Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)

  • 44404 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. wait /weɪt/

B. train /treɪn/

C. said /sed/

D. paid /peɪd/

[ai] trong phương án C được phát âm là /e/, các phương án còn lại [ai] phát âm là /eɪ/.

Chọn C


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. whole /həʊl/

B. when /wen/

C. which /wɪtʃ/

D. while /waɪl/

[wh] trong phương án A được phát âm là /h/, các phương án còn lại [wh] được phát âm là /w/.

Chọn A


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Question 3. A

A. extreme /ɪkˈstriːm/

B. mission /ˈmɪʃn/

C. rapid /ˈræpɪd/

D. country /ˈkʌntri/

Quy tắc:

Danh từ và tính từ 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ngoại lệ: extreme (adj) có [eme] được phát âm là /i:/ => trọng âm rơi vào nguyên âm dài

Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Chọn A 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. society /səˈsaɪəti/

B. epidemic /ˌepɪˈdemɪk/

C. initiate /ɪˈnɪʃieɪt/

D. catastrophe /kəˈtæstrəfi/

Quy tắc:

Những từ có tận cùng bằng –ic, –trophe thì trọng âm rơi vào âm tiết ở trước đuôi này.

Những từ có tận cùng bằng –ate thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.

Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Chọn B


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

______ in 1939, the Borne Bridge is one of the many grand projects of the Depression era.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn

Dấu hiệu:

– có dấu phẩy sau “in 1939”chia cách 2 mệnh đề

– vế đằng trước đều là động từ (các đáp án), không có chủ ngữ

Chủ ngữ vế sau: “the Borne Bridge”: cái cầu => không thể tự nó hoàn thành => dạng bị động

Vế đầu rút gọn dạng bị động: Completed

Tạm dịch: Được hoàn thành vào năm 1939, cây cầu Borne là một trong những đại dự án của thời kì Khủng hoảng.

Chọn B


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

He always did well at school ______ having his early education disrupted by illness.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ và liên từ

having + N + V_ed/pp: việc không may xảy ra trong quá khứ (cụm từ)

Loại D vì “even though” + S + V

in spite of = despite + V_ing: mặc dù

on account of = because of +N/V_ing: bởi vì

in addition to = as well as + V/V_ing: thêm vào đó, ngoài …. ra thì …

Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn học tốt mặc dù trước đây việc học của anh ấy đã bị gián đoạn.

Chọn A


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

“Did you have a good time at the Browns?” – “Not really. I _______ I’ll ever visit them again.

Xem đáp án

think => nói lên suy nghĩ, quan điểm

Công thức: S + do/does + not + think …: Tôi không nghĩ là ….

Tạm dịch: Bạn đến nhà Browns có vui không? – Không hẳn. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ chẳng bao giờ tới thăm họ nữa đâu.

Chọn C


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Nobody answered the door, _______?

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi

Nobody: không ai cả => mang nghĩa phủ định

Vế trước dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

answered: động từ chia ở thì quá khứ đơn => dùng trợ động từ “did” ở câu hỏi đuôi

Tạm dịch: Không ai ra mở cửa có phải không?

Chọn C


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Tom had a lucky escape. He ______ killed.

Xem đáp án

Công thức:

– Dạng chủ động: S+ could + have + V_ed/pp

– Dạng bị động: S + could + have been + V_ed/pp

Cách sử dụng thứ 1: có thể là đã => đưa ra phỏng đoán trong quá khứ = may/might + have + V_ed/pp

Cách sử dụng thứ 2: có thể là đã => mô tả một sự việc có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế đã không xảy ra

Tạm dịch: Tom đã may mắn thoát chết. Anh ấy có thể đã bị giết rồi đấy.

Chọn A

Các phương án khác:

B. must have been: chắc hẳn là đã => phỏng đoán chính xác 100%

C. should have been: nên => đưa ra lời khuyên cho hành động trong quá khứ

D. had been => thì quá khứ hoàn thành


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

As we walked past, we saw John _____ his car.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing

Công thức:

see + O + V (nguyên thể): nhìn thấy ai đó làm gì (nhìn thấy toàn bộ hành động từ đầu đến cuối)

see + O + V_ing: nhìn thấy ai đó đang làm gì (chỉ nhìn thấy một phần của hành động)

Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi đã nhìn thấy John đang sửa xe của anh ấy.

