Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có đáp án (Đề số 21)
-
43756 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word having different stress from the others in each of the following questions
D
A. rapidly /ˈræpɪdli/
B. comfortably /ˈkʌmftəbli/
C. fluently /ˈfluːəntli/
D. necessarily /ˌnesəˈserəli/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ3, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn D
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word having different stress from the others in each of the following questions
B
A. politician /ˌpɒləˈtɪʃn/
B. genetics /dʒəˈnetɪks/
C. artificial /ˌɑːtɪˈfɪʃl/
D. controversial /ˌkɒntrəˈvɜːʃl/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết thứ3.
Chọn B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following question.
A
A. accurate /ˈækjərət/
B. account /əˈkaʊnt/
C. accept /əkˈsept/
D. accuse /əˈkjuːz/
Từ gạch chân trong câu A phát âm /æ/là còn lại đọc là /ə/
Chọn A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following question.
C
A. talks /tɔːks/
B. takes /teɪks/
C. decides /dɪˈsaɪdz/
D. completes /kəmˈpliːts/
Từ gạch chân trong câu C phát âm là /z /còn lại đọc là /s/
Chọn C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- “ Has an annoucement been made about the eight o’clock flight to Paris?”
- “____________________”
A
Tạm dịch:
“Vừa có một thông báo được thực hiện về chuyến bay tám giờ tới Paris phải không?”
“___________”
A. Vẫn chưa
B. Có, đó là
C. Tôi không nghĩ rằng
D. Xin lỗi, tôi không có
=> Đáp án A
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- “ I can speak English well enough to apply for that post.”
- “_______________”
B
Tạm dịch:
“Tôi có thể nói tiếng Anh đủ tốt để xin việc ở vị trí kia”.- . “________”
A. Tôi cũng không
B. Tôi cũng vậy
C. Tôi cũng vậy ( mang nghĩa phủ định)
D. Tôi cũng vậy ( không có)
=> Đáp án B
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in the meaning to the underlined word(s) in ecah of the following questions.
I’m sorry to say that it seems you’ve been shirking your responsibilities.
A
A. going along : tiếp tục làm gì
B. standing up to : không bị thay đổi bởi
C. taking on: thuê mướn ai
D. refraining from: ngăn cản ai làm gì
shirking: trốn tránh > < going along : tiếp tục làm gì
=>Đáp án A
Tạm dịch: Tôi xin lỗi khi nói rằng có vẻ như bạn đã trốn tránh trách nhiệm của mình
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in the meaning to the underlined word(s) in ecah of the following questions.
She gave an impeccable reading of the sonata and had the audience on their feet.
D
A. suspicious : nghi ngờ
B. unqualified : không đủ tiêu chuẩn
C. negative : phủ định
D. imperfect : không hoàn hảo
=> impeccable: hoàn hảo > < imperfect : không hoàn hảo
=>Đáp án D
Tạm dịch: Cô ấy đã trình diễn một bản sonata hoàn hảo và khán giả đứng hết lên vỗ tay tán thưởng
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following question.
It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player
B
A. approximately : xấp xỉ
B. comparatively : tương đối
C. nearly : gần như
D. essentially: một cách cần thiết
=> relatively ~ comparatively : tương đối
ð Đáp án B
Tạm dịch: Nó tương đối dễ dàng cho anh ta để học bóng chày vì anh ta đã từng là một cầu thủ cricket.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following question.
You have to be on your toes if you want to beat her
A
A. pay all your attention to what you are doing: chú ý đến những gì bạn đang làm
B. upset her in what she is doing :làm cô ấy buồn về những gì cô ấy đang làm
C. get involved in what she is doing: tham gia vào những gì cô ấy đang làm
D. make her comply with your orders: làm cho cô ấy tuân thủ các đơn đặt hàng của bạn
=> be on your toes ~ pay all your attention to what you are doing: chú ý đến những gì bạn đang làm
ð Đáp án A
Tạm dịch: Bạn phải chú ý đến những gì bạn đang làm nếu bạn muốn đánh bại cô ấy.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Since he failed his exam, he had to_________for it again
D
Khi nói tham dự một kì thi, người ta thường dùng “ take an exam”
Ngoài ra có thể dùng “ sit an exam”/ sit for an exam
ð Đáp án D ( vì giới từ “ for”)
Tạm dịch: Vì anh thi trượt, anh phải thi lại một lần nữa
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Is there_________at all I can help?
