Đề thi môn Toán lớp 2 Học kì 2 có đáp án (Cơ bản - Đề 5)
-
10670 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
…......; ……..; 300; 400; 500; ………; ………;……....;………; ………
100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000
Câu 2:
Khoanh vào những số bé hơn 500:
788; 400; 117; 577; 214; 56; 765; 867; 307
Những số bé hơn 500 là: 56; 117; 214; 307; 400
Câu 3:
Điền dấu >l, <, = vào chỗ chấm:
334 ….. 364 703 ….. 604
127 ….. 100 + 20 + 5 510 ….. 408
309 ….. 212 641 ….. 600 + 41
334 < 364 703 > 604
127 > 100 + 20 + 5 510 > 408
309 > 212 641 > 600 + 41
Câu 5:
Thực hiện phép tính:
4kg x 9 – 28kg =
3 x 8 : 4 =
5 × 8 + 8 =
28 - 2 × 4 =
4kg x 9 – 28kg = 36kg – 28kg = 8kg
3 x 8 : 4 = 24 : 4 = 6
5 × 8 + 8 = 40 + 8 = 48
28 - 2 × 4 = 28 – 8 = 20
Câu 6:
Tìm x, biết:
a) x × 3 = 27
4 × x = 20
10 + x : 2 = 20
b) x × 3 = 27 + 3
27 : x = 789 - 780
a. x × 3 = 27
x = 27 : 3
x = 9
b. 4 × x = 20
x = 20 : 4
x = 5
c. 10 + x : 2 = 20
x : 2 = 20 – 10
x : 2 = 10
x = 10 × 2
x = 20
d. x × 3 = 27 + 3
x × 3 = 30
x = 30 : 3
x = 10
e. 27 : x = 789 – 780
27 : x = 9
x = 27 : 9
x = 3
Câu 7:
Cho hình vẽ:
Đường gấp khúc trên gồm:
- Bao nhiêu điểm? Kể tên các điểm đó.
- Bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên các đoạn thẳng đó.
- Viết tên đường gấp khúc theo 2 cách.
- Tính độ dài đường gấp khúc đó.
Đường gấp khúc gồm:
5 điểm. Các điểm đó là: A, B, C, E, D
4 đoạn: AB, BC, CE, ED
Tên đường gấp khúc: ABCED; DECBA
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm
Câu 8:
Một cuốn sách dày 5mm. Hỏi một chồng sách 10 cuốn như thế cao bao nhiêu mi-li-mét?
10 cuốn sách cao là số mi-li-mét là:
5 × 10 = 50 (mm)
Đáp số: 50mm
Câu 9:
Viết tích của số tròn chục bé nhất có hai chữ số và số liền trước của 3
Số tròn chục bé nhất có hai chữ số là: 10
Số liền trước của 3 là: 2
Tích hai số là: 10 × 2 = 20
Câu 10:
Biết số chia là số liền sau của 5, thương là số lớn nhất có một chữ số. Tìm số bị chia.
Vì số liền sau của 5 là 6 nên số chia là 6.
Số lớn nhất có một chữ số là 9 nên thương của phép chia là 9.
Số bị chia là: 9 × 6 = 54
Đáp số: 54