Chọn D


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

As far as I can judge, she was completely unaware ______ the seriousness of the situation.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ

Công thức: be unaware of + N/V_ing: không nhận thức được việc gì

Tạm dịch: Theo như tôi đánh giá, cô ấy hoàn toàn không ý thức được mức độ nghiêm trọng của tình hình.

Chọn C


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Tom made a serious mistake at work, but his boss didn’t fire him. He’s lucky ______ a second chance.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa các thì

Công thức dạng chủ động (ở hiện tại hoặc tương lai): be lucky + to V (nguyên thể): may mắn vì …

Công thức dạng bị động (ở hiện tại hoặc tương lai): be + lucky + to be + V_ed/pp

=> Loại A, B

Dấu hiệu: made, didn’t fire => các động từ chia ở thì quá khứ đơn => câu sau cũng thuộc về quá khứ

Công thức dạng chủ động (trong quá khứ): be lucky + to have + V_ed/pp: may mắn vì đã…

Công thức dạng bị động (trong quá khứ): be lucky + to have been + V_ed/pp

Tạm dịch: Tom đã mắc một lỗi nghiêm trọng trong công việc nhưng sếp đã không sa thải anh ấy. Anh ta đã may mắn được cho cơ hội thứ hai.

Chọn D


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Standing on top of the hill, ___________.

Xem đáp án

Đứng ở trên của đỉnh ngọn đồi, _________.

=> chủ ngữ chỉ người => loại C

Vế sau dấu phẩy phải bắt đầu bằng một danh từ chỉ người hoặc động từ nguyên thể => loại B

far away (adj) + N: cái gì đó ở đằng xa => loại A

in the distance: ở đằng xa

Tạm dịch: Đứng ở trên đỉnh của ngọn đồi, chúng ta có thể nhìn thấy một lâu đài ở đằng xa.

Chọn D


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Our Import–Export Company Limited will have to _______ sales during the coming year.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. expand (v): mở rộng (theo nghĩa mở thêm nhiều chi nhánh), nở ra (kim loại nở ra khi bị hơ nóng), mở rộng (theo nghĩa mở rộng vốn từ vựng)

B. enlarge (v): cơi nới, mở rộng (theo nghĩa kiến cái gì đó rộng hơn, ví dụ mở rộng khu vui chơi giải trí, mở rộng vốn từ vựng), phóng to (một bức ảnh)

C. extend (v): kéo dài (theo nghĩa khiến cho cái gì đó dài ra hoặc rộng hơn, ví dụ kéo dài/mở rộng đường phố), gia hạn (visa)

D. increase (v): tăng (theo nghĩa tăng về số lượng, lượng, giá cả, mức độ)

Tạm dịch: Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu của chúng tôi sẽ phải tăng doanh số bán hàng trong năm tới.

Chọn D


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

John hasn’t studied hard this year; so, in the last couple of months, he has had to work _______ just to catch up.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau

Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).

B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)

Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).

C. intensely (adv): có cường độ lớn

D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên

Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.

Chọn C


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Make sure you __________ us a visit when you are in town again.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

pay + O + a visit = visit + O: đi thăm ai đó

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ đến thăm chúng tôi khi bạn lại đến thị trấn.

Chọn C


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

My New Year’s _______ this year is to spend less time on Facebook and more time on my schoolwork. But I’m not sure I will keep it.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. resolution (n): cam kết, quyết tâm

B. salutation (n): sự chào hỏi

C. wish (n): lời ước

D. pray (n): lời cầu nguyện

Tạm dịch: Cam kết của tôi trong năm nay của tôi sẽ là lên Facebook ít và dành nhiều thời gian hơn vào việc học nhưng tôi không chắc sẽ giữ được quyết tâm này không.

Chọn A


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mr. Park Hang Seo, a Korean coach, is considered a big _______ in Vietnam football.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ

a big cheese: chỉ một người quan trọng và có tầm ảnh hưởng trong một tổ chức

Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, một huấn luyện viên người Hàn Quốc, được coi là một người có tầm ảnh hưởng đối với bóng đá Việt Nam.

Chọn B


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

Tom is apologizing to Peter for being late.

– Tom: “Sorry, I’m late, Peter. My car has broken down on the way here.”

– Peter: “___________________”

Xem đáp án

Tom đang xin lỗi Peter về việc đến muộn.

