Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội môn Tiếng Anh
Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội môn Tiếng Anh (đề số 12)
-
10484 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C.
C nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại ở âm tiết thứ nhất.
A. language /'læηgwɪʤ/ (n): ngôn ngữ
B. frequent /'fri:kwənt/ (adj): thường xuyên
C. impress /ɪm'pres/ (v): gây ấn tượng
D. backpack /'bækpæk/ (n): cái ba lô
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B.
B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ tư, các đáp án còn lại ở âm tiết thứ ba.
A. diplomatic /,dɪlə'mætik/ (adj): ngoại giao, có tài ngoại giao, có tính cách ngoại giao.
Ex: The US severed diplomatic relations with Cuba in 1961.
B. appreciation /ə,pri:ʃi'eɪʃən/(n): sự công nhận, nhận thức rõ về sự quan trọng.
Ex: It helps children to develop an appreciation of poetry and literature: Điều này giúp cho trẻ phát triển nhận thức về thơ ca và văn học.
C. information /,infə'meinʃn/(n): thông tin
D. independent /,ɪndɪ'pendənt/ (n): độc lập, tự chủ.
Ex: Small independent bookshops: Những cửa hàng sách nhỏ độc lập.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A.
A. recovery /rɪ'kʌvəri/(n): sự hồi phục
Ex: My father has made a full recovery from the operation.
B. holiday /'hɔlədi/ (n): kỳ nghỉ, thời gian nghỉ
C. problem /'prɔbləm/ (n): vấn đề rắc rối
Ex: I’ve been having a few problems with my car: Tôi có một số vấn đề với cái xe của tôi.
D. occupant /'ɔkjʊpənt/ (n): người ở, sống trong ngôi nhà, căn hộ…
Ex: The furniture had been left by the previous occupants: Nội thất được để lại bởi người ở trước đó.
Phần được gạch chân ở đáp án A được phát âm là /ʌ/, khác với các đáp án còn lại phát âm là /ɔ/.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A.
A. months /mʌnθs/ (n): tháng
B. paths /pɑ:ðz/ (n): lối mòn
C. wreaths /ri:ðz/ (n): vòng nguyệt quế
D. youths /ju:ðz/ (n): tuổi trẻ
Phần được gạch chân ở đáp án A được phát âm là /s/, khác với các đáp án còn lại phát âm là /z/.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Please accept our ________ congratulations on your promotion!
Đáp án B.
Cụm cố định accept one’s deepest/ warmest/ heartiest congratulations on/ upon: đón nhận sự chúc mừng nồng nhiệt nhất của ai nhân dịp gì.
- fine (adj):
1. rất tốt. Ex: He’s a very fine player: Anh ấy là một người chơi rất giỏi.
2. chấp nhận được, ổn. Ex: In my opinion, the scheme sounds fine: Theo quan điểm của tôi thì kế hoạch này cũng khá ổn.
- dear (adj): rất thân thiết, quan trọng.
Ex: Mark became a dear friend.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
They’ve bought a holiday cottage near the sea, and in ________ course they plan to move there permanently.
Đáp án B.
Tạm dịch: Bọn họ đã mua một ngôi nhà để phục vụ cho các kỳ nghỉ ở gần biển, và vào một lúc nào đó trong tương lai, họ sẽ chuyển hẳn về đó.
- in due course: vào một lúc nào đó trong tương lai.
Ex: Further details will be announced in due course: Nội dung chi tiết sẽ được tuyên bố trong tương lai.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She should have been here but she’s ________ chicken flu.
Đáp án B.
A. go through sth: kiểm tra kĩ; trải qua việc gì đó.
Ex: - She went through the company’s account, looking for evidence of fraud: Cô ta kiểm tra kỹ tài khoản của công ty, tìm kiếm chứng cứ lừa đảo.
- She’s been going through a bad patch recently: Cô ta vừa trải qua một vận đen lớn gần đây.
B. to go down with sth: become sick/ ill (tiếng Anh-Anh)
Ex: Your daughter has gone down with smallpox: Con gái của tôi đã mắc phải bệnh đậu mùa.
C. to come in for with sth: chịu đựng cái gì.
Ex: the publishing house has come in for a lot of criticism due to its new book.
D. to come up against sth (v): giải quyết, vượt qua khó khăn.
Ex: We may find we come up against quite a lot of opposition from local people: Chúng tôi có thể thấy rằng chúng tôi phải đối mặt với khá nhiều sự phản đối từ người dân địa phương.
Đáp án chính xác là B. gone down with.
Tạm dịch: Cô ấy đang lẽ đã ở đây nhưng cô ấy lại bị cúm.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Part-time jobs give us the freedom to ________ our own interest.
Đáp án A.
- To pursue one’s interest: theo đuổi đam mê, sở thích
Ex: He also take an art class in the evening as a way to pursue his interest besides his main job: Anh ấy cũng học một lớp nghệ thuật vào buổi tối như là một cách để theo đuổi đam mê ngoài công việc của anh.
- part-time job (n): công việc làm thêm, không phải là việc toàn thời gian (full-tiem job).
Ex: She wants to work part-time job after she’s had the baby: Cô ấy muốn đi làm thêm sau khi sinh con.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I won’t buy that car because it has too much ________ on it.
Đáp án C.
A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.
Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.
B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.
Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.
C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.
Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.
D. white lie: lời nói dối vô hại.
Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.
Đáp án chính xác là C. wear and tear.
Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tom and Tim are meeting at school canteen.
Tom: “Would you like to have a drink?”
Tim: “________.”
Đáp án B.
Tạm dịch: Tom: Bạn có muốn uống gì không? Tim: Có chứ. (Sure)
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If the primary candidates ________ more on the issue, the results of the election would have been quite different.