B
Anything (at all) được dùng trong câu hỏi.
Trong câu hỏi đôi khi có thể dùng something, tuy nhiên phía sau có “at all” nên không thể dùng something ở đây.
Everything và one thing ở đây không phù hợp vê nghĩa.
ð Đáp án: B
Tạm dịch: Có điều gì tôi có thể giúp bạn không?
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Don’t worry. He’ll do the job as_________as possible.
D
Do the job as______
V O adv
ð Thiếu thành phần trạng từ
ð Đáp án D
Tạm dịch: Đừng lo lắng. Anh ấy sẽ làm công việc này tiết kiệm nhất có thể.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Only when you grow up, _________the truth.
D
“ only when “ đứng đầu câu là trường hợp đảo ngữ => loại A và B
Động từ “ grow” ở thì hiện tại=> vế còn lại động từ chia ở tương lai
ð Đáp án D
Tạm dịch Chỉ khi bạn lớn lên, bạn sẽ biết sự thật.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My brother left his job last week because he did not have any_________to travel.
B
Cụm từ “ have any chance to V” có cơ hội làm gì
ð Đáp án B
Tạm dịch: Anh tôi đã nghỉ việc tuần trước vì anh ấy không có cơ hội đi du lịch
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John paid $2 for his meal, _________he had thought it would cost.
B
A. Sai vì thiếu “ as”
B. Không nhiều như
C. Sai ngữ pháp vì “ less than”
D. Không nhiều như ( sai vì 2 đô la là tiền => danh từ không đếm được nên không dùng “ many”)
ð Đáp án B
Tạm dịch: John đã trả 2 đô la cho bữa ăn của mình, không nhiều như anh ta nghĩ.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is very important for a film or a company to keep_________the changes in the market.
D
A. sai vì “ keep pace with” bắt kịp với
B. sai vì “ keep track of” theo dõi
C. sai vì “ keep in touch with” giữ liên lạc với
D. keep up with: bắt kịp, theo kịp
=> Đáp án. D
Tạm dịch: Điều rất quan trọng đối với một bộ phim hoặc một công ty là theo kịp với những thay đổi trên thị trường.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’m sure you’ll have no_________the exam.
A
Cụm từ “ have no difficulty Ving” gặp khó khăn khi làm gì
=> Đáp án A
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ không gặp khó khăn khi vượt qua kỳ thi
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I_________this letter around for days without looking at it.
C
“for days”=> hiện tại hoàn thành tiếp diễn
=> Đáp án C
Tạm dịch: Tôi đã mang lá thư này trong nhiều ngày mà không xem nó.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Vietnam’s rice export this year will decrease_________about 10%, compared with that of last year.
C
Cụm từ “ decrease/ increase by +....+ %” giảm / tăng bao nhiêu phần trăm
ð Đáp án C
Tạm dịch: Xuất khẩu gạo Việt Nam năm nay sẽ giảm khoảng 10% so với năm ngoái
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I won’t change my mind_________what you say.
B
“ no matter who/ what/ how ...+ S + V” bất cứ ai / điều gì/ như thế nào
ð Đáp án B
Tạm dịch: Tôi sẽ không thay đổi suy nghĩ của tôi bất kể bạn nói gì.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My car isn’t_________. It’s always letting me down.
B
A. believable : có thể tin được
B. reliable : đáng tin cậy
C. colorable : có thể tô được
D. conceivable: có thể hiểu được
=> Đáp án B
Tạm dịch: Xe của tôi không đáng tin. Nó luôn làm tôi thất vọng.
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
The warming of the Earth is caused by exhaust gas from automobile engines, fatories and power (23)_________. Carbon dioxide goes up into the atmosphere, and it form a kind of screen that keeps or allows the sunshine in but stop the Earth heart (24) _________getting out. It works like a greenhouse, that’s why we call (25) _________the Green House effect. Because of this effect, the Earth is getting warmer all the time. This (26) _________in temperature will cause big changes to the world’s climate. The sea level will increase as the ice (27) _________the poles will melt.
