IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 2 Toán Top 10 Đề thi Toán lớp 2 Giữa kì 2 có đáp án

Top 10 Đề thi Toán lớp 2 Giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Giữa kì 2 môn Toán lớp 2 có đáp án (Nâng cao - Đề 2)

  • 9446 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Cho hình vẽ:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 môn Toán lớp 2 có đáp án (Nâng cao - Đề 2)

Đường gấp khúc ABCDE gồm

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Kết quả của phép tính 3 × 6 : 2 là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Tính nhanh:

a) 5 – 4 – 3 – 2 – 1 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15

b) 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + 7 – 8 + 9 – 10 +11

Xem đáp án

a) 5 – 4 – 3 – 2 – 1 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15

= (5 + 15) + (14 – 4) + (13 – 3) + (12 – 2) + (11 – 1)

= 20 + 10 + 10 + 10 + 10

= 60 

b) 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + 7 – 8 + 9 – 10 +11

= (1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11) – 2 – 4 – 8 – 10

= 36 – 24

= 12

 

 


Câu 10:

Tính nhanh:

a) 5 – 4 – 3 – 2 – 1 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15

b) 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + 7 – 8 + 9 – 10 +11

Xem đáp án

a) 5 – 4 – 3 – 2 – 1 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15

= (5 + 15) + (14 – 4) + (13 – 3) + (12 – 2) + (11 – 1)

= 20 + 10 + 10 + 10 + 10

= 60 

b) 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + 7 – 8 + 9 – 10 +11

= (1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11) – 2 – 4 – 8 – 10

= 36 – 24

= 12

 

 


Câu 11:

Tìm x, biết:

a) x × 5 = 35 – 5

b) x : 4 = 12 – 8

c) 4 × x = 6 × 2

d) x : 3 = 16 : 4

Xem đáp án

a) x × 5 = 35 – 5

x × 5 = 30

x = 30 : 5

x = 6

b) x : 4 = 12 – 8

x : 4 = 4

x = 4 × 4

x = 16

c) 4 × x = 6 × 2

4 × x = 12

x = 12 : 4

x = 3

d) x : 3 = 16 : 4

x : 3 = 4

x = 4 × 3

x = 12


Câu 12:

Lập số có 3 chữ số khác nhau từ ba chữ số 6, 2, 9. Số nào lớn nhất, số nào bé nhất từ các số đã lập.

Xem đáp án

Các số có ba chữ số khác nhau được lập từ ba chữ số 6, 2, 9 là: 629, 692, 269, 296, 962, 926

Số lớn nhất là: 962

Số bé nhất là: 269


Câu 13:

Có hai đường gấp khúc ABC và MNP dài bằng nhau đều bằng 30cm. Biết đoạn AB dài 18cm, đoạn MN dài 12cm. Hãy so sánh độ dài đoạn BC và NP.

Xem đáp án

Độ dài đoạn BC là:

30 – 18 = 12 (cm)

Độ dài đoạn NP là:

30 – 12 = 18 (cm)

Vì 12 < 18 nên độ dài đoạn BC ngắn hơn độ dài đoạn NP.

Đáp số: Độ dài đoạn BC ngắn hơn độ dài đoạn NP


Câu 14:

Cô giáo có 24 quyển vở. Cô chia đều số vở cho 3 tổ. Hỏi:

a. Mỗi tổ được mấy quyển vở?

b. Nếu muốn cho mỗi tổ 10 quyển thì cô giáo phải mua thêm bao nhiêu quyển vở?

Xem đáp án

a) Mỗi tổ có số quyển vở là:

24 : 3 = 8 (quyển)

b) Mỗi tổ có 10 quyển vở thì ba tổ có số quyển vở là:

10 × 3 = 30 (quyển)

Cô giáo phải mua thêm số quyển vở là:

30 – 24 = 6 (quyển)

Đáp số:

a) 8 quyển

b) 6 quyển


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương