IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội môn Tiếng Anh (đề số 11)

  • 10483 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Fruit and vegetables should be carefully washed whether eaten fresh or cook.

Xem đáp án

Đáp án D

Đ đảm bo cấu trúc song song nên phải đổi cook thành cooked vì động từ phía trước là eaten đang dạng PP.

Tạm dịch: Trái cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dù được ăn sống hay ăn chín (nấu chín).


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

She had to leave because she didn't see eyes to eyes with her boss.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eyemới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

With the development of the Internet and the World Wide Web, businessmen do not hardly have as much traveling as they used to.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.

Ex: I can’t hardly understand what you say; Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.

Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.

- development (n): sự phát triển

Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp

- businessman (n): doanh nhân


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

A nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai, còn lại nhấn âm thứ nhất.

A. accompany / əkʌmpəni/ (v): đi theo, đi cùng.

Ex: Children under 14 must be accompanied by an adult: Trẻ em dưới 14 tuổi phải có người lớn đi cùng.

B. comfortable /'kʌmftəbl/ (adj): thoải mái.

Ex: The bed wasn't particularly comfortable: Cái giường không thực sự thoải mái

C. interview /'intəvju:/ (n, v): (buổi) phỏng vấn.

Ex: I applied for the post and was asked to attend an interview: Tôi xin đăng ký vị trí đó và được yêu cầu tham gia buổi phỏng vấn.

D. dynamism /'dainəmizəm/ (n): năng lượng, nhiệt huyết để thành công.

Ex: The freshness and dynamism of her approach was welcomed by all her students: Sự tươi mới và tính năng động trong cách tiếp cận của cô đã được chào đón bởi tất cả các sinh viên của cô.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

B nhấn trọng âm âm tiết th ba, còn lại nhấn âm thứ hai.

A. effectiveness /i'fektivnis/ (n): tính hiệu quả, sự hiệu quả.

Ex: The drugs work well at first but gradually lose their effectiveness.

B. satisfaction / sætisfæk∫ən/ (n): sự thỏa mãn.

Ex: She got great satisfaction from helping people to learn: Cô ẩy thấy rất thỏa mãn khi giúp đỡ mọi người học tập.

C. accountancy /ə'kauntənsi/ (n): nghề kế toán.

D. appropriate to do /ə'proupriət/ (adj): thích hợp, phù hợp.

Ex: It would not be appropriate for me to discuss that now: Ngay bây giờ mà thảo luận về điều đó sẽ là không thích hợp với tôi.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy rằng “s” trong các đáp án B, C, D đều đọc là /s/ còn trong đáp án A thì lại đọc là /z/.

A. mouths /maʊðz/ (n): cái mồm, miệng

B. cloths /klɒθs/ (n): mảnh vải

C. breaths /breθs/ (n): hơi thở

D. months /mʌnθs/ (n): tháng


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

A. retain /rɪteɪn/ (v): giữ lại

Ex: You have the right to retain possession of the goods: Bạn có quyền giữ lại đồ.

B. mountain /’mauntən/ (n): ngọn núi

C. painting /'peɪntiη/ (n): bức tranh

D. chaịn /teɪn/ (n): dây xích

Ex: She had a gold chain around her neck.

Từ “ai” trong đáp án A, C, D đọc là /eɪ/ còn đáp án B đọc là /au/ nên đáp án chính xác là B.


Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

THE FAMILY

Statesmen define a family as "a group of individuals having a common dwelling and related by blood adoption or marriage, (8)_________ includes common-law relationships". Most people are born into one of these groups and will live their lives as a family in such a group.

Although the definition of a family may not change, (9)_________ relationship of people to each other within the family group changes as society changes. More and more wives are taking paying jobs, and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today's marriages (10)_________ which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives. This means that man must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (11)_________. Children, too, especially adolescents, have to (12)_________ with the members of their family in sharing household tasks.

The widespread acceptance of contraception has meant that having children is as matter of choice, not an automatic result of marriage. Marriage itself has become a choice. As alternatives such as common-law relationship and single-parent families have become socially acceptable, women will become more independent.

Điền ô số 8

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, ___ includes coramon-law relationships: Các chuyên gia định nghĩa một gia đình như là "một nhóm người có chung chỗ ở và có quan hệ máu mủ, nhận nuôi hoặc kết hôn,                       bao gồm các mối quan hệ chung.

Đây là kiến thc về mệnh đề quan hệ ® Đáp án đúng là A. which

Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Ex: The girl who is drinking coffee is my elder sister.

Bảng sau sẽ tóm tắt cho các bạn những kiến thức cơ bản nhất về MĐQH.

Đại từ quan hệ

Cách sử dụng

dụ

Chú ý

Who

- Thay thế cho người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

- An architect is someone who designs buildings.

-  Khi who/ that/ which đóng vai trò tân ngữ (object) trong mệnh đề quan hệ thì có th lược bỏ who/ that/ which đi

Ex: The woman (who) I was talking to was my teacher

Không dùng giới từ (in, on, at...) với các đại từ quan hệ: when/ why/ where

- Không dùng that trong MĐQH không xác định.

 

 

Which

- Thay thế cho vật, đồ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

- The book which is on the table is mine.

Whose

- Thay thế cho sở hữu ca người, vật (his-, her-, its-, their-, our- my-, -'s)

- I have a friend whose father is a doctor.

Whom

- Thay thế cho người, làm tân ng trong MĐQH.

- The man whom I want to see wasn't here.

The girl to whom you're talking is my friend.

