi______.
A. hàng triệu đô la.
B. một lực lượng lao động có trình độ học vấn cao.
C. tư duy sáng tạo.
D. quy định của chính phủ.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu- đoạn 3: “Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind” – (Quảng cáo là ngành công nghiệp tốc độ nhanh và áp lực cao. Luôn có nhu cầu về các ý tưởng sáng tạo để thiết lập nên một đặc điểm tiêu biểu cho một sản phẩm trong lòng công chúng).
Câu 34:
Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars.
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
According to the passage, most advertising used to be directed at______.
Đáp án B
Theo như đoạn văn, hầu như quảng cáo đã từng đều nhắm tới______.
A. các bà mẹ có trẻ nhỏ.
B. gia đình gồm cha mẹ và con cái.
C. những người chưa kết hôn.
D. những người lớn tuổi.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 4: “In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children”- (Trong quá khứ, phần lớn quảng cáo nhắm vào những gia đình truyền thống- có người cha là trụ cột trong gia đình, người mẹ nội trợ và 2 đứa con).
Câu 35:
Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars.
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
The phrase "in a new light" in bold type in paragraph 5 is closest in meaning to ______.
Đáp án A
Cụm từ "in a new light" ở đoạn 5 đồng nghĩa với ______.
A. một cách khác.
B. cùng với việc sử dụng màu sắc nổi bật.
C. một cách rõ ràng hơn.
D. trong một cách tiết kiệm năng lượng hơn.
Thành ngữ: (to) see sbd/smt in a new light = to understand someone or something in a different way.
Tạm dịch: “Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light”- (Đồ họa máy tính được sử dụng để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và giúp họ hiểu được sản phẩm theo một cách khác).
Câu 36:
Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars.
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
Where in the passage does the author give an example of a new development in advertising?
Đáp án C
Đâu trong đoạn văn tác giả đưa ra ví dụ về một sự phát triển mới trong quảng cáo?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 5
D. Đoạn 3
Tạm dịch đoạn 5: “Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can”- (Quảng cáo cũng đang tận dụng các công nghệ mới. Đồ họa máy tính được sử dụng để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và giúp họ hiểu được sản phẩm theo một cách khác. Việc sử dụng đồ họa máy tính trong thương mại cho những loại thực phẩm đóng hộp, ví dụ như, đưa ra hình ảnh bao bì mới cho chiếc hộp thiếc).
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions from 37 to 39.
(A) A person's body postures, movements (B) but positions more often tell us (C) exactly (D) what they mean.
Đáp án B
Sửa but => and.
Dịch: Dáng điệu, sự chuyển động và tư thế thường nói cho chúng ta biết chính xác họ có ý gì.
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions from 37 to 39.
I believe that (A) only very self-confident, (B) knowledge and attentive students (C) will prefer 100% of (D) eye contact time.
Đáp án B
Sửa knowledge => knowledgeable.
Cấu trúc song hành, sau dấu phẩy và liên từ and là các tính từ nên danh từ knowledge (kiến thức) phải chuyển về dạng tính từ knowledgeable (am hiểu, thành thạo).
Dịch: Tôi tin rằng chỉ có những học sinh tự tin, am hiểu và chú tâm sẽ thích thời gian giao tiếp bằng ánh mắt.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions from 37 to 39.
(A)The major goals of primary education is (B) to achieve basic literacy (C) and numeracy (D) among all students.
Đáp án A
Sửa The major goals => The major goal.
Thấy động từ tobe is nên chủ ngữ phải ở dạng số ít.
Dịch: Mục tiêu chính của giáo dục tiểu học là đạt tới sự biết đọc, viết và tính toán cơ bản giữa các học sinh.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 40 to 46.
Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments everyday. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the text book. Others send students to the library for assignments.
The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,” and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures. Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names. American teachers are not alike in their teaching styles.
At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students. Students can often use type-writers, tape recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counselors and individual help with their classes from tutors. Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars and cafeterias.
What is the main idea of the first paragraph?
Đáp án C
Đâu là ý chính của đoạn văn đầu tiên?