Tom: “Mình xin lỗi mình đã đến muộn. Xe của mình bị hỏng trên đường đến đây.”

Việc hỏng xe là bất khả kháng => Peter sẽ thể hiện sự thông cảm với Tom

A. Tôi không phiền đâu => Lời đồng ý cho một lời gợi ý hoặc lời mời

B. Đừng chỉ vì tôi (Thành ngữ)

C. Không sao đâu (= That’s OK.)

D. Đáng để thử đấy => Khích lệ người khác

Chọn C


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

Mai and Joey are talking about their favorite pastimes.

– Joey: “What sort of things do you like doing in your free time?”

– Mai: “______________”

Xem đáp án

Mai và Joey đang trao đổi về những hoạt động giải trí yêu thích của các bạn ấy.

Joey: “Trong thời gian rảnh rỗi bạn thích làm gì?”

=> Mai sẽ nói về những hoạt động thích làm trong thời gian rảnh

A. Mình rất thích đi dạo qua các cửa hàng và xem các mẫu quần áo mới.

B. Không. Chết đói từ 9 giờ hôm qua đến giờ đây này. => không phù hợp nghĩa câu

C. Mình ghét đi mua sắm. => không phù hợp

D. Không có gì đặc biệt đâu. Chỉ là một vài bức ảnh mình chụp trong chuyến đi Nepal thôi. => loại

Chọn A


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

To absorb a younger workforce, many companies offered retirement plans as incentives for older workers to retire and make way for the young ones who earned lower salary.

Xem đáp án

Tạm dịch: Để thu hút một lực lượng lao động trẻ hơn, nhiều công ty đã đưa ra các kế hoạch nghỉ hưu như một dạng khuyến khích công nhân nhiều tuổi nghỉ hưu để nhường chỗ cho những người trẻ và lương của những người trẻ này sẽ thấp hơn.

incentives = encouragements (n): cái gì đó để sự khuyến khích người khác làm gì

Chọn D

Các phương án khác:

A. rewards (n): phần thưởng (cho một công lao, sự cố gắng)

B. opportunities (n): cơ hội

C. motives (n): động cơ


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Not until all their demands had been turned down did the workers decide to go on strike for more welfare.

Xem đáp án

Tạm dịch: Mãi cho đến khi tất cả nhu cầu của họ bị từ chối, những người công nhân mới quyết định đình công đòi hỏi thêm phúc lợi.

turned down = rejected: từ chối

Chọn A

Các phương án khác:

B. sacked (v): sa thải

C. reviewed (v): xem xét lại

D. deleted (v): xóa bỏ


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I don’t know what they are going to ask in the job interview. I’ll just play it by ear.

Xem đáp án

Tạm dịch: Tôi không biết là sẽ họ sẽ hỏi gì trong buổi phỏng vấn xin việc. Tôi sẽ tùy cơ ứng biến.

Thành ngữ: “play it by ear”: tùy cơ ứng biến, không chuẩn bị trước được cho tình huống đó >< plan well in advance: lên kế hoạch trước rất kĩ lưỡng

Chọn A

Các phương án khác:

B. cẩn thận về điều đó

C. nghe người khác nói

D. không lên kế hoạch trước


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the local groundwater

Xem đáp án

Tạm dịch: Rất nhiều người đã biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu sẽ gây hại đến nguồn nước ngầm địa phương.

detrimental (adj): có hại >< harmless (adj): vô hại

Chọn B

Các phương án khác:

A. useless (adj): vô ích, vô dụng

C. damaging (adj): có hại

D. fundamental (adj): căn bản, cơ bản (= basic)


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Polar bears are in danger of dying out. Unlike some other endangered animals, it's not hunters that are the problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size (25)_________ about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26)_________ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the air holes seals have made in the ice. (27)_________ the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt.

Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of the ice to another. They have been (28)_________ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29)_________ fatal to the bears. A number of bears have drown in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before they became too tired and couldn't swim any further.

Điền vào ô trống 25

Xem đáp án

Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size (25) by about 30 per cent.

Tạm dịch: Kể từ năm 1979, chỏm băng ở vòng Cực Bắc nơi những con gấu bắc cực sống đã giảm về kích cỡ khoảng 30 phần trăm.

by + số lượng: mức (bao nhiêu)

Chọn B


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Polar bears are in danger of dying out. Unlike some other endangered animals, it's not hunters that are the problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size (25)_________ about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26)_________ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the air holes seals have made in the ice. (27)_________ the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt.

Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of the ice to another. They have been (28)_________ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29)_________ fatal to the bears. A number of bears have drown in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before they became too tired and couldn't swim any further.

Điền vào ô trống 26

Xem đáp án

The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26) causing the sea ice to melt, endangering the polar bears' home.

Tạm dịch: Nhiệt độ dần tăng lên và chính điều này đã khiến băng tan chảy, đe dọa đến nơi ở của gấu bắc cực.

cause + O + to V (nguyên thể): khiến cho cái gì đấy làm gì

make + O + adj: khiến cho cái gì đó ở trong trạng thái thế nào

make + O + V (nguyên thể): khiến ai đó làm gì

turn + adj: chuyển sang (thế nào)

result in = lead to: dẫn đến một hậu quả nào đó

Chọn C


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Polar bears are in danger of dying out. Unlike some other endangered animals, it's not hunters that are the problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size (25)_________ about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26)_________ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the air holes seals have made in the ice. (27)_________ the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt.

Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of the ice to another. They have been (28)_________ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29)_________ fatal to the bears. A number of bears have drown in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before they became too tired and couldn't swim any further.

Điền vào ô trống 27

Xem đáp án

(27) Although the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water.

Tạm dịch: Mặc dù những con bơi rất giỏi nhưng chúng không bao giờ bắt được hải cẩu ở dưới nước.

Công thức: Although + S + V…: Mặc dù….

even + if / when: nhấn mạnh => không đứng một mình => loại

despite + N / V_ing: mặc dù

as: khi, bởi vì => không phù hợp nghĩa

Chọn D


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Polar bears are in danger of dying out. Unlike some other endangered animals, it's not hunters that are the problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size (25)_________ about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26)_________ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the air holes seals have made in the ice. (27)_________ the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt.

Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of the ice to another. They have been (28)_________ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29)_________ fatal to the bears. A number of bears have drown in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before they became too tired and couldn't swim any further.

Điền vào ô trống 28

Xem đáp án

They have been (28) known to swim up to 100 km,…

Tạm dịch: Chúng được người ta biết đến là có thể bơi đến tận 100km,

Chọn A

Các phương án khác:

B. learnt (v): học

C. experienced (v): trải nghiệm

D. noticed (v): để ý thấy


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Polar bears are in danger of dying out. Unlike some other endangered animals, it's not hunters that are the problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size (25)_________ about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26)_________ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the air holes seals have made in the ice. (27)_________ the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt.

Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of the ice to another. They have been (28)_________ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29)_________ fatal to the bears. A number of bears have drown in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before they became too tired and couldn't swim any further.

Điền vào ô trống 29

Xem đáp án

…but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29) prove fatal to the bears.

Tạm dịch: nhưng khi có ít băng, chúng có thể sẽ phải bơi xa hơn và điều này hóa ra có thể khiến chúng bị chết.

Cấu trúc: prove + adj: hóa ra là…

Chọn D


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

In Britain, greetings cards are sold in chain stores and supermarkets, in newsagents’ shops, corner shops and, increasingly, in shops that specialize in the sale of cards and paper for wrapping presents in.

The most common cards are birthday and Christmas cards. Many Christmas cards are sold in aid of charity and special „charity card shops’ are often set up in temporary premises in the weeks before Christmas. A wide variety of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people celebrating a particular birthday, have the person’s age on the front. Many have comic, often risqué, messages printed on them, and cartoon–style illustrations. Others are more sober, with reproductions of famous paintings or attractive original designs. The usual greeting on a birthday card is ‘Happy Birthday’, ‘Many Happy Returns’ or ‘Best Wishes for a Happy Birthday’.

Some people also send special cards for Easter and New Year. Easter cards either portray images of spring, such as chicks, eggs, lambs, spring flowers, etc, or have a religious theme.

Cards are produced for every ‘milestone in a person’s life. There are special cards for an engagement, a marriage, a new home, a birth, success in an examination, retirement, a death in the family, etc. Some are ‘good luck’ or congratulations’ cards. Others, for example ‘get well’ cards for people who are ill, express sympathy.

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Ý chính của bài đọc là gì?