Đáp án B.
Dựa vào động từ ở vế chính “would have been”.
à Đây là câu điều kiện loại 3, điều kiện không có thực ở quá khứ, nên chọn B. had focused.
Tạm dịch: Nếu các ứng cử viên chính tập trung nhiều hơn vào vấn đề, các kết quả của cuộc bầu cử đã khá khác.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
With its thousands of rocks and caves ________from the water, Ha Long Bay has won international recognition.
Đáp án C.
Đây là câu có dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, động từ ở dạng chủ động nên đáp án đúng là C. emerging = which/ that emerge.
Tạm dịch: Với hàng ngàn núi đá và hang động nổi lên trên mặt nước, vịnh Hạ Long đã được quốc tế công nhận.
- emerge /i’mɜːʤ/ (from sth): nổi lên, hiện ra, lòi ra; vượt qua hoạn nạn
Ex: The swimmer emerged from the lake.
She finally emerged from her room at noon.
She emerged from the scandal with her reputation intact.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The fraction 3/4 is pronounced ________.
Đáp án C.
Quy tắc đọc phân số như sau:
* Đối với tử số: Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five…
1/5 = one/ fifth
1/2 = one (a) half
* Đối với mẫu số:
Có hai trường hợp:
+ Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s).
4/7 = four sevenths
3/4 = three quarters
+ Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu ssoo có chữ over.
5/529 = five over five two nine
28/42 = twenty-eight over four two (tử số có 2 chữ số)
* Đối với hỗn số:
Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)
4 4/5 = four and four fifths
9 1/4 = nine and a quarter
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The room needs ________ for the Sip and see party.
Đáp án D.
Sth + need + V-ing = need to be PII: cần được làm gì
Ex: The door needs painting = The door needs to be painted.
- decorate (v): trang trí.
Ex: The bathroom is decorated in green and yellow.
- sip and see party: tiệc mừng em bé chào đời, là bữa tiệc mà những người mới trở thành bố mẹ tổ chức để mời bạn bè và người thân đến thăm em bé mới chào đời.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Is there anything interesting ________ the paper today?” – “Well, there’s an unusual picture ________ the back page.”
Đáp án A.
Giới từ in the paper: (nội dung) có trong báo, on the back page: ở trang sau.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Two friends Stephanie and Scott are revising Math lesson in the school study room.
Stephanie: “Oh, no! I left my book at home. Can I share yours?”
Scott: “________”
Đáp án D.
Tạm dịch:
- Stephanie: Ôi, tớ quên sách ở nhà nhất rồi. Bạn cho tớ dùng chung với nhé?
- Scott: Ừ, dĩ nhiên là được.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
After a ________ match, the team from Chia emerged as the winner.
Đáp án A.
Tạm dịch: Sau một trận thi đấu quyết liệt, nhóm từ Trung Quốc đã chiến thắng.
- emerge as sth: được biết đến là
- hotly-contested: thi đấu quyết liệt, nảy lửa
Ex: He emerged as a key figure in the campaign.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
As soon as we ________ this new apartment, we ________.
Đáp án B.
Tạm dịch: Ngay sau khi tìm được căn hộ mới này, chúng tôi đã chuyển đến đó.
Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ hoặc tương lai.
Ex: - I laughed as soon as she slipped: Tôi đã cười to ngay sau khi cô ấy bị trượt chân.
- They will give her a job as soon as she graduates from this university: Họ sẽ cho cô ấy một công việc ngay sau khi cô tốt nghiệp trường đại học này.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
10 Breakthrough Technologies 2017, such as reversing paralysis, self-driving trucks, the 360-degree selfie, .., will effect the economy and our politics, improve medicine, or influence our culture.
Đáp án C.
Sửa danh từ effect thành động từ affect vì sau will cần một động từ.
Tạm dịch: 10 công nghệ đột phá năm 2017, chẳng hạn như công nghệ điều trị chứng liệt do chấn thương tủy sống, xe tải tự lái, camera 360 độ, sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế và chính trị, sẽ cải thiện y học, hoặc ảnh hưởng đến văn hóa của chúng ta.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
There are more than eight four million specimens in the National Museum of Natural History’s collection of biological, geological, anthropology treasures.
Đáp án C.
Cấu trúc song song trong câu. Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun-noun, adj-adj, verb-verb..)
Trong câu này, biological, geological là các tính từ bổ nghĩa cho “treasures” nên anthropology cũng phải ở dạng tính từ.
Sửa: anthropology thành anthropological
- anthropological /,ænθrəpə’lɒʤɪkl/ (adj): liên quan đến nhân loại học (môn khoa học nghiên cứu về con người).
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Up the World War II almost all important research in physics had made in universities, with only university funds for support.
Đáp án C.
Tạm dịch: Mãi cho đến Thế chiến thứ II, hầu hết những nghiên cứu quan trọng về vật lý đều được tiến hành ở trường đại học, chỉ được hỗ trợ bởi quỹ của nhà trường.
Đáp án C sai về cấu trúc:
Do/ conduct/ undertake research: tiến hành, làm nghiên cứu.
Ex: I’m still doing research for my thesis.
Tiếp theo là động từ cần được chia ở dạng bị động vì nghiên cứu phải “được” tiến hành, làm.
Do đó đáp án cần được sửa thành: been done/ conducted/ undertaken.
Câu 22:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (29) ________ more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a hopeful attitude and take the lead from their child. What they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good (30) ________ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use about the house will also encourage them to read.
Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are equally valuable in helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (31) ________. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. However, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (32) ________their favourite television characters, and videos can add a new (33) ________to a story known from a book.
Điền ô số 29
Đáp án C.