A. Những cách sử dụng sách giáo khoa.
B. Những cách giao bài tập.
C. Những phương pháp giảng dạy.
D. Những cách thực hiện bài kiểm tra.
Dựa vào câu đầu tiên của đoạn 1 chính là câu chủ đề của cả đoạn đó: “Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods”- (Giảng viên tại các trường cao đẳng và đại học ở Mĩ sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau).
Tạm dịch đoạn 1: “Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments everyday. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the text book. Others send students to the library for assignments” – (Giảng viên tại các trường cao đẳng và đại học ở Mĩ sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau. Một số giảng viên giao bài tập mỗi ngày. Họ chấm điểm bài tập về nhà. Sinh viên ở những lớp đó phải làm rất nhiều bài trắc nghiệm, bài kiểm tra giữa kì và cuối kì. Một số giảng viên khác thì chỉ giao bài luận. Một số giáo viên lại luôn luôn làm theo giáo trình và thường xuyên sử dụng tới sách giáo khoa. Một số khác thì gửi sinh viên đến thư viện để làm bài tập).
=> Mỗi giảng viên lại có những phương pháp dạy học khác nhau.
Câu 41:
Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments everyday. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the text book. Others send students to the library for assignments.
The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,” and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures. Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names. American teachers are not alike in their teaching styles.
At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students. Students can often use type-writers, tape recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counselors and individual help with their classes from tutors. Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars and cafeterias.
Where do students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,”?
Đáp án B
Nơi nào sinh viên gọi những giảng viên của họ là “Giáo sư Smith”, “Cô Jones”?
A. Trong lớp học với không khí thân mật.
B. Trong lớp học với không khí nghiêm túc.
C. Trong các thư viện.
D. Trong các trung tâm học tập.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,” and so on” – (Không khí trong một số lớp học rất nghiêm túc. Sinh viên gọi những giảng viên của họ là “Giáo sư Smith”, “Cô Jones”…).
Câu 42:
Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments everyday. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the text book. Others send students to the library for assignments.
The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,” and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures. Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names. American teachers are not alike in their teaching styles.
At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students. Students can often use type-writers, tape recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counselors and individual help with their classes from tutors. Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars and cafeterias.
Which of the following statements is TRUE ?
Đáp án D
Câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Giáo viên Mĩ không ăn mặc quần áo bình thường.
B. Không khí trong các lớp học ở Mĩ luôn luôn nghiêm túc.
C. Không khí trong các lớp học ở Mĩ luôn luôn thoải mái và thân thiện.
D. Học sinh Mĩ có thể gọi giáo viên bằng tên họ.
Dẫn chứng ở cuối đoạn 2: “Instructors dress informally, and students call them by their first names” – (Những giảng viên ăn vận bình thường, và sinh viên có thể gọi họ bằng tên họ).
Câu 43:
Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments everyday. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the text book. Others send students to the library for assignments.
The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,” and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures. Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names. American teachers are not alike in their teaching styles.
At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students. Students can often use type-writers, tape recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counselors and individual help with their classes from tutors. Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars and cafeterias.
What does the phrase business clothes in paragraph 2 mean?
Đáp án D
Cụm từ “business clothes” ở đoạn 2 có nghĩa là?
A. các trang phục mà chỉ dân kinh doanh mới mặc.
B. các trang phục theo mốt.
C. các trang phục bình thường.
D. các trang phục trang trọng.
Business clothes = D. formal clothes: các trang phục trang trọng.
Câu 44:
Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments everyday. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the text book. Others send students to the library for assignments.
The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,” and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures. Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names. American teachers are not alike in their teaching styles.
At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students. Students can often use type-writers, tape recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counselors and individual help with their classes from tutors. Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars and cafeterias.
Where do students and teachers discuss their ideas?
Đáp án A
Học sinh và giáo viên thảo luận về những ý tưởng của họ ở đâu?
A. Trong lớp học với không khí thân mật.
B. Trong lớp học với không khí nghiêm túc.
C. Trong các thư viện.
D. Trong các trung tâm học tập.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas” – (Một số lớp học khác thì có bầu không khí thoải mái. Những sinh viên và giáo viên thảo luận về những ý tưởng của họ).
Câu 45:
Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments everyday. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the text book. Others send students to the library for assignments.