A. Thiệp chúc mừng

B. Thiệp mừng sinh nhật

C. Thiệp Giáng sinh

D. Thiệp mừng ngày Phục sinh

=> Thiệp chúc mừng bao gồm các thiệp còn lại

Chọn A 


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

In Britain, greetings cards are sold in chain stores and supermarkets, in newsagents’ shops, corner shops and, increasingly, in shops that specialize in the sale of cards and paper for wrapping presents in.

The most common cards are birthday and Christmas cards. Many Christmas cards are sold in aid of charity and special „charity card shops’ are often set up in temporary premises in the weeks before Christmas. A wide variety of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people celebrating a particular birthday, have the person’s age on the front. Many have comic, often risqué, messages printed on them, and cartoon–style illustrations. Others are more sober, with reproductions of famous paintings or attractive original designs. The usual greeting on a birthday card is ‘Happy Birthday’, ‘Many Happy Returns’ or ‘Best Wishes for a Happy Birthday’.

Some people also send special cards for Easter and New Year. Easter cards either portray images of spring, such as chicks, eggs, lambs, spring flowers, etc, or have a religious theme.

Cards are produced for every ‘milestone in a person’s life. There are special cards for an engagement, a marriage, a new home, a birth, success in an examination, retirement, a death in the family, etc. Some are ‘good luck’ or congratulations’ cards. Others, for example ‘get well’ cards for people who are ill, express sympathy.

The word ‘some’ in paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án

Từ “some” trong đoạn 2 liên hệ với _________.

A. young children: một đứa nhỏ

B. ages and tastes: tuổi tác và gu thẩm mĩ

C. card shops: cửa hàng bán thiệp

D. birthday cards: thiệp mừng sinh nhật

Thông tin: A wide variety of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people celebrating a particular birthday, have the person’s age on the front.

Tạm dịch: Sự đa dạng của các loại thiệp mừng sinh nhật luôn có sẵn để phù hợp với các độ tuổi và gu thẩm mĩ khác nhau. Một vài cái, đặc biệt là những chiếc dành cho trẻ nhỏ hoặc những kỉ niêm ngày sinh đặc biệt nào đó sẽ có tuổi của người đó ở phía trước.

Chọn D


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

In Britain, greetings cards are sold in chain stores and supermarkets, in newsagents’ shops, corner shops and, increasingly, in shops that specialize in the sale of cards and paper for wrapping presents in.

The most common cards are birthday and Christmas cards. Many Christmas cards are sold in aid of charity and special „charity card shops’ are often set up in temporary premises in the weeks before Christmas. A wide variety of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people celebrating a particular birthday, have the person’s age on the front. Many have comic, often risqué, messages printed on them, and cartoon–style illustrations. Others are more sober, with reproductions of famous paintings or attractive original designs. The usual greeting on a birthday card is ‘Happy Birthday’, ‘Many Happy Returns’ or ‘Best Wishes for a Happy Birthday’.

Some people also send special cards for Easter and New Year. Easter cards either portray images of spring, such as chicks, eggs, lambs, spring flowers, etc, or have a religious theme.

Cards are produced for every ‘milestone in a person’s life. There are special cards for an engagement, a marriage, a new home, a birth, success in an examination, retirement, a death in the family, etc. Some are ‘good luck’ or congratulations’ cards. Others, for example ‘get well’ cards for people who are ill, express sympathy.

Which of the following is NOT the usual greeting on a birthday card?

Xem đáp án

Cái nào dưới đây KHÔNG PHẢI là lời chúc phổ biến trong thiệp mừng sinh nhật?

A. Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất

B. Chúc mừng sinh nhật

C. Chúc may mắn

D. Chúc mừng sinh nhật

Thông tin: The usual greeting on a birthday card is „Happy Birthday’, „Many Happy Returns’ or „Best Wishes for a Happy Birthday’.

Tạm dịch: Lời chúc thông thường trên thiệp sinh nhật là „Chúc mừng sinh nhật’, „Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất’.

Chọn C


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

In Britain, greetings cards are sold in chain stores and supermarkets, in newsagents’ shops, corner shops and, increasingly, in shops that specialize in the sale of cards and paper for wrapping presents in.