Điền vào ô trống 23
D
A.Company: công ty
B.Factory: nhà máy
C.Site: địa điểm
D.Stations: trạm
=> Power stations: trạm năng lượng
Đáp án D
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
The warming of the Earth is caused by exhaust gas from automobile engines, fatories and power (23)_________. Carbon dioxide goes up into the atmosphere, and it form a kind of screen that keeps or allows the sunshine in but stop the Earth heart (24) _________getting out. It works like a greenhouse, that’s why we call (25) _________the Green House effect. Because of this effect, the Earth is getting warmer all the time. This (26) _________in temperature will cause big changes to the world’s climate. The sea level will increase as the ice (27) _________the poles will melt.
Điền vào ô trống 24
A
“ stop sb/ st from Ving” ngăn cản...
Đáp án A
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
The warming of the Earth is caused by exhaust gas from automobile engines, fatories and power (23)_________. Carbon dioxide goes up into the atmosphere, and it form a kind of screen that keeps or allows the sunshine in but stop the Earth heart (24) _________getting out. It works like a greenhouse, that’s why we call (25) _________the Green House effect. Because of this effect, the Earth is getting warmer all the time. This (26) _________in temperature will cause big changes to the world’s climate. The sea level will increase as the ice (27) _________the poles will melt.
Điền vào ô trống 25
C
Sau động từ, ta cần dùng một tân ngữ
Vế phía trước có dùng chủ ngữ it, vì thế ở đây tiếp tục dùng tân ngữ “it”
=> Đáp án C
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
The warming of the Earth is caused by exhaust gas from automobile engines, fatories and power (23)_________. Carbon dioxide goes up into the atmosphere, and it form a kind of screen that keeps or allows the sunshine in but stop the Earth heart (24) _________getting out. It works like a greenhouse, that’s why we call (25) _________the Green House effect. Because of this effect, the Earth is getting warmer all the time. This (26) _________in temperature will cause big changes to the world’s climate. The sea level will increase as the ice (27) _________the poles will melt.
Điền vào ô trống 26
B
A.Raise: nâng lên (là một ngoại động từ nên sau raise bắt buộc phải có một tân ngữ)
B.Rise: (n): sự tăng lên
C.Drop (n): giọt, sự giảm
D.Fall (n): sự rơi xuống
Câu trước ta có “the Earth is getting warmer”, nghĩa là nhiệt độ của trái đất đang tăng lên.
Đáp án B
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
The warming of the Earth is caused by exhaust gas from automobile engines, fatories and power (23)_________. Carbon dioxide goes up into the atmosphere, and it form a kind of screen that keeps or allows the sunshine in but stop the Earth heart (24) _________getting out. It works like a greenhouse, that’s why we call (25) _________the Green House effect. Because of this effect, the Earth is getting warmer all the time. This (26) _________in temperature will cause big changes to the world’s climate. The sea level will increase as the ice (27) _________the poles will melt.
Điền vào ô trống 27
A
Dễ thấy mệnh đề sau “as” đã có động từ “will melt” nên ở đây ta không thể dùng một động từ nữa, mà cần một mệnh đề quan hệ.
Ta dùng V.ing rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, P2 rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, nên đáp án đúng ở đây là A. covering
ð Đáp án A
DỊCH BÀI
Sự ấm lên của trái đất là do khí thải từ động cơ ô tô, các nhà máy và trạm năng lượng. Carbon dioxide đi lên vào bầu khí quyển, và nó tạo thành một loại màn mà giữ hoặc cho phépánh nắng mặt trời vào nhưng không cho trung tâm Trái Đất đi ra.Nó hoạt động như một nhà kính, đó là lý do tại sao chúng ta gọi nó là hiệu ứng nhà kính.
Do hiệu ứng này, trái đất đang dần trở nên nóng hơn. Sự tăng nhiệt độ này sẽ gây ra những thay đổi lớn đến khí hậu của thế giới.Mực nước biển sẽ tăng lên khi lớp băng bao phủ các cực sẽ tan chảy.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letters A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.
The topic of this passage is______________.
A
Chủ đề của bài đọc là_________
A. reactions to foods: phản ứng với thức ăn
B. food and nutrition: thức ăn và dinh dưỡng
C. infants and allergies: trẻ sơ sinh và dị ứng
D. a good diet: chế độ ăn kiêng lành mạnh
Dẫn chứng: Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods
Tạm dịch: : Các nhà khoa học vẫn chưa hiểu rõ làm sao mà cơ thể con người trở nên nhạy cảm với một chất vô hại hoặc thậm chí là tốt cho sức khỏe đối với một người bình thường. Ví dụ, sữa, lúa mì và trứng là những thức ăn được xếp hạng là tốt cho sức khỏe nhất và được sử dụng rộng rãi.