Tạm dịch: …Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are ________ more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready…: Nhiều phụ huynh tin rằng họ nên bắt đầu dạy những đứa con của mình biết đọc khi chúng mới chỉ lớn ________ hơn tuổi tập đi. Điều này cũng ổn thôi nếu những đứa trẻ thấy thích thú nhưng nếu ép buộc thì có thể phản tác dụng nếu đứa trẻ chưa sẵn sàng…
A. scarcely: hiếm
B. rarely: hiếm
C. slightly: hơi, một chút
D. really: thực sự
Trong các đáp án trên, đáp án A và B có thể loại được vì không phù hợp nghĩa. Đáp án D thì không phù hợp với văn cảnh bởi nếu các em thực sự lớn hơn tuổi tập đi thì câu thứ hai sẽ không đề cập đến việc các em chưa sẵn sàng. Vậy đáp án phù hợp nhất là C.
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (29) ________ more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a hopeful attitude and take the lead from their child. What they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good (30) ________ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use about the house will also encourage them to read.
Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are equally valuable in helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (31) ________. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. However, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (32) ________their favourite television characters, and videos can add a new (33) ________to a story known from a book.
Điền ô số 30
Đáp án A.
Tạm dịch: Nowadays there is plenty of good ________ available for young children… to read: Ngày nay, có rất nhiều ________ hay sẵn có dành cho trẻ nhỏ… để đọc.
Danh từ được sử dụng ở đây phải là thứ “available” nghĩa là sẵn có, tiếp cận được, có thể mua được và dùng để đọc.
A. material: tài liệu – hợp lý.
B. sense: ý nghĩa – không mua được, và không đi với từ “read”.
C. produce: sản phẩm, vật phẩm (thường là trồng trọt) – không hợp lý.
D. amusement: sự giải trí – không đọc được.
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (29) ________ more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a hopeful attitude and take the lead from their child. What they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good (30) ________ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use about the house will also encourage them to read.
Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are equally valuable in helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (31) ________. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. However, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (32) ________their favourite television characters, and videos can add a new (33) ________to a story known from a book.
Điền ô số 31
Đáp án C.
Tạm dịch: …Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age ________: Khi trẻ em còn được quan tâm thì tivi còn bị chỉ trích, phần lớn bởi quá nhiều trẻ em xem những chương trình không phù hợp________ tuổi.
A. set: cặp
B. band: toán, tốp
C. group: nhóm
D. limit: ranh giới
Ta ghép các đáp án khi đi với từ tuổi. Cần lưu ý rằng các chương trình tivi khi phát sóng hạn chế người xem thì sẽ hạn chế theo một nhóm người có độ tuổi từ đâu đến đâu. Vậy đáp án C là lựa chọn hợp lý nhất.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (29) ________ more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a hopeful attitude and take the lead from their child. What they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good (30) ________ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use about the house will also encourage them to read.
Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are equally valuable in helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (31) ________. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. However, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (32) ________their favourite television characters, and videos can add a new (33) ________to a story known from a book.
Điền ô số 32
Đáp án C.
Tạm dịch: Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which ________their favourite television characters: Cũng giống như người lớn thích đọc sách sau khi xem bộ phim được chuyển thể từ sách đó, trẻ em sẽ vồ lấy những cuốn sách ________ nhân vật truyền hình ưa thích của chúng.
A. illustrate: minh họa
B. extend: mở rộng
C. feature: đóng nhân vật, có nhân vật vào vai
D. possess /pə’zes/: sở hữu
Ghép các đáp án vào chỗ trống thì đáp án phù hợp là C. feature.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (29) ________ more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a hopeful attitude and take the lead from their child. What they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good (30) ________ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use about the house will also encourage them to read.
Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are equally valuable in helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (31) ________. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. However, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (32) ________their favourite television characters, and videos can add a new (33) ________to a story known from a book.
Điền ô số 33
Đáp án B.
Tạm dịch: …videos can add a new ________to a story known from a book: … video có thể thêm một ________ mới từ câu chuyện chuyển thể từ sách.
A. revival: sự hồi sinh
B. dimension: chiều hướng
C. option: chọn lựa
D. existence: sự tồn tại
Từ cần điền là một danh từ được thêm vào một câu truyện dựa trên một cuốn sách. Câu truyện thì không thể hồi sinh hay tồn tại mới, ta loại đáp A và D đầu tiên. Ý của tác giả là từ câu truyện có sẵn trong sách, khi chuyển thể thành video thì câu truyện sẽ được thêm thắt cho thú vị hơn, chính là tạo cho câu truyện một hướng nhìn, một chiều sâu mới.
Vậy đáp án B là hợp lý nhất.
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner, and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed than run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, and propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.
As automakers work to develop practical electrical vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today.
The following electrical vehicles are all mentioned in the passage EXCEPT ________ .
Đáp án C.
Keyword: vehicles, mentioned, except.
Clue:
1. “electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.” những phương tiện dùng điện được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày như: ô tô điện di chuyển ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp và xe đẩy.
2. “Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses”: những nhà hoạch định chính sách có thể… những xe buýt điện con thoi, tàu hỏa và xe buýt.
Phân tích đáp án:
A. vans: xe tải – có trong clue 1.
B. trains: tàu lửa – có trong clue 2.
C. planes: máy bay – không có trong bài.
D. trolleys: xe đẩy – có trong clue 1.
Đề bài yêu cầu tìm phương tiện không được đề cập đến trong bài, do đó đáp án chính xác là C.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner, and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed than run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, and propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.
As automakers work to develop practical electrical vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today.
The author’s purpose in the passage is to ________ .
Đáp án D.
Keyword: purpose.