That

-  Đại diện cho ch ngữ chỉ người, vật đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which)

Có thế làm chù ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

- I need to meet the boy that is my friend’s son

Ex: Mr. John, who is my teacher, has been teaching here for 10 years, (không dùng that)

Trạng từ quan hệ

 

When

(in/on

which)

- Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian: then, at that time, on that day.. .,

- Do you remember the day when we fisrt met?

 

Where

(in/at

which)

- Thay thế cho cụm từ chi nơi chốn, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

-I like to live in a country where there is plenty of sunshine.

 

Why (for which)

- Thay thế cho cụm trạng t chdo: for that reason

- Tell me the reason why you are so sad.

 


Câu 9:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

THE FAMILY

Statesmen define a family as "a group of individuals having a common dwelling and related by blood adoption or marriage, (8)_________ includes common-law relationships". Most people are born into one of these groups and will live their lives as a family in such a group.

Although the definition of a family may not change, (9)_________ relationship of people to each other within the family group changes as society changes. More and more wives are taking paying jobs, and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today's marriages (10)_________ which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives. This means that man must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (11)_________. Children, too, especially adolescents, have to (12)_________ with the members of their family in sharing household tasks.

The widespread acceptance of contraception has meant that having children is as matter of choice, not an automatic result of marriage. Marriage itself has become a choice. As alternatives such as common-law relationship and single-parent families have become socially acceptable, women will become more independent.

Điền ô số 9

 

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Although the definition of a family may not change, __________________________________________________

relationship of people to each other within the family group changes as society changes: Mặc dù định nghĩa của một gia đình có thể không thay đổi, mối quan hệ giữa người với nhau trong nhóm gia đình sẽ thay đổi khi xã hội thay đổi. Vì mối quan hệ này đã được xác định rõ ràng (mối quan hệ giữa con người với con người), nên ta chọn D, dùng mạo từ “the”.


Câu 10:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

THE FAMILY

Statesmen define a family as "a group of individuals having a common dwelling and related by blood adoption or marriage, (8)_________ includes common-law relationships". Most people are born into one of these groups and will live their lives as a family in such a group.

Although the definition of a family may not change, (9)_________ relationship of people to each other within the family group changes as society changes. More and more wives are taking paying jobs, and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today's marriages (10)_________ which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives. This means that man must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (11)_________. Children, too, especially adolescents, have to (12)_________ with the members of their family in sharing household tasks.

The widespread acceptance of contraception has meant that having children is as matter of choice, not an automatic result of marriage. Marriage itself has become a choice. As alternatives such as common-law relationship and single-parent families have become socially acceptable, women will become more independent.

Điền ô số 10

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages           which both spouses have paying jobs...: Ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc để trả tiền cho khoảng 40 năm của cuộc đời của họ, và, trong các cuộc hôn nhân ngày nay         mà cả hai vợ chồng công việc được trả lương...

Xét về nghĩa, “trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà trong đó c vợ và chồng đều có công việc được trả lương”. Vì vậy đáp án A. in là hợp lý. (In one’s marriage).


Câu 11:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

THE FAMILY

Statesmen define a family as "a group of individuals having a common dwelling and related by blood adoption or marriage, (8)_________ includes common-law relationships". Most people are born into one of these groups and will live their lives as a family in such a group.

Although the definition of a family may not change, (9)_________ relationship of people to each other within the family group changes as society changes. More and more wives are taking paying jobs, and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today's marriages (10)_________ which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives. This means that man must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (11)_________. Children, too, especially adolescents, have to (12)_________ with the members of their family in sharing household tasks.

The widespread acceptance of contraception has meant that having children is as matter of choice, not an automatic result of marriage. Marriage itself has become a choice. As alternatives such as common-law relationship and single-parent families have become socially acceptable, women will become more independent.

Điền ô số 11

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily          chores: Điều này có nghĩa là nam giới phải học cách chia sẻ các công việc gia đình như chăm sóc con cái và công việc nhà hàng ngày.

- household chores: công việc nhà


Câu 12:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

THE FAMILY

Statesmen define a family as "a group of individuals having a common dwelling and related by blood adoption or marriage, (8)_________ includes common-law relationships". Most people are born into one of these groups and will live their lives as a family in such a group.

Although the definition of a family may not change, (9)_________ relationship of people to each other within the family group changes as society changes. More and more wives are taking paying jobs, and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today's marriages (10)_________ which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives. This means that man must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (11)_________. Children, too, especially adolescents, have to (12)_________ with the members of their family in sharing household tasks.

The widespread acceptance of contraception has meant that having children is as matter of choice, not an automatic result of marriage. Marriage itself has become a choice. As alternatives such as common-law relationship and single-parent families have become socially acceptable, women will become more independent.

Điền ô số 12

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Children, too, especially adolescents, have to  with the

members of their family in sharing household tasks: Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải             với các thành viên trong gia đình của mình trong việc chia sẻ công việc gia đình.

 Phân tích đáp án:

A. carry out (v): thi hành, tiến hành

Ex: There is a shortage of people to cany out research: Có một sự thiếu hụt về người tiến hành nghiên cứu.

B. deal with a problem: giải quyết rắc rối.

Ex: new ways of dealing with the problem of street crime: những cách mới để xử lý vấn đề tội phạm đường phố.

C. cooperate with sb/ sth (v): phối hợp, hợp tác.

Ex: Leopards cooperate with each other when hunting game.

D. combine with (v): hòa trộn vào làm một.

Eg: Hydrogen combines with oxygen to form water.

Đáp án chính xác là C. coopcrate.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

It’s nice I am now in Hoi An Ancient Town again. This is the second time I______ there.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Thật tuyệt khi tôi lại được đến Phố cổ Hội An một lần nữa. Đây là lần thứ 2 tôi ở đây.