The most common cards are birthday and Christmas cards. Many Christmas cards are sold in aid of charity and special „charity card shops’ are often set up in temporary premises in the weeks before Christmas. A wide variety of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people celebrating a particular birthday, have the person’s age on the front. Many have comic, often risqué, messages printed on them, and cartoon–style illustrations. Others are more sober, with reproductions of famous paintings or attractive original designs. The usual greeting on a birthday card is ‘Happy Birthday’, ‘Many Happy Returns’ or ‘Best Wishes for a Happy Birthday’.

Some people also send special cards for Easter and New Year. Easter cards either portray images of spring, such as chicks, eggs, lambs, spring flowers, etc, or have a religious theme.

Cards are produced for every ‘milestone in a person’s life. There are special cards for an engagement, a marriage, a new home, a birth, success in an examination, retirement, a death in the family, etc. Some are ‘good luck’ or congratulations’ cards. Others, for example ‘get well’ cards for people who are ill, express sympathy.

The word ‘milestone in paragraph 4 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Từ “milestone” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _________..

A. a positive view: một quan điểm tích cực B. a special gift: một món quà đặc biệt

C. an important event: một sự kiện quan trọng D. a convenient way: một cách tiện lợi

Thông tin: Cards are produced for every ‘milestone in a person’s life.

Tạm dịch: Thiệp được sản xuất cho sự kiện quan trọng trong cuộc đời mỗi con người.

Chọn C


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

In Britain, greetings cards are sold in chain stores and supermarkets, in newsagents’ shops, corner shops and, increasingly, in shops that specialize in the sale of cards and paper for wrapping presents in.

The most common cards are birthday and Christmas cards. Many Christmas cards are sold in aid of charity and special „charity card shops’ are often set up in temporary premises in the weeks before Christmas. A wide variety of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people celebrating a particular birthday, have the person’s age on the front. Many have comic, often risqué, messages printed on them, and cartoon–style illustrations. Others are more sober, with reproductions of famous paintings or attractive original designs. The usual greeting on a birthday card is ‘Happy Birthday’, ‘Many Happy Returns’ or ‘Best Wishes for a Happy Birthday’.

Some people also send special cards for Easter and New Year. Easter cards either portray images of spring, such as chicks, eggs, lambs, spring flowers, etc, or have a religious theme.

Cards are produced for every ‘milestone in a person’s life. There are special cards for an engagement, a marriage, a new home, a birth, success in an examination, retirement, a death in the family, etc. Some are ‘good luck’ or congratulations’ cards. Others, for example ‘get well’ cards for people who are ill, express sympathy.

It can be inferred from the passage that ______.

Xem đáp án

Điều được suy ra từ bài đọc là _________.

A. thiệp được sử dụng trong rất nhiều tình huống khác nhau

B. có rất ít sự lựa chọn thiệp sinh nhật

C. thiệp không phổ biến ở Anh

D. thiệp chỉ dành cho trẻ em

Chọn A


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Though called by sweet–sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people.

Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone.

Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.

It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher from the University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long–term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.

As stated in paragraph 1, tropical cyclones are storms with winds blowing at speeds of ______.

Xem đáp án

Như đã được đề cập đến trong đoạn 1, những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới là những cơn bão có sức gió thổi ở tốc độ ______.

A. trên 100 km/giờ

B. ít nhất 200 km/giờ

C. ít hơn 100 km/giờ

D. không ít hơn 200 km/giờ

Thông tin: Though called by sweet–sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph).

Tạm dịch: Mặc dù được gọi bằng những cái tên nghe có vẻ ngọt ngào như Firesa hoặc Katrina, nhưng những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới là những cơn bão lớn xoay chiều rộng 200 đến 2.000 km với những cơn gió thổi với tốc độ hơn 100 km mỗi giờ (kph).

Chọn A


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Though called by sweet–sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people.

Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone.

Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.

It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher from the University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long–term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.

The word “they” in paragraph 1 refers to ______.

Xem đáp án

Từ “they” trong đoạn 1 thay thế cho _________..

A. sweet–sounding names

B. wind speeds

C. tropical cyclones

D. weather professionals

Thông tin: Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean.

Tạm dịch: Các chuyên gia thời tiết biết chúng là những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới, nhưng chúng được gọi là các cơn cuồng phong ở biển Caribbean, bão lớn ở Thái Bình Dương và lốc xoáy ở Ấn Độ Dương.

Chọn C


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Though called by sweet–sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people.

Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone.

Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.