Phân tích đáp án:
A. criticize conventional vehicles: chỉ trích các phương tiện truyền thống – Sai vì bài tập trung chủ yếu vào các phương tiện trong tương lai.
B. support the invention of electric cars: ủng hộ việc phát minh ô tô điện – Sai vì ô tô điện chỉ là một phương tiện trong số nhiều phương tiện sử dụng điện.
C. narrate a story about alternative energy vehicles: kể một câu chuyện về các phương tiện sử dụng năng lượng thay thế - Sai vì bài viết không được triển khai theo mạch một câu chuyện.
D. describe the possibilities for transportation in the future: miêu tả các phương án tham gia giao thông trong tương lai – Đúng vì bài văn miêu tả rất nhiều các phương tiện khác nhau trong tương lại.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner, and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed than run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, and propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.
As automakers work to develop practical electrical vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today.
The passage would most likely be followed by details about _______.
Đáp án A.
Keyword: passage, likely be followed, details about.
Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin đoạn văn tiếp nối bài văn này. Để làm dạng câu hỏi này, chúng ta cần nghiên cứu kỹ đoạn cuối cùng và đặc biệt là câu văn cuối cùng.
Clue: “Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today”: những… sẽ có thể thuê rất nhiều các loại xe điện khác nhau tùy theo nhu cầu của họ: xe tải nhẹ, xe ba bánh chở một người, xe ô tô nhỏ, hay xe ô tô lại sử dụng cả xăng và điện cho những chuyến đi dài hơn. Những phương tiện này chắc chắn sẽ lưu hành trên những quốc lộ tự động hóa mà có thể đáp ứng cho số lượng phương tiện nhiều gấp năm lần so với đường cao tốc ngày nay.
Phân tích đáp án:
A. automated freeways: các đường cao tốc tự động hóa.
B. pollution restrictions in the future: sự hạn chế tình trạng ô nhiễm trong tương lai.
C. the neighborhood of the future: vùng lân cận trong tương lai.
D. electric shuttle buses: xe buýt điện chạy tuyến đường ngắn.
Đáp án A chính xác vì nội dung của câu cuối cùng của bài văn có đề cập đến một khái niệm mới đó là “automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today”. Bởi vậy chúng ta có cơ sở để dự đoán rằng đoạn văn tiếp theo sẽ đề cập tới nội dung này.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner, and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed than run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, and propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.
As automakers work to develop practical electrical vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today.
The word “compact” in the second paragraph is closest in meaning to ________ .
Đáp án C.
Keyword: compact, second paragraph, closest in meaning.
Clue: “Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys”: Mặc dù xe điện sẽ không hoàn toàn khả thi/thực tế cho đến khi chúng ta tìm ra một loại pin mạnh và … hoặc nguồn năng lượng điện khác mà chúng ta có thể trông mong vào. Các chuyên gia về giao thông … được một loạt những phương tiện chạy điện mới sẽ có mặt trong cuộc sống của chúng ta như: ô tô điện di chuyển trong đoạn đường ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp, và xe đẩy.
Ta thấy từ compact phải mang nghĩa tích cực vì nó song hành với powerful (mạnh mẽ) để miêu tả về một loại pin mới.
Phân tích đáp án:
A. long-range (adj): có tầm xa – Sai vì ở dưới có thông tin rằng các chuyên gia nhìn trước về các phương tiện chạy bằng điện trong đó có ô tô di chuyển đường ngắn, do đó tính chất này không phù hợp.
B. inexpensive (adj): rẻ, không đắt
C. concentrated (adj): tập trung, cô đặc, rắn chắc.
D. squared (adj): được tạo thành hình vuông – Sai vì hình vuông không mang tính chất đặc biệt nào để miêu tả về sự ưu việt của loại pin.
Sau khi loại được hai đáp án A và B thì ta còn hai đáp án để phân vân là C và D. Cả hai yếu tố này đều chứng minh được sự tiến bộ cũng như đặc biệt của công nghẹ mới này. Dựa và vốn kiến thức thông thường ta biết rằng đĩa CD có tên tiếng anh là “compact disc” – là một loại đĩa được dùng để nén các file dữ liệu vào. Bởi vậy liên tưởng gần nhất cho những bạn không biết nghĩa của từ compact là đáp án
C. concentrated (adj): tập trung, cô đặc, rắn chắc vì nó mang tính chất của đĩa CD, tập trung các file rời rạc vào trong một cái đĩa.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner, and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed than run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, and propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.
As automakers work to develop practical electrical vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today.
In the second paragraph, the author implies that _______ .
Đáp án A.
Keyword: second paragraph, implies.
Clue: “Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys”: Mặc dù xe điện sẽ không hoàn toàn khả thi/thực tế cho đến khi chúng ta tìm ra một loại pin mạnh và … hoặc nguồn năng lượng điện khác mà chúng ta có thể trông mong vào. Các chuyên gia về giao thông … được một loạt những phương tiện chạy điện mới sẽ có mặt trong cuộc sống của chúng ta như: ô tô điện di chuyển trong đoạn đường ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp, và xe đẩy.
Phân tích đáp án:
A. a dependable source of electric energy will eventually be developed: một nguồn năng lượng điện có thể trông cậy cuối cùng sẽ được phát triển.
B. everyday life will stay much the same in the future: cuộc sống hiện tại sẽ vẫn như vậy trong tương lai – Sai vì trong tương lai sẽ có các phương tiện mới, chưa từng xuất hiện, do đó tương lai sẽ không giống hệt hiện tại.
C. a single electric vehicle will eventually replace several modes of transportation: một chiếc xe điện duy nhất cuối cùng sẽ thay thế một số phương thức vận tải. Sai
D. electric vehicles are not practical for the future: xe điện thì không thực tế cho tương lai. Sai
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner, and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed than run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, and propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.