Khi trong câu có “the first, the second, the third time..động từ trong câu chia ở thì hiện tại hoàn thành. Đáp án D. have been là hợp lý.

Ex: This is the second time I’ve met you: đây là lần thứ hai tôi gặp bạn


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

Realizing he got lost, he started to ________help.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Khi nhận ra mình đã đi lạc, anh ta bắt đầu gọi nhờ giúp đỡ

A. to call for help: gọi để nhờ giúp đỡ.

Ex: When someone breaks into your house, call for help immediately.

C. to go for: tấn công, công kích.

Ex: She went for him with a knife.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

He told everyone that he had flu, but in fact, he had just ________a cold.

Xem đáp án

Đáp án B

A. come up with sth: nảy ra, nghĩ ra (ý tưởng, kế hoạch).

Ex: She came up with a great proposal for the new advertising campaign.

B. come down with something: đổ bệnh.

Ex: He came down with the flu.

C. go in for sth: tham gia vào.

Ex: Are you going to go in for soccer this year at school?

D. make up for sth: đền bù cho.

Ex: Allen made up for being late by getting me flowers.

Tạm dịch: Anh ta bảo với mọi người rằng anh ta bị cúm, nhưng thật ra anh ta chỉ mới bị cảm lạnh.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

Never has she behaved like that before, ________?

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Trước đây chưa bao giờ cô ấy cư xử như vậy đúng không?

Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu trước dấu phẩy có trạng từ phủ định never —> loại đáp án A, D. Câu phía trước ng thì HTHT nên chọn B. has she là phù hợp.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

If these prisoners attempted to escape from prison, ________ immediately.

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào động từ attempted ở mệnh đề điều kiện đang chia ở QKĐ ® Đây là câu điều kiện 2. Loại đáp án C, D vì will dùng trong câu điều kiện 1. Đáp án A ở dạng bị động là phù hợp. A. they would be caught: họ sẽ bị bắt

Tạm dịch: Nếu các tù nhân này cố thoát khỏi nhà tù, họ sẽ bị bắt ngay lập tức.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

You should stop working too hard ________you’ll get sick.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Bạn nên ngừng làm việc quá sức đi                 bạn sẽ bị bệnh đó.

A. or else (adv): nếu không thì.

Ex: Hurry up or else we'll miss the train

B. if (conjunction): nếu như (câu giả định).

Ex: Would you mind if I opened the window?: Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ.

C. in case: trong trường hợp, phòng khi.

Ex: Take an umbrella, in case it rains,

D. whereas (conjunction): trong khi đó thì (dùng khi so sánh tương phản hai thứ).

Ex: Some of the studies show positive results, whereas others do not: Một vài nghiên cứu đưa ra những kết quả tích cực, trong khi những cái khác không như vậy.

Ta thấy rằng dựa vào phần tạm dịch thì đáp án A là phù hợp nhất.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

Although she was ________, she agreed to give me a hand with the clean-up.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa ch động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

Create a new ________ and put all your files into it.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Hãy tạo một danh mục mới xếp các tài liệu vào đó.

A. directory (n): danh mục.

Ex: telephone directory: danh bạ điện thoại

B. direction (n): phương hướng.

Ex: Which direction did they go in?: Bọn họ đi đến bằng hướng nào?

C. director (n): giám đốc.

Ex: The company is run by a board of directors (= a group of directors).

D. directing (v): chỉ hướng


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

Applicants must hold a(n)- ________ driving licence.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Những người nộp đơn phải có bằng lái xe hợp lệ.

A. artificial (adj): nhân tạo, không tự nhiên

Ex: A job interview is a very artificial situation.

B. faithful (adj): chung thủy, chung thành

Ex: She was rewarded for her 40 years' faithful service with the company: Cô đã được khen thưởng vì 40 năm phục vụ trung thành của cô với công ty.

- He remained faithful to the ideals of the party: Ông vẫn trung thành với lý tưởng của đảng.

C. false (adj): giả.

Ex: The man had given a false name and address: Người đàn ông khai tênđịa chỉ giả.

D. valid (adj): hợp lý, đúng đắn, có cơ sở/căn cứ vững chắc, lôgic; (pháp lý) có giá trị

Ex: a valid argument: một lý lẽ vững chắc, a valid contract: hợp đồng có giá trị (về pháp lý), valid passport: hộ chiếu hợp lệ


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

As the drug took ________ the patient became unconscious.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.

-  unconscious /ʌn'kɒn∫əs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức

A. to take effect: phát huy tác dụng.

Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.

C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.

Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chính phủ.

D. take action: giải quyết vẩn đề, bắt tay vào giải quyết.

Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chính phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.

Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

You’re very quiet today. What have you got on your ________?

Xem đáp án

Đáp án C

-  to get on someone’s mind: nghĩ gì, suy nghĩ trong đầu.

Tạm dịch: Bạn đã im lặng suốt ngày rồi. Bạn suy nghĩ gì trong đầu vậy?


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

Two friends Diana and Anne are talking about Anne’s new blouse.

Diana: “That blouse suits you perfectly”

Anne: “                  “

Xem đáp án

Đáp án C

Khi người ta khen một thứ gì đó của mình tốt đẹp... thì chúng ta phải cảm ơn. Tạm dịch: - Diana: “Cái áo đó thật phù hợp với bạn Anne à.”

      - Anne:Cảm ơn bạn


Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

Ballot invites a friend to her new apartment. She is offering him some drink.

Ballot: “More coffee? Anybody? ”

Friend: “________”

Xem đáp án

Đáp án C

Khi người ta mời mình thêm một loại đồ ăn/ uống nào đó, đ thể hiện sự đồng ý, chúng ta trả lời: “Yes, please.”