Đáp án A
Câu 29:
Read the following passage and mark the letters A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.
According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to ______________.
C
Theo đoạn văn, khó khăn trong chẩn đoán dị ứng với thực phẩm là do____________.
A. the vast number of different foods we eat: số lượng lớn những loại thức ăn khác nhau mà chúng ta ăn
B. lack of a proper treatment plan: thiếu phác đồ điều trị thích hợp
C. the similarity of symptoms of the allergy to other problems: những triệu chứng dị ứng tương tự được gây ra bởi những nguyên nhân khác nhau
D. the use of prepared formula to feed babies: việc sử dụng công thức có sẵn để cho trẻ em ăn
Dẫn chứng: Sometimes it’s hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems
Tạm dịch: : Đôi khi rất khó để nhận ra việc bị dị ứng thức ăn do nó có thể xuất hiện theo nhiều cách khác nhau. Những triệu chứng của bạn cũng có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác
Đáp án C
Câu 30:
Read the following passage and mark the letters A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.
The word "symptoms" is closest in meaning to______________.
A
Từ “symptoms” ( triệu chứng) gần nghĩa nhất với từ nào____
A. dấu hiệu
B. chế độ ăn uống
C. chẩn đoán
D. đơn thuốc
=> Symptoms ~ indications : triệu chứng, dấu hiệu.
=> Đáp án A
Câu 31:
Read the following passage and mark the letters A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.
The phrase "set off" is closest in meaning to______________.
D
A. relieved (làm an tâm, yên long)
B. identified (nhận ra, đồng nhất)
C. avoided (tránh xa)
D. triggered (gây ra, gây nên)
=> set off ~ triggered: phát ra ,gây ra
Đáp án D
Câu 32:
Read the following passage and mark the letters A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.
What can be inferred about babies from this passage?
B
A. They can eat almost anything: trẻ em có thể ăn được hầu hất tất cả mọi thứ
B. They should have a carefully restricted diet as infants: trẻ em nên có chế độ ăn nghiêm ngặt khi còn là trẻ sơ sinh
C. They gain little benefit from being breast fed: không có nhiều ích lợi khi trẻ em được cho ăn sữa mẹ
D. They may become hyperactive if fed solid food too early: trẻ em có thể trở nên hiếu động quá mức nếu được cho ăn thức ăn rắn quá sớm
Dẫn chứng: Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at round seven months:
Tạm dịch: Nhiều trường hợp dị ứng này sẽ không phát triển nếu trẻ sơ sinh không ăn những loại thức ăn này cho đến khi ruột của chúng phát triển hoàn chỉnh vào khoảng 7 tháng tuổi.
Đáp án B
Câu 33:
Read the following passage and mark the letters A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.
The word "hyperactive" is closest in meaning to______________.
A
Từ “ hyperactive” ( quá hiếu động) gần nghĩa nhất với từ nào
A. hiếu động quá mức
B. hoạt động thấp bất thường
C. phấn khích
D. tò mò
=> Đáp án A
Câu 34:
Read the following passage and mark the letters A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.
The author states that the reason that infants need to avoid certain foods related to allergies has to do with the infant's______________.
C
Tác giả nói rằng lý do mà trẻ sơ sinh cần tránh một số loại thực phẩm liên quan đến
dị ứng có liên quan đến trẻ sơ sinh_________
A. lack of teeth: thiếu răng
B. poor metabolism: sự trao đổi chất còn kém
C. underdeveloped intestinal tract: khoang ruột chưa phát triển
D. inability to swallow solid foods: chưa có khả năng nuốt thức ăn rắn
Dẫn chứng: Many of these allergies will not develop of these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at round seven months.
Tạm dịch: Nhiều trường hợp dị ứng này sẽ không phát triển nếu trẻ sơ sinh không ăn những loại thức ăn này cho đến khi ruột của chúng phát triển hoàn chỉnh vào khoảng 7 tháng tuổi.
=> Đáp án C
Dịch bài
Đôi khi thật khó để biết liệu bạn có bị dị ứng thực phẩm hay không, vì nó có thể xuất hiện rất nhiều cách khác nhau. Các triệu chứng của bạn có thể được gây ra bởi nhiều vấn đề khác. Bạn có thể bị phát ban, nổi mề đay, đau khớp bắt chước viêm khớp, đau đầu, khó chịu hoặc trầm cảm. Dị ứng thực phẩm phổ biến nhất là sữa, trứng, hải sản, lúa mì, các loại hạt, hạt, sô cô la, cam và cà chua. Nhiều trong số những dị ứng này sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này không được cho trẻ ăn cho đến khi ruột của bé trưởng thành vào khoảng bảy tháng. Sữa mẹ cũng có xu hướng bảo vệ. Chứng đau nửa đầu có thể được đặt ra bởi các loại thực phẩm có chứa tyramine, phenathylamine, bột ngọt, hoặc natri nitrat. Các loại thực phẩm phổ biến có chứa sô cô la, phô mai già, kem chua, dây đỏ, cá trích, gan gà, bơ, chuối chín, thịt ướp muối, và các thực phẩm chế biến sẵn (đọc nhãn!). Một số người đã thành công trong việc điều trị chứng đau nửa đầu của họ bằng việc bổ sung B-vitamine, đặc biệt là B6 và niacin. Trẻ em hiếu động có thể được hưởng lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu và thực phẩm chứa nhiều salicylat từ chế độ ăn uống của chúng. Một vài trong số đó là hạnh nhân, ớt xanh, đào, trà, nho. Đây là chế độ ăn kiêng phổ biến của Benjamin Feingold, người đã viết cuốn sách Why Your Child is Hyperactive. Các nhà nghiên cứu khác đã có kết quả hỗn hợp khi kiểm tra xem chế độ ăn kiêng có hiệu quả hay không.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are.usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Selfimage can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front. How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
What does the passage mainly discuss?
C
Bài đọc thảo luận về nội dung gì?
A. Chức năng của giọng nói trong phần trình bày
B. Phong cách giao tiếp
C. sự liên hệ giữa giọng nói và tính cách
D. Việc tạo ra một bài phát biểu
Dựa vào nội dung câu văn đầu tiên "A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker." (rất nhiều yếu tố liên quan đến giọng nói bộc lộ tính cách của người nói) là chủ đề của đoạn văn.
=> C ( sự liên hệ giữa giọng nói và tính cách )
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are.usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Selfimage can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front. How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
What does the author mean by staring that, "At interpersonal levels, tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen" ?
B
Tác giả ngụ ý gì khi nói răng “ Ở mức độ tương tác giữa người với người, giọng nói có thể phản ánh ý kiến và cảm xúc vượt xa từ ngữ được chọn”?
A. Cảm xúc được thể hiện bằng những từ ngữ khác nhau hơn là ý tưởng
B. Giọng nói truyền tải thông tin nhiều hơn bản thân nghĩa của những từ đó.
C. Một giọng điệu cao của giọng nói phản ánh sự truyền đạt xúc động
D. Cảm xúc khó thể hiện hơn ý tưởng
=> Đáp án: B
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are.usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Selfimage can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front. How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
The word "Here" in line 9 refers to……………
A
Từ “here” ở dòng số 9 ám chỉ______
A. sự mức độ tương tác giữa người với người
B. giọng điệu
C. ý tưởng và cảm xúc
D. các từ ngữ được chọn
Here là một trạng ngữ, sẽ thay thế cho trạng ngữ ở câu trước là “At interpersonal levels” (=interpersonal interaction)
=> Đáp án: A
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are.usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Selfimage can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front. How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
Why does the author mention "artistic, political, or pedagogic communication" ?
B
Tại sao tác giả đề cập đến “ giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục” ở dòng 14-15?
A. Để giới thiệu cái ý tưởng sự tự nhận thức về bản thân
B. như những ví dụ về việc biểu diễn công cộng
C. như những ví dụ về phong cách giao tiếp cơ bản
D. để làm tương phản chúng với hát
Dẫn chứng: The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer’s skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Tạm dịch: Động lực có nguồn gốc từ văn bản, và trong trường hợp ca hát, âm nhạc, trong sự kết hợp với kỹ năng, tính cách và khả năng tạp đồng cảm của người trình bày sẽ xác định sự thành công của việc giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục
=> Đáp án B
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are.usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Selfimage can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front. How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
According to the passage, an exuberant tone of voice may be an indication of a person's………
C
Theo bài đọc, giọng nói đa dạng có thể cho thấy cái gì của một người?