As automakers work to develop practical electrical vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today.
According to the passage, public parking lots of the future will be ________ .
Đáp án B.
Keyword: public parking, future.
Clue:
1. “Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert.”: Những điểm đỗ xe công cộng trên đường hay những lô đất thương mại sẽ cần được trang bị những thiết bị cho phép lái xe sạc pin khi họ dừng xe, ăn tối hoặc đi đến một buổi hòa nhạc.
2. “Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations”: Những thiết bị hỗ trợ sạc công cộng phải phổ biến như trạm xăng ngày nay.
Phân tích đáp án:
A. more convenient than they are today: tiện lợi hơn ngày nay.
B. equipped with charging devices: trang bị với thiết bị sạc.
C. much larger than they are today: lớn hơn ngày nay.
D. as common as today’s gas stations: sẽ phổ biến như trạm xăng ngày nay.
Ta thấy đáp án B hoàn toàn phù hợp với nội dung của clue.
Đáp án D sai vì public charging facilities mới có đặc điểm này chứ không phải là public parking spots. Các đáp án A và C không có thông tin tương xứng trong bài.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner, and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed than run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, and propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.
As automakers work to develop practical electrical vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today.
The word “foresee” in this passage could best be replaced with ________ .
Đáp án C.
Keyword: foresee, best be replaced with
Clue: “Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys”: Mặc dù xe điện sẽ không hoàn toàn khả thi/thực tế cho đến khi chúng ta tìm ra một loại pin mạnh và … hoặc nguồn năng lượng điện khác mà chúng ta có thể trông mong vào. Các chuyên gia về giao thông … được một loạt những phương tiện chạy điện mới sẽ có mặt trong cuộc sống của chúng ta như: ô tô điện di chuyển trong đoạn đường ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp, và xe đẩy.
Phân tích đáp án:
A. count on: phụ thuộc, trông cậy vào
B. invent: sáng chế ra
C. imagine: tưởng tượng
D. rely on: phụ thuộc vào
Ta thấy rằng các phương tiện ở câu 2 của clue đều chưa xuất hiện ở hiện tại và chúng là những gì có thể sẽ được sử dụng trong tương lai. Vậy đáp án là C.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner, and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed than run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, and propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.
As automakers work to develop practical electrical vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today.
The word “commuters” in paragraph 4 refers to ________ .
Đáp án A.
Keyword: commuters, paragraph 4, refers.
Clue: “Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today”: những… sẽ có thể thuê rất nhiều các loại xe điện khác nhau tùy theo nhu cầu của họ: xe tải nhẹ, xe ba bánh chở một người, xe ô tô nhỏ, hay xe ô tô lại sử dụng cả xăng và điện cho những chuyến đi dài hơn. Những phương tiện này chắc chắn sẽ lưu hành trên những quốc lộ tự động hóa mà có thể đáp ứng cho số lượng phương tiện nhiều gấp năm lần so với đường cao tốc ngày nay.
Phân tích đáp án:
A. daily travelers: người di chuyển hằng ngày
B. visitors: khách tới thăm, khách du lịch
C. cab drivers: tài xế taxi
D. shoppers: người đi mua sắm
Ta thấy dựa vào clue, “commuters” là một nhóm người có mục đích khác nhau trong việc di chuyển, bởi vậy tác giả mới sử dụng cụm “suit their needs” (đáp ứng nhu cầu của họ) và sau đó liệt kê rất nhiều phương tiện khác nhau. Do đó ta có thể loại các đáp án nhỏ và quá chi tiết như B, C và D. Đáp áp chính xác là A. daily travelers.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.
Đáp án C.
- at a loose end/ at loose ends: having nothing to do and not knowing what you want to do: rảnh rỗi
Ex: Come and see us, if you’re at a loose end.
Phân tích đáp án:
A. confident (adj): tự tin
B. free (adj): rảnh rỗi
C. occupied (adj) = busy
D. reluctant (adj): do dự
Đáp án chính xác là C. occupied vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Learning a language is a very complicated process, all human beings are born with a language ability.
Đáp án B.
Tạm dịch: Học một ngôn ngữ là một quá trình hết sức phức tạp, toàn bộ loài người đều được sinh ra với một khả năng ngôn ngữ.
- complicated = complex (adj): phức tạp
Ex: For young children, getting dressed is a complicated business: Đối với trẻ con thì mặc quần áo là một công việc phức tạp.
Phân tích đáp án:
A. sophisticated (adj): tinh vi, phức tạp.
Ex: Marketing techniques are becoming increasingly sophisticated: Kĩ thuật bán và phân phối sản phẩm (marketing) đang càng ngày trở nên phức tạp.
B. simple (adj): đơn giản, dễ dàng.
Ex: a simple but effective solution to the problem:
Một giải pháp đơn giản nhưng hiệu quả cho vấn đề này.
D. plain (adj):
1. rõ ràng, dễ hiểu.
Ex: Let me make it plain (= state it clearly). We do not want you here: Để tôi làm rõ mọi chuyện. Chúng tôi không muốn bạn có mặt ở đây.
2. plain clothes: quần áo thường (dùng cho cảnh sát khi họ mặc dân phục để thực hiện nhiệm vụ).
Ex: officers in plain clothes: Các sĩ quan trong trang phục thường.
Đề bài yêu cầu tìm đáp án có ý nghĩa trái ngược nên đáp án chính xác là B.
Câu 37:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The pensioner was taken in by a thief posing as a telephone engineer.
Đáp án B.
Tạm dịch: Người được hưởng lương hưu ________ bởi một tên trộm giả vờ là kỹ sư điện thoại.