Tạm dịch: “Có ai thêm cà phê không” - “Có tôi ạ "


Câu 26:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

I don’t have time to argue with this self -  ________ women.

Xem đáp án

Đáp án C

- self-opinionated /self 'əpɪnjəneɪtɪd/ (adj): bảo thủ, cố chấp

- self-controlled /self kən'trəʊld/ (adj): tự kiểm soát, kiềm chế

Tạm dịch: Tôi không có thời gian để tranh luận với người phụ nữ cố chấp này.


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.

Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No most skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat. Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest. Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not emaciated.

Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology. None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun-baked desert averages around 150 degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees.

The title for this passage could be           .

Xem đáp án

Đáp án C

Key words: title, passage.

Clue: - Ngay từ câu đầu tiên chúng ta đã thấy câu chủ đề của toàn bài “the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare”: vấn đề sống còn của các loài động vật trên sa mạc là làm thế nào để tồn tại trong một môi trường khan hiếm nguồn nước ".

- Sau đó chúng ta bt gặp các câu nhc đến các từ như “animal”, “deer”, “bobcat”, ... các đặc tính của động vật như “swift-footed running and leaping creatures”, ... các tập tính của chúng như “most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground”.

® Đáp án đúng là C. Animal Life in a Desert Environment: Cuộc sống của các loài động vật trên sa mạc.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.

Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No most skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat. Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest. Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not emaciated.

Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology. None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun-baked desert averages around 150 degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees.

The word “tissues” in the passage mostly means.

Xem đáp án

Đáp án B

Key words: tissues, means

- tissue (mô) được định nghĩa là: Một tập hợp các tế bào tạo thành các bộ phận khác nhau của con người, động vật và thực vật.

Do đó đáp án chính xác là B. A collcction of cells that form the different parts of humans, animals and plants.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.

Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No most skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat. Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest. Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not emaciated.

Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology. None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun-baked desert averages around 150 degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees.

Man can hardly understand why many animals live their whole life in the desert, as ____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Key words: hardly understand, animals, whole life, desert.

Clue: “Since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop” - câu này đã giải thích rằng vì con người sống phụ thuộc vào nước nên không thể hiểu tại sao có những sinh vật có th sống cả đời sa mạc khô cằn.

® Đáp án đúng là B. water is an essential part of his existence: nước là một phần thiết yếu của sự tồn tại của con người.

Loại đáp án A, C và D.

A. sources of flowing water are rare in a desert: nguồn nước ở sa mạc là hiếm.

C. water composes the greater part of the tissues of living things: nước tạo thành một phần lớn của các mô của sinh vật sống.

D. very few large animals are found in the desert: rất ít động vật lớn được tìm thấy trong sa mạc.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.

Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No most skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat. Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest. Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not emaciated.

Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology. None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun-baked desert averages around 150 degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees.

The phrase “those forms” in the passage refers to all of the followings EXCEPT ___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Key words: those forms, refers, EXCEPT.

Clue:

- “The desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects”: sa mạc không triệt tiêu mọi sự sống mà chỉ loại bỏ những dạng sống nào không chịu được sự khô cằn nơi đây. Như vậy, “those forms” ám chnhững sinh vật không sống được ở sa mạc, mà bài đọc đã chỉ ra cho ta thấy những loài sau không sống được ở sa mạc: A.water-loving animals: Các loài ưa nước; C. most-skinned animals: Các loài có da ẩm ướt; D. many large animals: Các loài có kích cỡ lớn.

- Bài đọc cũng chỉ ra rằng “coyote” (chó sói đồng cỏ)“bobcat” (linh miêu) là những động vật sống được ở sa mạc. Vậy “those forms” không ám ch hai loài này. Đáp án đúng là B. The coyote and the bobcat.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.

Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No most skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat. Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest. Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not emaciated.

Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology. None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun-baked desert averages around 150 degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees.

According to the passage, creatures in the desert          .

Xem đáp án

Đáp án A

Key words: creatures, desert.

Clue: Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest: Vì vùng sa mạc có diện tích mở, nơi đó có những loài sinh vật di chuyển nhanh nhạy và hay chạy nhảy hơn vùng rừng núi rậm rạp. Dựa vào clue thì ta thấy rằng đáp án chính xác là A.

A. run and leap faster than those in the tangled forest: chạy nhanh hơn những con vật trong rừng núi rậm rạp

B. run and leap more slowly than those in the tangled forest: chạy chậm hơn những con vật trong rừng núi rậm rạp.

C. are more active during the day than those in the tangled forest: ban ngày hoạt động tích cực hơn những con vật trong rừng núi rậm rạp.

D. are not as hcallliy as those anywhere else in the world: không khỏe mạnh như bất cứ con nào khác trên thế giới.


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.

Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No most skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat. Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest. Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not emaciated.

Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology. None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun-baked desert averages around 150 degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees.

According to the passage, one characteristic of animals living in the desert is that ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Key words: characteristic, animals living in the desert.

Clue:

1. Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest: Vì vùng sa mạc có diện tích mở, nơi đó có những loài sinh vật di chuyển nhanh nhạy và hay chạy nhảy hơn vùng rừng núi rậm rạp.

2. Few large animals arc found: ít loài động vật lớn được tìm thấy.

Dựa vào 2 clue trên ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất là A.

        A. (They are smaller and fleeter than forest animals: chúng nhỏ hơn và nhanh hơn động vật rừng.

B. They arc less healthy than animals living in other places: chúng không khỏe mạnh bằng các động vật sống ở những nơi khác.