It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher from the University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long–term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.

Which of the following comes first in the process of storm formation?

Xem đáp án

Cái nào dưới đây là cái khởi đầu trong quá trình hình thành bão?

A. Nước rơi xuống.

B. Khí nóng ẩm bốc lên cao.

C. Hơi nước ngưng đọng.

D. Tốc độ gió lên đến 118 km/giờ.

Thông tin: Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward.

Tạm dịch: Bão lốc xoáy nhiệt đới bắt đầu trên mặt nước ấm hơn 27 độ C (80 độ F) ở phía bắc hoặc phía nam của đường xích đạo. Không khí nóng đầy hơi nước di chuyển lên trên.

begin = come first: bắt đầu

Chọn B


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Though called by sweet–sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people.

Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone.

Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.

It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher from the University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long–term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.

According to the passage, a storm surge is ______.

Xem đáp án

Theo như bài đọc, những cơn sóng cồn là _______.

A. sự tăng lên của mực nước biển B. sự đẩy nước biển

C. cơn bão lốc xoáy nhiệt đới D. sự ngập nước vào trong đất liền

Thông tin: Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface.

Tạm dịch: Phần lớn cái chết trong các cơn bão lốc xoáy nhiệt đới bị gây ra bởi các cơn sóng cồn. Đây là sự dâng cao của mực nước biển, đôi khi từ bảy mét trở lên, do cơn bão đẩy vào bề mặt đại dương.

Chọn A


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Though called by sweet–sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people.

Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone.

Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.

It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher from the University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long–term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.

What is true about the storm surge of Cyclone Nargis?

Xem đáp án

Điều gì đúng về những cơn sóng cồn của cơn bão Nargis?

A. Nó đã gây ra số lượng lớn người chết.

B. Nó đã gây ra những trận lụt ở New Orleans vào năm 2005

C. Nó đã xuất hiện ở Myanmar vào năm 2005.

D. Nó đã đẩy nước biển sâu 4km vào trong đất liền.

Thông tin: The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.

Tạm dịch: Những cơn sóng cồn của cơn bão Nargis năm 2008 tại Myanmar đã đẩy nước biển gần 4 mét vào sâu khoảng 40 km vào đất liền, gây ra rất nhiều cái chết.

Chọn A


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Though called by sweet–sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people.

Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone.

Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.

It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher from the University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long–term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.

The word “evacuate” in paragraph 4 mostly means ______.

Xem đáp án

Từ “evacuate” trong đoạn 4 gần nghĩa với _________..

A. di chuyển đến những nơi an toàn hơn

B. đưa ra những dự đoán chính xác

C. tiến hành các biện pháp phòng ngừa

D. kêu gọi đồ cứu trợ

Thông tin: More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.

Tạm dịch: Dự báo chính xác hơn có thể giúp mọi người quyết định sơ tán khi một cơn bão đang đến.

Chọn A 


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Though called by sweet–sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people.

Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone.

Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.

It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher from the University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long–term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.

Which of the following statements is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Khẳng định nào dưới đây KHÔNG đúng theo như bài đọc?

A. Trung tâm của một cơn bão đang hình thành được gọi là mắt bão.

B. Hướng và cường độ của cơn bão lốc xoáy nhiệt đới rất khó dự đoán.

C. Những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới thường được đặt tên rất đẹp.

D. Những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới phụ thuộc hoàn toàn vào máy tính.

Thông tin: The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance.

Tạm dịch: Hướng và cường độ của những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới cũng khó dự đoán, thậm chí là với sự trợ giúp của máy tính.

Chọn D


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Though called by sweet–sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people.

Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone.

Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.

It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher from the University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long–term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.

Which of the following would serve as the best title for the passage?

Xem đáp án

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất với bài đọc?

A. Dự báo bão lốc xoáy

B. Những cơn bão lốc xoáy nhiệt đới

C. Những cơn sóng cồn

D. Sự hình thành bão lốc xoáy

Chọn B


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Whether (A) life in the countryside is better than that (B) in the city depend on (C) each individual’s point of view (D).

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

“Whether” đứng đầu câu => dấu hiệu nhận biết của mệnh đề danh từ, đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức:

Whether + S + V + V (chia theo ngôi thứ 3 số ít)

chủ ngữ (không đếm được)

động từ chính của câu

Sửa: depend on => depends on

Tạm dịch: Liệu cuộc sống ở nông thôn tốt hơn cuộc sống ở thành phố hay không phụ thuộc vào quan điểm của mỗi cá nhân.