Phân tích đáp án:
A. persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì.
Ex: I finally managed to persuade her to go out for a drink with me: Tôi cuối cùng đã thuyết phục được cô ấy đi uống nước với tôi.
B. deceive (v): lừa dối, lừa gạt.
Ex: He had been deceived by a young man claiming to be the son of a millionaire: Anh ta bị lừa bởi một thanh niên trẻ nhận rằng mình là con trai của một triệu phú.
C. fascinated by (adj): rất yêu thích, bị mê hoặc, quyến rũ.
Ex: I’ve always been fascinated by his ideas: Tôi đã luôn bị mê hoặc bởi ý tưởng của anh ấy.
D. shock (v): làm ngạc nhiên, choáng.
Ex: The hatred (lòng căm thù) in her voice shocked him: Lòng căm thù trong giọng của cô làm anh ngạc nhiên sửng sốt.
Ta thấy rằng vế sau có tên trộm, mang tính chất lừa đảo nên có thể suy luận đáp án là B.
- be take in: bị lừa hoàn toàn.
Ex: Don’t be taken in by products claiming to help you lose weight in a week.
- pose as sb (v): giả vờ là ai đó để đi lừa gạt.
Ex: Bryce was caught posing as a lawyer.
Câu 38:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The government came in for a lot of criticism after the revelations.
Đáp án B.
Tạm dịch: Chính phủ ________ nhiều chỉ trích sau nhiều điều bị bại lộ.
Phân tích đáp án:
A. give (v): đưa ra, cho
B. be subject to (adj): bị tác động, ảnh hưởng bởi cái gì (tiêu cực)
C. did not like: không thích
D. listen to (v): nghe
Ta thấy đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là B.
- came in for criticism (v): hứng chịu chỉ trích.
Ex: We came in for some sharp criticism over this decision.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Mike graduated from The University of Melbourne with flying colours. However, he chose to work for volunteer programs in Africa.
Đáp án C.
Câu đề dùng However để chỉ sự tương phản nên chọn C là phù hợp. Dùng cách nói nhượng bộ với liên từ Although để nối hai câu.
Các ý còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc.
A. Mike chọn làm việc cho các chương trình tình tuyện ở Châu Phi bởi vì anh đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi.
B. Nếu Mike đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi, anh sẽ làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi.
D. Việc Mike đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi đã giúp anh rất nhiều với công việc tình nguyện ở Châu Phi.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Almost every Vietnamese people watched U23 Asian Cup Final. They were somewhat satisfied with it.
Đáp án C.
Dùng mệnh đề không giới hạn (non-defining relative clause) để nối 2 câu.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người dân Việt Nam, những người đã xem trận chung kết U23 Asian Cup, đã phần nào hài lòng với nó
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Soil erosion is a result of forests being cut down carelessly.
Đáp án D.
Xói mòn đất là kết quả của việc chặt phá rừng bừa bãi à Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
- lead to sth/ result in sth: dẫn đến kết quả gì
- result from sth: là kết quả của cái gì
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mr. Brown said to me "Make good use of your time. You wont get such an opportunity again."
Đáp án B.
Câu gốc: Ông Brown nói với tôi: “Hãy tận dụng triệt để thời gian của bạn. Bạn sẽ không có cơ hội như vậy lần nữa đâu.”
Đây là câu khuyên nhủ nên chọn B là phù hợp vì có động từ advise.
- make sure of sth/sb: tận dụng, lợi dụng
Ex: We could make better use of our resources.
You should make use of your contacts.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
People said she did not study hard enough to win the scholarship
Đáp án C.
Câu gốc dùng cấu trúc: “People say that…” với V1 (said) ở QKĐ, V2 (did not study) cũng ở QKĐ.
Tạm dịch: Mọi người nói rằng cô ấy đã không học tập đủ chăm chỉ để giành được học bổng.
Câu C truyền đạt đúng nghĩa câu gốc và dùng đúng cấu trúc bị động dạng này, chuyển She lên đầu làm chủ ngữ mới, chia động từ “be” cùng thời với V1 (was), V2 đổi thành “not to study”.
Câu B truyền đạt sai nghĩa. Câu A, D dùng sai cấu trúc, thiếu từ “that”. Cấu trúc đúng phải là “It was/ is/… said that…”.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
THE ILLUSION OF FILM
Film is an illusion because the moving pictures seen on the screen are not moving at all. A film is actually a series of tiny still pictures, or frames. They appear to be moving because the retina of the human eye retains the impression of an object for a split second after that object has actually disappeared. This principle is known as the persistence of vision. When we look at a single frame of film, the image persists in the brain’s visual center for a fraction of a second. Then, the next frame comes along and the brain has to catch up with the new image. Thus, our eyes and brain trick us into thinking that we see a smoothly moving image rather than a series of still ones.
Another illusion of film is known collectively as special effects, the tricks and techniques that filmmakers use when makeup, costume, and stunts are still not enough to make a scene convincing. Special-effects artists apply science to filmmaking, showing us things that no plain camera could ever photograph. Even since the introduction of computer graphics in recent decades, the films of today still rely on some special effects that have existed since the early years of cinema.
Why does the author discuss the principle of “persistence of vision” in paragraph 1?
Đáp án C.
Keywords: paragraph 1, persistence of vision.
Clue: “Film is an illusion because the moving pictures seen on the screen are not moving at all… They appear to be moving because…”: Phim là một ảo ảnh bởi những hình ảnh chuyển động trong phim trên màn hình không hề chuyển động chút nào… Những bức hình trông có vẻ như đang chuyển động bởi…
Phân tích: Dựa vào câu chủ đề, ta thấy mục đích của tác giả là hỗ trợ ý tưởng phim là một ảo ảnh. Những câu trong đoạn cũng phải hỗ trợ làm rõ câu chủ đề. Vậy chọn đáp án C. To support the idea that film is an illusion: Để hỗ trợ ý tưởng phim là một ảo ảnh.