The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,” and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures. Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names. American teachers are not alike in their teaching styles.
At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students. Students can often use type-writers, tape recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counselors and individual help with their classes from tutors. Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars and cafeterias.
What can’t students do at most American colleges and universities?
Đáp án D
Sinh viên không thể làm gì ở hầu hết những trường cao đẳng và đại học ở Mĩ?
A. mua bất cứ thứ gì tại các cửa hàng của trường.
B. xin lời khuyên từ người cố vấn và trợ giảng.
C. sử dụng các máy tính có liên kết với thư viện.
D. nhờ người dạy kèm và cố vấn để giải quyết các vấn đề của họ.
Các đáp án A, B, C đều có dẫn chứng ở đoạn 3: “Students can often use type-writers, tape recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres (C). They can buy books, notebooks, and other things at campus stores (A). They can get advice on their problems from counselors and individual help with their classes from tutors (B)” – (Sinh viên có thể thường xuyên sử dụng máy đánh chữ, máy ghi âm, máy video, và máy tính có liên kết với các thư viện và trung tâm học tập. Họ có thể mua sách, sổ ghi, và những thứ khác ở các cửa hàng trong khuôn viên trường. Họ có thể xin lời khuyên từ các cố vấn cho các vấn đề của mình, và trợ giúp cá nhân trong lớp từ các trợ giảng) => Loại ra còn đáp án D.
Câu 46:
Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments everyday. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the text book. Others send students to the library for assignments.
The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,” and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures. Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names. American teachers are not alike in their teaching styles.
At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students. Students can often use type-writers, tape recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counselors and individual help with their classes from tutors. Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars and cafeterias.
Which of the following statements is NOT true about schools in American?
Đáp án C
Điều nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG về trường học ở Mĩ?
A. được trang bị cơ sở vật chất tốt.
B. có cửa hàng trong khuôn viên.
C. không có các thiết bị giải trí.
D. cung cấp các thiết bị chơi thể thao và giải trí cho sinh viên.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 3: “At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students”- (Ở hần hết các trường cao đẳng và đại học tại Mĩ, các thiết bị dành cho học tập và giải trí luôn có sẵn cho sinh viên).
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges from 47 to 48.
Jane: “Would you rather have coffee or orange juice?”
Susan: “______”.
Đáp án C
Jane: “Cậu muốn cà phê hay nước cam?”.
Susan: “1 trong 2, cảm ơn”.
Chú ý: “please” được dùng ở cuối câu để thể hiện tính lịch sự
Các đáp án còn lại không phù hợp do không thể hiện được tính lịch sự:
A. Tôi thích cả 2.
B. Tôi có 1 trong 2.
D. Tôi muốn có cà phê.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges from 47 to 48.
Khanh: “I’d like the blue jacket, please! Can I try it on?”
Tien: “Yes, ______”.
Đáp án C
Khanh: “Tôi thích chiếc áo khoác màu xanh. Tôi có thể thử nó không?”
Tien: “Vâng, chắc chắn rồi”.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions from 49 to 50.
I prefer secure jobs because I don’t like keeping on moving and changing all the time.
Đáp án A
Secure (adj): an toàn, bảo đảm >< A. challenging (adj): thử thách.
Các đáp án còn lại:
B. demanding (adj): đòi hỏi khắt khe.
C. safe (adj): an toàn.
D. stable (adj): ổn định.
Dịch: Tôi muốn có một công việc ổn định, đảm bảo vì tôi không thích lúc nào cũng phải di chuyển và thử thách.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions from 49 to 50.
The format allowed me to offer constructive criticism and ensure that their conversation remained on track during the project.
Đáp án B
Constructive (adj): có tính đóng góp, xây dựng >< B. negative (adj): phản đối, tiêu cực.
Các đáp án còn lại:
A. useful (adj): có ích, hữu ích.
C. meaningful (adj): có ý nghĩa.
D. positive (adj): tích cực, lạc quan.
Dịch: Chương trình này cho phép tôi đưa ra lời phê bình mang tính xây dựng và đảm bảo rằng cuộc đối thoại của họ được duy trì đúng nhịp trong suốt dự án.