C. They can hunt in temperature of 150 degrees: chúng có thể đi săn ở nhiệt độ 150 độ.

D. they live in an accommodating environment: chúng sống trong một môi trường dễ thích nghi.


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.

Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No most skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat. Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest. Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not emaciated.

Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology. None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun-baked desert averages around 150 degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees.

The word “burrows” in the passage mostly means                    .

Xem đáp án

Đáp án B

Key words: burrows, means.

Clue: So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night.

Ta thấy burrow ở đây là danh từ, đó là một vật dưới lòng đất và ẩm thấp. Do đó ta có th dựa vào suy luận để chọn đáp án B mà không cần biết nghĩa của từ mới.

A. places where insects or other small creatures live and produce their young: những nơi mà côn trùng hoặc những sinh vật nhỏ khác sinh sống và sinh sản.

B. holes or tunnels in the ground made by animals for them to live in: những lỗ hổng hoặc đường hầm trong lòng đất được tạo ra bởi động vật để chúng sống trong đó.

C. structures made of metal bars in which animals or birds are kept: những cấu trúc được làm bằng các thanh kim loại để nhốt động vật hoặc chim.

D. places where a particular type of animal or plant is normally found: nơi mà một loại động vật hoặc thực vật cụ thể nào đó thường được tìm thấy.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In 1988, Canadian athlete Ben Johnson set a new world record for the 100 metres sprint and set the Seoul Olympics alight. Just a few days later, he was stripped of his medal and banned from competing after having failed a drug test, highlighting what has since become an international problem - drug use in sport.

Those involved in sports face enormous pressure to excel in competition, all the more so as their careers are relatively short. By the time most sportspeople are in their forties, they are already considered to be past their prime, and as a result they need to earn their money as quickly as possible. In such a high-pressure environment, success has to come quickly and increasingly often drugs are playing a prominent role.

There are a number of specific effects that sportspeople are aiming to achieve by taking performance- enhancing drugs. Caffeine and cocaine are commonly used as stimulants, getting the body ready for the mass expenditure of energy required. In addition, there are those who are looking to build their body strength and turn to the use of anabolic steroids. Having worked so hard and needing to unwind, sportspeople may misuse other drugs as a relaxant in that it can help them cope with stress or boost their own confidence. Alcohol is commonly used for this purpose, but for sportspeople something more direct is often required, and this has led to an increase in the use of beta-blockers specifically to steady nerves.

Which drugs are used for the preparation of the mass energy consumption?

Xem đáp án

Đáp án A

Key word: mass energy consumption.

Clue: “Caffeine and cocaine are commonly used as stimulants, getting the body ready for the mass expenditure of energy required”: Caffeine và cocaine thường được sử dụng như là những chất kích thích, chúng chuẩn bị cho cơ thể trước quá trình tổng tiêu thụ năng lượng.

Đáp án chính xác và phù hợp với manh mối là A. Caffeine and cocaine.

Các đáp án còn lại không được nhắc đến trong bài:

B. Alcohol, beta blockers: Rượu, thuốc ức chế beta

C. Diuretics: Thuốc lợi tiểu

D. Narcotics: Ma tuý


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In 1988, Canadian athlete Ben Johnson set a new world record for the 100 metres sprint and set the Seoul Olympics alight. Just a few days later, he was stripped of his medal and banned from competing after having failed a drug test, highlighting what has since become an international problem - drug use in sport.

Those involved in sports face enormous pressure to excel in competition, all the more so as their careers are relatively short. By the time most sportspeople are in their forties, they are already considered to be past their prime, and as a result they need to earn their money as quickly as possible. In such a high-pressure environment, success has to come quickly and increasingly often drugs are playing a prominent role.

There are a number of specific effects that sportspeople are aiming to achieve by taking performance- enhancing drugs. Caffeine and cocaine are commonly used as stimulants, getting the body ready for the mass expenditure of energy required. In addition, there are those who are looking to build their body strength and turn to the use of anabolic steroids. Having worked so hard and needing to unwind, sportspeople may misuse other drugs as a relaxant in that it can help them cope with stress or boost their own confidence. Alcohol is commonly used for this purpose, but for sportspeople something more direct is often required, and this has led to an increase in the use of beta-blockers specifically to steady nerves.

What is the phrase “this purpose” in paragraph 3 means?

Xem đáp án

Đáp án C

Key word: this purpose, paragraph 3.

Clue: Having worked so hard and needing to unwind, sportspeople may misuse other drugs as a relaxant in that it can help them cope with stress or boost their own confidence. Alcohol is commonly used for this purpose: làm việc cật lựcmong muốn được giải thoát khỏi áp lực, nhiều vận động viên có thể lạm dụng những loại thuốc khác có tác dụng là chất làm giảm sự căng thẳng của cơ bắp mà giúp họ giải quyết căng thẳng và làm tăng tự tin. Chất có cồn được sử dụng rộng rãi cho mục đích này.

Ta thấy cụm từ “this purpose” ám chỉ tác dụng làm giảm sự căng thẳng của cơ bắp và làm tăng tự tin, đó là những công dụng của “relaxant” và đáp án chính xác là C. relaxant


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In 1988, Canadian athlete Ben Johnson set a new world record for the 100 metres sprint and set the Seoul Olympics alight. Just a few days later, he was stripped of his medal and banned from competing after having failed a drug test, highlighting what has since become an international problem - drug use in sport.

Those involved in sports face enormous pressure to excel in competition, all the more so as their careers are relatively short. By the time most sportspeople are in their forties, they are already considered to be past their prime, and as a result they need to earn their money as quickly as possible. In such a high-pressure environment, success has to come quickly and increasingly often drugs are playing a prominent role.

