Trắc nghiệm GDCD 12 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc,tôn giáo bình đẳng giữa các dân tộc
Đề số 1 ( Quyền bình đẳng giữa các dân tộc , tôn giáo bình đẳng giữa các dân tộc)
-
2986 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ là quyền bình đẳng giữa các
Đáp án là D
Lời giải: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ là quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 2:
Nguyên tắc tôn trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là
Đáp án là B
Lời giải: Nguyên tắc tôn trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là bình đẳng.
Câu 3:
Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, trình độ phát triển cao hay thấp đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
Đáp án là C
Lời giải: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, trình độ phát triển cao hay thấp đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.
Câu 4:
Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc, màu da... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là nội dung của khái niệm nào sau đây?
Đáp án là D
Lời giải: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc, màu da... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là nội dung của khái niệm bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 5:
Công dân được tham gia vào quản lí nhà nước và xã hội, tham gia bộ máy nhà nước, thảo luận góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
Đáp án là C
Lời giải: Công dân được tham gia vào quản lí nhà nước và xã hội, tham gia bộ máy nhà nước, thảo luận góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.
Câu 6:
Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được tham gia bầu cử, ứng cử là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
Đáp án là C
Lời giải: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được tham gia bầu cử, ứng cử là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.
Câu 7:
Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số là thế hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
Đáp án là A
Lời giải: Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số là thế hiện bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế.
Câu 8:
Các dân tộc được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện để các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
Đáp án là D
Lời giải: Các dân tộc được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện để các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục.
Câu 9:
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá tốt đẹp, văn hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
Đáp án là B
Lời giải: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá tốt đẹp, văn hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa.
Câu 10:
Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc thiểu số đối với tiếng nói chữ viết của mình thì
Đáp án là C
Lời giải: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc thiểu số đối với tiếng nói chữ viết của mình thì có quyền dùng.
Câu 11:
Một trong các nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
Đáp án là B
Lời giải: Một trong các nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.
Câu 12:
Những phong tục, tập quán, truyền thống tốt đẹp của dân tộc được giữ gìn, khôi phục và phát huy là nội dung bình đẳng về
Đáp án là A
Lời giải: Những phong tục, tập quán, truyền thống tốt đẹp của dân tộc được giữ gìn, khôi phục và phát huy là nội dung bình đẳng về kinh tế.
Câu 13:
Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là
Đáp án là A
Lời giải: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là bình đẳng, các bên cùng có lợi.
Câu 14:
Số lượng các dân tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Việt Nam hiện nay là
Đáp án là A
Lời giải: Số lượng các dân tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Việt Nam hiện nay là 54 dân tộc.
Câu 15:
Dân tộc được hiểu theo nghĩa, là
Đáp án là A
Lời giải: Dân tộc được hiểu theo nghĩa, là một bộ phận dân cư của quốc gia.
Câu 16:
Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập, quyền này thề hiện các dân tộc được bình đẳng về
Đáp án là C
Lời giải: Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập, quyền này thề hiện các dân tộc được bình đẳng về giáo dục.
Câu 17:
Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
Đáp án là C
Lời giải: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về văn hóa.
Câu 18:
Nội dung quyền bình đẳng về văn hoá giữa các dân tộc là các dân tộc có quyền
Đáp án là A
Lời giải: Nội dung quyền bình đẳng về văn hoá giữa các dân tộc là các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, bảo tồn và phát huy các truyền thống văn hoá tốt đẹp của mình.
Câu 19:
Các dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước. Điều đó không trái với nội dung nào dưới đây?
Đáp án là A
Lời giải: Các dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước. Điều đó không trái với nội dungbình đẳng về chính trị.
Câu 20:
Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của vấn đề nào sau đây?
Đáp án là A
Lời giải: Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết dân tộc và đại đoàn kết giữa các dân tộc.
Câu 21:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây?
Đáp án là B
Lời giải: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung bình đẳng về chính trị.
Câu 22:
Phương án nào sau đây không đúng khi nói về sự bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?