Chọn C


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

For more than (A) 450 years, Mexico City has been (B) the economic, culture (C) and political centre of Mexican people (D).

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc song hành

economic (adj): thuộc về kinh tế

political (adj): thuộc về chính trị

culture (n): nền văn hóa => phải chuyển sang tính từ

Sửa: culture => cultural

Tạm dịch: Hơn 450 năm, thành phố Mexico đã trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị của người dân Mexico.

Chọn C


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It is (A) nearly four hundred years for (B) the (C) birth of (D) Shakespeare.

Xem đáp án

since + mốc thời gian

for + khoảng thời gian

Vế trước “since, for” có thể chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn.

Sửa: for => since

Tạm dịch: Đã gần 40 năm kể từ khi Shakespeare sinh ra.

Chọn B


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

“I’ll return it tomorrow,” said Sarah.

Xem đáp án

Tạm dịch: Sarah nói “Mình sẽ trả lại nó vào ngày mai”.

= D. Sarah hứa sẽ trả lại nó vào ngày hôm sau.

will + V = promise: hứa

tomorrow => the following day

Chọn D

Các phương án khác:

A. Sarah đề nghị cô ấy sẽ lại nó vào ngày hôm sau.

B. Sarah nói cô ấy sẽ trả lại nó vào ngày mai.

C. Sarah đồng ý sẽ quay trở lại vào ngày hôm sau.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

The living room isn’t as big as the kitchen.

Xem đáp án

Tạm dịch: Phòng khách không to bằng phòng bếp.

= C. Phòng bếp to hơn phòng khách.

Công thức so sánh bằng: S1 + tobe + (not) + as + adj + as + S2

Công thức so sánh hơn: S1 + tobe + adj (ngắn) + _er + than S2

Phủ định của so sánh bằng = so sánh hơn

Chọn C

Các phương án khác:

A. Phòng khách to hơn phòng bếp.

B. Phòng bếp nhỏ hơn phòng khách.

D. Phòng bếp không to hơn phòng khác. => Sai cấu trúc


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

My American friend finds it difficult to pick up food with chopsticks.

Xem đáp án

Tạm dịch: Người bạn Mỹ của tôi thấy việc gắp thức ăn bằng đũa khó.

= D. Người bạn Mỹ của tôi không quen với việc gắp thức ăn bằng đũa.

Cấu trúc: find it + adj + to V: thấy cái gì như thế nào

feel like + _ing: cảm thấy thích => loại A

used to: thường làm gì trong quá khứ => didn’t use to => loại C

be not used to + V_ing: không quen với việc làm gì

Chọn D

Phương án khác:

B. Người bạn Mỹ của tôi không tìm thấy đũa để gắp thức ăn. => Sai nghĩa


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work.

Xem đáp án

Tạm dịch: Anh ấy đã không nghe theo lời khuyên của bố. Vì thế bây giờ anh ta thất nghiệp.

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện hỗn hợp

Dấu hiệu:

didn’t take => thì quá khứ đơn

is out of work => thì hiện tại đơn

=> câu điều kiện hỗn hợp của loại 3 và loại 2 (giả định trong quá khứ, kết quả ở hiện tại)

Công thức: If + S + had + V_ed/pp, S + would (not) + V (nguyên thể)

= C. Nếu anh ta đã nghe lời bố mình thì bây giờ anh ta đã không thất nghiệp.

Chọn C


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

The Prime Minister failed to explain the cause of the economic crisis, he did not offer any solutions.

Xem đáp án

Tạm dịch: Thủ tướng thất bại trong việc giải thích được nguyên nhân khủng hoảng kinh tế, ông ấy cũng không được ra được giải pháp nào hết.

=> vế trước phủ định, vế sau cũng phủ định

= D. Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân khủng hoảng kinh tế cũng như không đưa ra được bất kì giải pháp nào.

Chọn D

Các phương án khác:

A. Mặc dù Thủ tướng đã giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

B. Thủ tướng không chỉ giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế mà ông còn đưa ra giải pháp.

C. Thủ tướng đưa ra một số giải pháp dựa trên việc giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế.


Bắt đầu thi ngay