There are a number of specific effects that sportspeople are aiming to achieve by taking performance- enhancing drugs. Caffeine and cocaine are commonly used as stimulants, getting the body ready for the mass expenditure of energy required. In addition, there are those who are looking to build their body strength and turn to the use of anabolic steroids. Having worked so hard and needing to unwind, sportspeople may misuse other drugs as a relaxant in that it can help them cope with stress or boost their own confidence. Alcohol is commonly used for this purpose, but for sportspeople something more direct is often required, and this has led to an increase in the use of beta-blockers specifically to steady nerves.

these statements are TRUE except for                  .

Xem đáp án

Đáp án B

Key word: drug abuse, fewer, detrimental, dietary substances.

Clue:

1. Careers can be prematurely ended by false allegations of drug abuse, yet by not punishing those who test positive, the door would be open for anyone who wanted to take drugs: Sự nghiệp có thế bị kết thúc sớm bởi những lý lẽ sai về việc lạm dụng thuốc, tuy nhiên nếu những người có kết quả dương tính không bị trừng trị, cánh cửa sẽ rộng mở đối với những ai muốn sử dụng thuốc.

2. There are some that argue that if the substance is not directly dangerous to the user, then it should not be banned: Có một vài người tranh luận rằng nếu như những chất này không trực tiếp gây hại cho người dùng, chúng không nên bị cấm.

3. A test recently carried out saw three non-athletes given dietary substances that were not on the banned list, and the two who didn’t take exercise tested negative: Một thí nghiệm được tiến hành gần đây đã quan sát ba người không phải vận động viên được cho sử dụng chất ăn kiêng không nằm trong danh sách chất bị cấm,hai người không tập thể dục nhận kết quả âm tính.

Phân tích đáp án:

A. Making wrong judgments on drug abuse can destroy ones career: quyết định sai về việc lạm dụng thuốc có thể hủy hoại sự nghiệp của một người - Sai vì nội dung câu này giống với clue 1.

B. By tolerating violating cases, there will be fewer people taking on drugs: bằng cách tha thứ cho các trường hợp vi phạm, số lượng người dùng thuốc sẽ ít hơn. - Đúng vì nội dung câu này sai. Trong clue 1, nếu không trừng trị thích đáng thì tương lai sẽ có nhiều người tiếp tục và bắt đầu sử dụng thuc.

C. Some people argue that these drugs are not actually detrimental to users’ health and therefore they should not be banned: Một vài người lý luận rằng những thuốc này không thực sự nguy hiểm đối với sức khỏe người dùng, do đó chúng không nên bị cấm - Sai vì nội dung hoàn toàn giống với Clue 2.

D. One third of the people participating in the test with dietary substances received positive results: một phần ba số người tham gia vào bài kiểm tra với các chất ăn kiêng tiếp nhận kết quả dương tính - Sai vì nội dung câu này đúng và có thể suy luận ra từ clue 3 (2/3 nhận kết quả âm tính nên 1/3 sẽ nhận kết quả dương tính)


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In 1988, Canadian athlete Ben Johnson set a new world record for the 100 metres sprint and set the Seoul Olympics alight. Just a few days later, he was stripped of his medal and banned from competing after having failed a drug test, highlighting what has since become an international problem - drug use in sport.

Those involved in sports face enormous pressure to excel in competition, all the more so as their careers are relatively short. By the time most sportspeople are in their forties, they are already considered to be past their prime, and as a result they need to earn their money as quickly as possible. In such a high-pressure environment, success has to come quickly and increasingly often drugs are playing a prominent role.

There are a number of specific effects that sportspeople are aiming to achieve by taking performance- enhancing drugs. Caffeine and cocaine are commonly used as stimulants, getting the body ready for the mass expenditure of energy required. In addition, there are those who are looking to build their body strength and turn to the use of anabolic steroids. Having worked so hard and needing to unwind, sportspeople may misuse other drugs as a relaxant in that it can help them cope with stress or boost their own confidence. Alcohol is commonly used for this purpose, but for sportspeople something more direct is often required, and this has led to an increase in the use of beta-blockers specifically to steady nerves.

Why are sportspeople under such pressure to succeed quickly?

Xem đáp án

Đáp án A

Key word: sportspeople, pressure, succeed quickly.

Clue: “Those involved in sports face enormous pressure to excel in competition, all the more so as their careers are relatively short”: Những người tham gia vào thể thao sẽ đối mặt với áp lực to lớn để thành công trong thi đấu, tất cả đều vì sự nghiệp của họ khá là ngắn.

Dựa và manh mối ta thấy đáp án chính xác là A. Because their careers arc relatively short.

Các đáp án còn lại sai:

B. Because they want to earn a lot of money: Bởi vì họ muốn kiếm được nhiều tiền

C. Because they have other concerns in their lives: Bởi vì họ có những mối quan tâm khác trong cuộc sống của họ

D. Because their rivals are aggressive: Bởi vì các đối thủ của họ hung hăng


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In 1988, Canadian athlete Ben Johnson set a new world record for the 100 metres sprint and set the Seoul Olympics alight. Just a few days later, he was stripped of his medal and banned from competing after having failed a drug test, highlighting what has since become an international problem - drug use in sport.

Those involved in sports face enormous pressure to excel in competition, all the more so as their careers are relatively short. By the time most sportspeople are in their forties, they are already considered to be past their prime, and as a result they need to earn their money as quickly as possible. In such a high-pressure environment, success has to come quickly and increasingly often drugs are playing a prominent role.

