Đề thi Giữa kì 2 môn Toán lớp 2 có đáp án (Nâng cao - Đề 2)
-
9491 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Cho 1dm8cm = … cm. Số thích hợp để điền vào dấu “…” là:
Đáp án C
Câu 2:
An lấy số lớn nhất có hai chữ số trừ đi một số, hiệu tìm được là 65. Số mà An đã trừ là số nào?
Đáp án C
Câu 9:
Tính nhanh:
a) 5 – 4 – 3 – 2 – 1 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15
b) 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + 7 – 8 + 9 – 10 +11
a) 5 – 4 – 3 – 2 – 1 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15
= (5 + 15) + (14 – 4) + (13 – 3) + (12 – 2) + (11 – 1)
= 20 + 10 + 10 + 10 + 10
= 60
b) 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + 7 – 8 + 9 – 10 +11
= (1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11) – 2 – 4 – 8 – 10
= 36 – 24
= 12
Câu 10:
Tính nhanh:
a) 5 – 4 – 3 – 2 – 1 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15
b) 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + 7 – 8 + 9 – 10 +11
a) 5 – 4 – 3 – 2 – 1 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15
= (5 + 15) + (14 – 4) + (13 – 3) + (12 – 2) + (11 – 1)
= 20 + 10 + 10 + 10 + 10
= 60
b) 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + 7 – 8 + 9 – 10 +11
= (1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11) – 2 – 4 – 8 – 10
= 36 – 24
= 12
Câu 11:
Tìm x, biết:
a) x × 5 = 35 – 5
b) x : 4 = 12 – 8
c) 4 × x = 6 × 2
d) x : 3 = 16 : 4
a) x × 5 = 35 – 5
x × 5 = 30
x = 30 : 5
x = 6
b) x : 4 = 12 – 8
x : 4 = 4
x = 4 × 4
x = 16
c) 4 × x = 6 × 2
4 × x = 12
x = 12 : 4
x = 3
d) x : 3 = 16 : 4
x : 3 = 4
x = 4 × 3
x = 12
Câu 12:
Lập số có 3 chữ số khác nhau từ ba chữ số 6, 2, 9. Số nào lớn nhất, số nào bé nhất từ các số đã lập.
Các số có ba chữ số khác nhau được lập từ ba chữ số 6, 2, 9 là: 629, 692, 269, 296, 962, 926
Số lớn nhất là: 962
Số bé nhất là: 269
Câu 13:
Có hai đường gấp khúc ABC và MNP dài bằng nhau đều bằng 30cm. Biết đoạn AB dài 18cm, đoạn MN dài 12cm. Hãy so sánh độ dài đoạn BC và NP.
Độ dài đoạn BC là:
30 – 18 = 12 (cm)
Độ dài đoạn NP là:
30 – 12 = 18 (cm)
Vì 12 < 18 nên độ dài đoạn BC ngắn hơn độ dài đoạn NP.
Đáp số: Độ dài đoạn BC ngắn hơn độ dài đoạn NP
Câu 14:
Cô giáo có 24 quyển vở. Cô chia đều số vở cho 3 tổ. Hỏi:
a. Mỗi tổ được mấy quyển vở?
b. Nếu muốn cho mỗi tổ 10 quyển thì cô giáo phải mua thêm bao nhiêu quyển vở?
a) Mỗi tổ có số quyển vở là:
24 : 3 = 8 (quyển)
b) Mỗi tổ có 10 quyển vở thì ba tổ có số quyển vở là:
10 × 3 = 30 (quyển)
Cô giáo phải mua thêm số quyển vở là:
30 – 24 = 6 (quyển)
Đáp số:
a) 8 quyển
b) 6 quyển