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. To introduce a discussion of human vision: Để giới thiệu một bài thảo luận về thị lực của con người.
B. To explain how we remember images: Để giải thích cách thức chúng ta ghi nhớ hình ảnh.
D. To compare two types of special effects: Để so sánh hai loại hiệu ứng đặc biệt.
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
THE ILLUSION OF FILM
Film is an illusion because the moving pictures seen on the screen are not moving at all. A film is actually a series of tiny still pictures, or frames. They appear to be moving because the retina of the human eye retains the impression of an object for a split second after that object has actually disappeared. This principle is known as the persistence of vision. When we look at a single frame of film, the image persists in the brain’s visual center for a fraction of a second. Then, the next frame comes along and the brain has to catch up with the new image. Thus, our eyes and brain trick us into thinking that we see a smoothly moving image rather than a series of still ones.
Another illusion of film is known collectively as special effects, the tricks and techniques that filmmakers use when makeup, costume, and stunts are still not enough to make a scene convincing. Special-effects artists apply science to filmmaking, showing us things that no plain camera could ever photograph. Even since the introduction of computer graphics in recent decades, the films of today still rely on some special effects that have existed since the early years of cinema.
The phrase “catch up with” in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
Đáp án A.
Keywords: catch up with, paragraph 1.
Clue: “…the image persists in the brain’s visual center for a fraction of a second. Then, the next frame comes along and the brain has to catch up with the new image”: Hình ảnh tồn đọng lại trong trung tâm thị lực của não bộ trong tích tắc. Sau đó, khung hình tiếp theo xuất hiện và não phải bắt theo hình ảnh mới.
Xét các đáp án khi đứng trong câu:
A. hurry to process: nhanh chóng xử lý – Câu trả lời hợp lý.
B. put aside: để sang bên. Hình ảnh mới vừa xuất hiện chưa thể để sang bên trong tích tắc.
C. search for: tìm kiếm: Hình ảnh trên phim xuất hiện trên màn ảnh, ta không cần tìm kiếm chúng.
D. obtain from memory: lấy từ trí nhớ: Hình ảnh mới chưa có trong trí nhớ.
Vậy chọn đáp án A. hurry to process.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
THE ILLUSION OF FILM
Film is an illusion because the moving pictures seen on the screen are not moving at all. A film is actually a series of tiny still pictures, or frames. They appear to be moving because the retina of the human eye retains the impression of an object for a split second after that object has actually disappeared. This principle is known as the persistence of vision. When we look at a single frame of film, the image persists in the brain’s visual center for a fraction of a second. Then, the next frame comes along and the brain has to catch up with the new image. Thus, our eyes and brain trick us into thinking that we see a smoothly moving image rather than a series of still ones.
Another illusion of film is known collectively as special effects, the tricks and techniques that filmmakers use when makeup, costume, and stunts are still not enough to make a scene convincing. Special-effects artists apply science to filmmaking, showing us things that no plain camera could ever photograph. Even since the introduction of computer graphics in recent decades, the films of today still rely on some special effects that have existed since the early years of cinema.
The author primarily defines special effects as ________.
Đáp án B.
Keywords: special effects, define.
Clue: “Another illusion of film is known collectively as special effects, the tricks and techniques that filmmakers use…”: Một ảo ảnh khác của phim được biết đến là hiệu ứng đặc biệt, một mẹo và kỹ thuật mà các nhà làm phim sử dụng…
Chọn đáp án B. techniques and devices to create illusions in film: kỹ thuật và thiết bị tạo ra ảo ảnh phim.
Các đáp án khác sai:
A. phenomena that cannot be explained logically: hiện tượng không thể giải thích một cách logic.
C. sounds and images that cause an emotional response: âm thanh và hình ảnh gây ra phản ứng cảm xúc.
D. methods used by filmmakers of the silent film era: phương pháp được sử dụng bởi những nhà làm phim của kỉ nguyên phim câm.
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
THE ILLUSION OF FILM
Film is an illusion because the moving pictures seen on the screen are not moving at all. A film is actually a series of tiny still pictures, or frames. They appear to be moving because the retina of the human eye retains the impression of an object for a split second after that object has actually disappeared. This principle is known as the persistence of vision. When we look at a single frame of film, the image persists in the brain’s visual center for a fraction of a second. Then, the next frame comes along and the brain has to catch up with the new image. Thus, our eyes and brain trick us into thinking that we see a smoothly moving image rather than a series of still ones.
Another illusion of film is known collectively as special effects, the tricks and techniques that filmmakers use when makeup, costume, and stunts are still not enough to make a scene convincing. Special-effects artists apply science to filmmaking, showing us things that no plain camera could ever photograph. Even since the introduction of computer graphics in recent decades, the films of today still rely on some special effects that have existed since the early years of cinema.
It can be inferred from paragraph 4 that silent films ________.
Đáp án C.
Keywords: inferred, paragraph 4, silent films.
Clue: “During the silent film era, the music machine called the Kinematophone was popular because it could produce the sounds”: Trong kỷ nguyên phim câm, chiếc máy tạo nhạc với cái tên Kinematophone rất phổ biến bởi nó có thể tạo ra các âm thanh…
Phân tích: Xét các đáp án:
A. were projected by a machine called the Kinematophone: được chiếu bởi một chiếc máy gọi là Kinematophone – Sai vì chiếc máy này xử lý âm nhạc, không xử lý hình ảnh.