There are a number of specific effects that sportspeople are aiming to achieve by taking performance- enhancing drugs. Caffeine and cocaine are commonly used as stimulants, getting the body ready for the mass expenditure of energy required. In addition, there are those who are looking to build their body strength and turn to the use of anabolic steroids. Having worked so hard and needing to unwind, sportspeople may misuse other drugs as a relaxant in that it can help them cope with stress or boost their own confidence. Alcohol is commonly used for this purpose, but for sportspeople something more direct is often required, and this has led to an increase in the use of beta-blockers specifically to steady nerves.

What does Ron Clarke claim drugs can balance?

Xem đáp án

Đáp án D

Key word: drugs, balance.

Clue: “Ron Clarke, a supporter of limited drug use in sport, commented that some drugs should be accepted as ‘they just level the playing field’. He defended his opinion by pointing out that some competitors have a natural advantage”: Ron Clarke, một người ủng hộ việc sử dụng thuốc một cách có kiểm soát trong thể thao, nhận xét rằng một vài thuốc nên được chấp nhận bởi vì chúng giúp "cân bằng thế trận. Ông bảo vệ quan điểm của mình bằng cách chỉ ra rằng một vài vận động viên có lợi thế tự nhiên.

Điều không cân bằng theo Clue là thế trận và lợi thế giữa các vận động viên. Do đó đáp án chính xác là D. advantage


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In 1988, Canadian athlete Ben Johnson set a new world record for the 100 metres sprint and set the Seoul Olympics alight. Just a few days later, he was stripped of his medal and banned from competing after having failed a drug test, highlighting what has since become an international problem - drug use in sport.

Those involved in sports face enormous pressure to excel in competition, all the more so as their careers are relatively short. By the time most sportspeople are in their forties, they are already considered to be past their prime, and as a result they need to earn their money as quickly as possible. In such a high-pressure environment, success has to come quickly and increasingly often drugs are playing a prominent role.

There are a number of specific effects that sportspeople are aiming to achieve by taking performance- enhancing drugs. Caffeine and cocaine are commonly used as stimulants, getting the body ready for the mass expenditure of energy required. In addition, there are those who are looking to build their body strength and turn to the use of anabolic steroids. Having worked so hard and needing to unwind, sportspeople may misuse other drugs as a relaxant in that it can help them cope with stress or boost their own confidence. Alcohol is commonly used for this purpose, but for sportspeople something more direct is often required, and this has led to an increase in the use of beta-blockers specifically to steady nerves.

The word “contravenes” is closest in meaning to              .

Xem đáp án

Đáp án A

Key word: contravene, closest in meaning

Clue: Others claim that drug use shouldn’t be allowed because it contravenes the whole idea of fairly competing in a sporting event: Những người khác nói rằng thuốc không nên được cho phép bởi vì nó ... với toàn bộ quan điểm về việc thi đấu công bằng trong một sự kiện thể thao.

Trong văn cảnh này ta có thể suy luận rằng việc sử dụng thuốc phải bất đồng hay trái với quan đim công bằng thi đấu thì họ mới không đồng ý việc s dụng chúng. Đáp án chính xác là A. go against

Các đáp án còn lại:

B. take over: chiếm, tước quyền

C. put off: làm phát ngấy/ chán. Ex: This song is putting me off

D. stand for: ủng hộ, viết tắt của


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In 1988, Canadian athlete Ben Johnson set a new world record for the 100 metres sprint and set the Seoul Olympics alight. Just a few days later, he was stripped of his medal and banned from competing after having failed a drug test, highlighting what has since become an international problem - drug use in sport.

Those involved in sports face enormous pressure to excel in competition, all the more so as their careers are relatively short. By the time most sportspeople are in their forties, they are already considered to be past their prime, and as a result they need to earn their money as quickly as possible. In such a high-pressure environment, success has to come quickly and increasingly often drugs are playing a prominent role.

There are a number of specific effects that sportspeople are aiming to achieve by taking performance- enhancing drugs. Caffeine and cocaine are commonly used as stimulants, getting the body ready for the mass expenditure of energy required. In addition, there are those who are looking to build their body strength and turn to the use of anabolic steroids. Having worked so hard and needing to unwind, sportspeople may misuse other drugs as a relaxant in that it can help them cope with stress or boost their own confidence. Alcohol is commonly used for this purpose, but for sportspeople something more direct is often required, and this has led to an increase in the use of beta-blockers specifically to steady nerves.

                  of drug use have serious side effects on sportspeople even if they are subsequently proved wrong.

Xem đáp án

Đáp án C

Key word: drug use, serious side effects.

Clue: “Careers can be prematurely ended by false allegations of drug abuse, yet by not punishing those who test positive, the door would be open for anyone who wanted to take drugs.”: Sự nghiệp có thể bị kết thúc sớm bởi những lý lẽ sai về việc lạm dụng thuốc, tuy nhiên nếu những người có kết quả dương tính không bị trừng trị, cánh cửa sẽ rộng mở đối với những ai muốn sử dụng thuốc.

Ta thấy hậu quả của việc chứng minh sai là việc kết thúc sớm sự nghiệp th thao. Đáp án chính xác là C. allegations: lời cáo buộc


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In 1988, Canadian athlete Ben Johnson set a new world record for the 100 metres sprint and set the Seoul Olympics alight. Just a few days later, he was stripped of his medal and banned from competing after having failed a drug test, highlighting what has since become an international problem - drug use in sport.

Those involved in sports face enormous pressure to excel in competition, all the more so as their careers are relatively short. By the time most sportspeople are in their forties, they are already considered to be past their prime, and as a result they need to earn their money as quickly as possible. In such a high-pressure environment, success has to come quickly and increasingly often drugs are playing a prominent role.

There are a number of specific effects that sportspeople are aiming to achieve by taking performance- enhancing drugs. Caffeine and cocaine are commonly used as stimulants, getting the body ready for the mass expenditure of energy required. In addition, there are those who are looking to build their body strength and turn to the use of anabolic steroids. Having worked so hard and needing to unwind, sportspeople may misuse other drugs as a relaxant in that it can help them cope with stress or boost their own confidence. Alcohol is commonly used for this purpose, but for sportspeople something more direct is often required, and this has led to an increase in the use of beta-blockers specifically to steady nerves.

The text is mainly about                .

Xem đáp án

Đáp án A

Toàn bộ bài văn là những quan điểm ng hộ cũng như bất đồng với quan điểm sử dụng thuốc trong thể thao. Đáp án chính xác là A. running controversy

Các đáp án khác không đúng:

B. allegations of drug use: các cáo buộc sử dụng ma túy.

C. different usages of drug: cách sử dụng thuốc khác nhau.

D. how to avoid detection: làm thế nào để tránh bị phát hiện.


Câu 42:

Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

To work with your partner on this dialogue, sit in chairs that are face to face or in ones that are adjacent so that you can communicate easily.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Để làm việc cùng với bạn của mình trong cuộc đối thoại này, các em hãy ngồi vào những chiếc ghế được xếp đối diện nhau hoặc những chiếc_______  để các bạn có thể giao tiếp dễ dàng.

A. next to each other: ngay sát nhau.

B. away from the door: xa cửa.

C. far from cach other: xa nhau.

D. behind cacli other: xếp đằng sau nhau theo chiều dọc.

Ta thấy rằng đgiao tiếp hiệu qu thì hai nguời phải ngồi đi diện hoặc gần nhau. Đ bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là C. far from each other >< adjacent


Câu 43:

Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I have heard anecdotal evidence that vitamin E helps cut heal faster, but I have never read any research that supports that.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Tôi đã nghe được một              là vitamin E giúp vết thương hồi phục nhanh hơn, nhưngg tôi chưa bao giờ đọc được một nghiên cứu nào ủng hộ điều đó. Dựa vào suy luận thì mặc dù không biết cụm từ cần tìm nghĩa có ý nghĩa là gì, chúng ta vẫn hoàn toàn có thlàm câu này. Tác giả chưa từng biết một công trình nghiên cứu nào chứng minh điều này nên nó không thể nào là một “bằng chứng mang tính khoa học” được. Đáp án chính xác là A. scientific proof.

- anecdotal /ænɪkdəʊtl/ (adj): mang tính chất giai thoại, câu chuyện (có thể đúng hoặc saichưa có ai chứng minh).

Ex: Anecdotal evidence suggests there were irregularities at the polling station on the day of the election.

- individual (adj, n): cá nhân.

Ex: the rights of the individual: quyền cá nhân.

- observation (n): việc quan sát.

Ex: They kept her in overnight for observation: Họ giữ cô ta lại ở viện để theo dõi thêm.

- oral (adj): nói (không viết).

Ex: an oral agreement: thỏa thuận bằng miệng.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We’ll have to call the barbecue off. It’s going to rain.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải                   buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn trời mưa.

A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy,

C. plan to đo something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó một tai nạn.

D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I admire people with a lot of inner strength.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh           .

Phân tích đáp án:

A. fill] (adj): đầy đủ.

full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.

Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.

B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.

Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.

C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.

Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.

D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chính xác.

Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.

Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.

Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.

- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.

Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I had to do my homework. I could not help my mother with the washing-up.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu đề: Tôi phải làm bài tập. Tôi không thể giúp mẹ giặt giũ

Đáp án đúng là A: Bởi vì tôi bận làm bài tập nên tôi không thể giúp mẹ giặt giũ

Đáp án B, C sai nghĩa.

Đáp án D sai thứ tự sự việc


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We arrived at the cinema. Then we realized our tickets were still at home.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.

Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:

Only after + S + V ... + Auxiliary + S + V

Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.

Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:

A. No sooner ... than...

Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.

B. Not until ... did

Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.

D. Hardly/ Bearly/ Scarely ... When/ before

Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“You must wear the seat belt when driving!” she said to him

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu đề: Cô ta nói với anh ta: “Bạn phải đeo dây an toàn khi lái xe”.

Đáp án đúng là A: Cô ta bảo anh ta đeo dây an toàn khi lái xe.

B sai động từ confirm - xác nhận.

C sai động từ complain vì cô ta không hề phàn nàn gì anh ta.

D sai ở động từ encourage vì cô ta chỉ nhắc nhở chứ không phải khuyến khích


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Người ta nói rằng ông Goldman năm ngoái đã cho gần một triệu bảng để làm từ thiện.

Câu đề dùng cu trúc People say that..., với V1 (say) ở HTĐ, V2 (gave) ở QKĐ

® Đáp án B, D chuyển sang dạng bị động nhưng sai cu trúc, đổi to be thành was là sai thì so với V1 của câu đề.

® Đáp án A chuyển sang dạng bị động và cũng sai cấu trúc. V2 chính xác phải đổi thành to have been given.

® Đáp án C đúng cấu trúc, vì V2 ở câu đề xảy ra trước V1 nên khi chuyển sang dạng bị động phải đổi thành to have + PP


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The gardens are open each day for visitors to enjoy the flower displays

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch câu đề: Khu vườn mở cửa vào mỗi ngày để du khách có thể đến và tận hưởng các loài hoa.

Đáp án đúng là D: Khu vườn mở cửa mỗi ngày để du khách tham quan và tận hưởng các loài hoa.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc.


Bắt đầu thi ngay