A sức khỏe thể chất nói chung
B. tính cách
C. được đăng kí
D. đạt được
Dẫn chứng: “Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits”
Tạm dịch: Sự tự nhận thức về bản thân có thể được chỉ ra bởi giọng nói tự tin, kiêu căng, nhút nhát, hung hăng, thân mật hoặc hồ hởi, ví dụ một vài nét tính cách đặc trưng
=> Đáp án C
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are.usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Selfimage can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front. How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
According to the passage, an overconfident front may hide…………
B
Theo bài đọc một người quá tự tin có thể ẩn giấu………
A.sự thù địch
B. sự thẹn thùng
C. sự thân thiện
D. sức mạnh
Dẫn chứng: Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.
Tạm dịch: Ngoài ra âm thanh cũng có thể cho thấy manh mối về vẻ bề ngoài và mặt nạ của một người, ví dụ, một người nhút nhát thường ẩn giấu đằng sau vẻ ngoài quá tự tin
=> Đáp án B
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are.usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Selfimage can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front. How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
The word "drastically" in line 21 is closest in meaning to……………
C
Từ “drastically” ở dòng 21 gần nghĩa nhất với…..
A. thường xuyên
B. chính xác
C. khắc nghiệt
D. dễ dàng
=> Drastically: quyết liệt ~ severely: khắc nghiệt, khốc liệt
=> Đáp án C
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are.usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Selfimage can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front. How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
According to the passage, what does a constricted and harsh voice indicate?
D
Theo bài đọc, một giọng nói cọc cằn và thô cho thấy điều gì?
A. sự bơ phờ, đờ đẫn
B. sự phiền muộn
C. Sự chán nản
D. sự tức giận
ð Đáp án D
Dịch bài
Rất nhiều yếu tố liên quan đến giọng nói bộc lộ tính cách của người nói.
Đầu tiên là phạm vi rộng lớn của sự giao tiếp, bao gồm việc truyền đạt thông tin bằng cách sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp với nhóm hay một người, và giao tiếp chuyên dụng qua sự trình bày. Một người sẽ truyền đạt những suy nghĩ và ý tưởng thông qua sự lựa chọn từ ngữ, bằng giọng điệu của lời nói dễ chịu hoặc khó chịu, nhẹ nhàng hoặc gay gắt, bằng sự nhịp nhàng vốn có trong bản thân ngôn ngữ, và bằng nhịp điệu của bài phát biểu trôi chảy và bình thường hoặc gồ ghề và do dự, và sau cùng là, bằng cường độ và giai điệu của cách nói. Khi đang nói trước một nhóm, giọng của một người có thể chỉ ra sự bất ổn hoặc sợ hãi, tự tin hoặc bình tĩnh. Ở mức độ giữa các cá nhân, giọng nói có thể phản ánh ý tưởng và cảm xúc bên cạnh những từ ngữ được chọn, hoặc có thể tin chúng. Ở đây, giọng nói của người tham gia có thể cố ý hoặc vô ý phản ánh sự đồng cảm trực giác hoặc ác cảm, thiếu quan tâm hoặc quan tâm, mệt mỏi, lo lắng, hăng hái hay phấn khích, tất cả chúng thường có thể thấy rõ bởi người nghe. Việc trình diễn nơi công cộng là một cách thức giao tiếp được chuyên môn hóa cao với các kĩ thuật riêng của nó để đạt được hiệu quả bằng giọng nói và/ hoặc cử chỉ. Động lực có nguồn gốc từ văn bản, và trong trường hợp ca hát, âm nhạc, trong sự kết hợp với kỹ năng, tính cách và khả năng tạp đồng cảm của người trình bày sẽ xác định sự thành công của việc giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục.
Thứ hai, giọng nói đem đến những manh mối tâm lý cho sự tự nhận thức về bản thân, nhận thức của người khác, và tình trạng cảm xúc. Sự tự nhận thức về bản thân có thể được chỉ ra bởi giọng nói tự tin, kiêu căng, nhút nhát, hung hăng, thân mật hoặc hồ hởi, ví dụ một vài nét tính cách đặc trưng. Ngoài ra âm thanh cũng có thể cho thấy manh mối về vẻ bề ngoài và mặt nạ của một người, ví dụ, một người nhút nhát thường ẩn giấu đằng sau vẻ ngoài quá tự tin.