B. relied more on special effects than on acting ability: dựa nhiều vào hiệu ứng đặc biệt hơn là khả năng diễn xuất – Sai, thông tin ngược lại sẽ đúng hơn về phim câm.
C. used sound effects to make scenes more convincing: sử dụng hiệu ứng âm thanh khiến cảnh phim thuyết phục hơn.
D. are still very popular with movie audiences today: vẫn rất phổ biến với khán giả phim hiện tại – Sai, không có thông tin.
Đáp án C là đáp án đúng
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
THE ILLUSION OF FILM
Film is an illusion because the moving pictures seen on the screen are not moving at all. A film is actually a series of tiny still pictures, or frames. They appear to be moving because the retina of the human eye retains the impression of an object for a split second after that object has actually disappeared. This principle is known as the persistence of vision. When we look at a single frame of film, the image persists in the brain’s visual center for a fraction of a second. Then, the next frame comes along and the brain has to catch up with the new image. Thus, our eyes and brain trick us into thinking that we see a smoothly moving image rather than a series of still ones.
Another illusion of film is known collectively as special effects, the tricks and techniques that filmmakers use when makeup, costume, and stunts are still not enough to make a scene convincing. Special-effects artists apply science to filmmaking, showing us things that no plain camera could ever photograph. Even since the introduction of computer graphics in recent decades, the films of today still rely on some special effects that have existed since the early years of cinema.
All of the following would necessarily involve mechanical effects EXCEPT ________.
Đáp án B.
Keywords: involve mechanical effects, EXCEPT.
Clue: “…wires to create the illusion that people are flying;… a vibrating sheet of metal sounds like thunder,… tiny copies of buildings or cities”: … dây để tạo ra ảo ảnh người đang bay; … một mảnh kim loại rung mô phỏng tiếng sấm, … bản sao tí hon của các tòa nhà hoặc thành phố.
Phân tích: Các đáp án A, C, D được đề cập ở Clue trên đều liên quan đến hiệu ứng cơ học. Riêng đáp án B. filming each half of a frame separately: quay nửa khung hình riêng rẽ là không liên quan đến hiệu ứng cơ học mà cần hiệu ứng quang học.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
THE ILLUSION OF FILM
Film is an illusion because the moving pictures seen on the screen are not moving at all. A film is actually a series of tiny still pictures, or frames. They appear to be moving because the retina of the human eye retains the impression of an object for a split second after that object has actually disappeared. This principle is known as the persistence of vision. When we look at a single frame of film, the image persists in the brain’s visual center for a fraction of a second. Then, the next frame comes along and the brain has to catch up with the new image. Thus, our eyes and brain trick us into thinking that we see a smoothly moving image rather than a series of still ones.
Another illusion of film is known collectively as special effects, the tricks and techniques that filmmakers use when makeup, costume, and stunts are still not enough to make a scene convincing. Special-effects artists apply science to filmmaking, showing us things that no plain camera could ever photograph. Even since the introduction of computer graphics in recent decades, the films of today still rely on some special effects that have existed since the early years of cinema.
The word “which” in paragraph 5 refers to ________.
Đáp án B.
Keywords: which, paragraph 5, refers.
Clue: “Carpenters drilled small holes in the ships, which were filled with small charges of flash powder to simulate guns”: Thợ mộc khoan các lỗ nhỏ trên những con tàu, các lỗ được làm đầy bởi một lượng nhỏ bột sáng nhằm mô phỏng súng.
Phân tích: “Which” ở đây là một thứ có thể bị làm đầy bởi bột sáng. Trong các đáp án thì các lỗ có thể bị làm đầy. Vậy đáp án là B. holes.
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
THE ILLUSION OF FILM
Film is an illusion because the moving pictures seen on the screen are not moving at all. A film is actually a series of tiny still pictures, or frames. They appear to be moving because the retina of the human eye retains the impression of an object for a split second after that object has actually disappeared. This principle is known as the persistence of vision. When we look at a single frame of film, the image persists in the brain’s visual center for a fraction of a second. Then, the next frame comes along and the brain has to catch up with the new image. Thus, our eyes and brain trick us into thinking that we see a smoothly moving image rather than a series of still ones.
Another illusion of film is known collectively as special effects, the tricks and techniques that filmmakers use when makeup, costume, and stunts are still not enough to make a scene convincing. Special-effects artists apply science to filmmaking, showing us things that no plain camera could ever photograph. Even since the introduction of computer graphics in recent decades, the films of today still rely on some special effects that have existed since the early years of cinema.
What point does the author make in paragraph 6 about the 1933 film King Kong?
Đáp án A.
Keywords: point, author make, paragraph 6, 1933 film King Kong.
Clue: “Sometimes optical and mechanical effects are used together,… a tiny movable model of the ape…” Đôi khi hiệu ứng quang học và cơ học kết hợp cùng nhau… một mô hình tinh tinh nhỏ di chuyển được…
Phân tích: Xét các đáp án:
A. The film combined two different types of special effects: Bộ phim kết hợp giữa hai loại hiệu ứng đặc biệt – Đúng, phù hợp với chủ đề đoạn 6 về kết hợp giữa các hiệu ứng. King Kong là một ví dụ hỗ trợ thông tin cho chủ đề.
B. The filmmakers trained a giant ape to climb up a building: Các nhà làm phim huấn luyện một con tinh tinh khổng lồ trèo lên một tòa nhà – Sai vì phim sử dụng mô hình tinh tinh.
C. Stop-motion photography was invented during the filming: Ảnh chụp tĩnh được phát minh ra trong quá trình làm phim – Sai, không có thông tin.
D. King Kong remains very popular with audiences today: Bộ phim đến nay vẫn còn rất nổi tiếng – Sai, không có thông tin.