Đáp án là D
Lời giải: Những dân tộc ở vùng thuận lợi mới được quan tâm hơn trong phát triển kinh tế là nội dung không đúng khi nói về sự bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế.
Câu 23:
Phương án nào sau đây không đúng khi nói về sự bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị?
Đáp án là D
Lời giải: Các dân tộc đều được vay vốn ngân hàng để phát triển kinh tế là nội dung không đúng khi nói về sự bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.
Câu 24:
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội ở các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi của chính phủ còn có tên gọi khác là
Đáp án là B
Lời giải: Chương trình phát triển kinh tế - xã hội ở các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi của chính phủ còn có tên gọi khác là chương trình 135.
Câu 25:
Chương trình hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn còn có tên gọi là
Đáp án là A
Lời giải: Chương trình hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn còn có tên gọi là chương trình 134.
Câu 26:
Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
Đáp án là A
Lời giải: Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 27:
Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện quyền bình đẳng
Đáp án là A
Lời giải: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 28:
Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
Đáp án là B
Lời giải: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.
Câu 29:
Những chính sách phát triển kinh tế - xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
Đáp án là A
Lời giải: Những chính sách phát triển kinh tế - xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế.
Câu 30:
Phương án nào dưới đây sai khi bàn về việc sử dụng phong tục, tập quán và văn hóa tốt đẹp của các dân tộc?
Đáp án là A
Lời giải: Phương án không được sử dụng là sai khi bàn về việc sử dụng phong tục, tập quán và văn hóa tốt đẹp của các dân tộc.
Câu 31:
Huyện X tại tỉnh Y là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, có đời sống khó khăn vì vậy được Nhà nước có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội. Chính sách này thể hiện quyền bình đẳng nào sau đây?
Đáp án là C
Lời giải: Huyện X tại tỉnh Y là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, có đời sống khó khăn vì vậy được Nhà nước có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội. Chính sách này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 32:
N là người dân tộc thiểu số được cộng 1.5 điểm ưu tiên trong xét tuyển vào đại học. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
Đáp án là C
Lời giải: N là người dân tộc thiểu số được cộng 1.5 điểm ưu tiên trong xét tuyển vào đại học. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa, giáo dục.
Câu 33:
Tại Trường Dân tộc nội trú tỉnh A, Ban Giám hiệu nhà trường khuyến khích học sinh hát những bài hát, điệu múa thuộc đặc trưng của dân tộc mình. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng về
Đáp án là B
Lời giải: Tại Trường Dân tộc nội trú tỉnh A, Ban Giám hiệu nhà trường khuyến khích học sinh hát những bài hát, điệu múa thuộc đặc trưng của dân tộc mình. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng về văn hóa.
Câu 34:
Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử Đại biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào?
Đáp án là B
Lời giải: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử Đại biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực chính trị.
Câu 35:
Sau giờ học trên lớp, X (dân tộc Kinh) giảng bài cho Y (dân tộc Ê- đê). Hành vi của X thể hiện
Đáp án là B
Lời giải: Sau giờ học trên lớp, X (dân tộc Kinh) giảng bài cho Y (dân tộc Ê- đê). Hành vi của X thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 36:
Trong ngày hội đoàn kết các dân tộc, để thể hiện bản sắc văn hoá của dân tộc mình, em sẽ lựa chọn trang phục nào để thể hiện nét văn hóa của vùng miền mình?
Đáp án là A
Lời giải: Trang phục truyền thống của dân tộc thể hiện nét văn hóa của vùng miền.
Câu 37:
Vừa qua chị X (người dân tộc Khơ-me) được Nhà nước hỗ trợ tiền để mở lớp dạy những điệu múa truyền thống cho con em đồng bào dân tộc mình. Em nên có thái độ như thế nào để thể hiện bản thân là người biết giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc?
Đáp án là A
Lời giải: Ủng hộ, đồng tình với việc này là thái độ nên có để thể hiện bản thân là người biết giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 38:
"Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc" là nội dung nào của bình đẳng giữa các dân tộc?
Đáp án là A
Lời giải: "Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc" là ý nghĩa của bình đẳng giữa các dân tộc.