Làm thế nào người nói nắm được sự cảm thụ, sự quan tâm, hoặc sự đồng cảm của người nghe ở bất kỳ mọi cuộc trò chuyện có thể làm thay đổi mạnh mẽ giọng điệu của bài trình bày, bằng cách khuyến khích hoặc không khuyến khích người nói. Tình trạng cảm xúc được chỉ ra trong giọng nói bằng âm thanh mềm mại và du dương của sự hạnh phúc, bằng âm thanh thô và cọc cằn cảu sự tức giận, bằng sự buồn tẻ và lờ phờ của sự chán nản.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest inmeaning to each of the following question.
I got the impression that the boys were not enjoying themselves
B
Tôi có ấn tượng rằng các cậu bé không thấy thoải mái.
A. Các cậu bé gây ấn tượng với tôi rằng họ không thoải mái ( sai về nghĩa)
B. Các cậu bé dường như không thoải mái.
C. Sau ngữ pháp vì “ seem to V”
D. Thiếu “that” trong cấu trúc “ It seems to me that”
Đáp án B
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest inmeaning to each of the following question.
The children ran to the field to see the dragon, but it was no longer there
A
Bọn trẻ chạy ra cánh đồng để xem rồng, nhưng nó không còn ở đó nữa.
A. Con rồng đã đi trước khi bọn trẻ chạy đến cánh đồng ( đúng).
B. Con rồng đã đi trước khi bọn trẻ chạy đến cánh đồng ( sai ngữ pháp vì “ by the time + S + V (quá khứ đơn +...., S + V( quá khứ hoàn thành)+...)
C. Khi những đứa trẻ chạy đến nộp đơn, con rồng đã đi. ( sai vì nếu muốn diễn đạt hành động con rồng đã đi rồi thì phải dùng “ the dragon had gone”)
D. Con rồng đã đi sau khi lũ trẻ chạy đến nộp đơn.
=> Đáp án A
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest inmeaning to each of the following question.
The boy became so confused and worried that he left home
C
Cậu bé trở nên bối rối và lo lắng đến nỗi rời khỏi nhà.
A. Cậu bé trở nên quá bối rối và lo lắng khi rời khỏi nhà. ( sai nghĩa vì “too” mang nghĩa phủ định có nghĩa là cậu bé không rời khỏi nhà)
B. Vì vậy, bối rối và lo lắng rằng cậu bé rời khỏi nhà. ( sai ngữ pháp: “ so + adj/ adv + tobe/ V + S + that + clause)
C. Quá bối rối và lo lắng, cậu bé bỏ nhà ra đi.
D. Cậu bé không bối rối và lo lắng đến mức phải rời khỏi nhà. (sai nghĩa)
=> đáp án C
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Foreign students who are doing a decision about which school to attend may not know exactly where the choices are located.
A
“make a decision” quyết định làm gì
ð Đáp án A. Sửa thành “ making”
Tạm dịch: Các sinh viên nước ngoài người mà đang quyết định về trường nào họ sẽ học có lẽ không biết rõ những trường đó nằm ở đâu.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
It is a good idea to be careful in buying or purchasing magazines from salespersons who may come to your door
C
Buy và Purchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một trong 2 từ.
Tạm dịch: Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí từ nhân viên bán hàng, những người có thể đến cửa nhà của bạn.
Đáp án C.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
In that age of computers, it is difficult to imagine how tedious work of accountants and clerks must have been in the past
A
“that age” => “the age”
Trong này không nhắc đến age (thời đại) nào, vì thế không thể dùng "that age" (thời đại đó) được.
Tạm dịch: Trong thời đại của máy tính, rất khó để tưởng tượng công việc của kế toán viên và thư ký trong quá khứ tẻ nhạt như thế nào.
Đáp án A
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Sue lives in a house. The house is opposite my house
B
Sue lives in a house. The house is opposite my house.
Sue ở trong một ngôi nhà. Ngôi nhà đối diện nhà tôi.
= Sue lives in a house which is opposite my house.
Sue ở trong một ngôi nhà, cái (nhà) đối diện nhà tôi
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ để nối 2 câu. Dùng đại từ which để thay thế cho a house.
=> Đáp án: B
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She turned the radio on at 7.30. She was still listening to it when her mother came home at 9.00.
B
Ở đây đang dùng thì quá khứ => thì hiện tại ở đáp án A và C loại
7.30 là một thời điểm trong quá khứ, một mốc thời gian trong quá khứ => sử dụng since
=> Đáp án B