Trắc nghiệm GDCD 12 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc,tôn giáo bình đẳng giữa các dân tộc
Đề số 2 ( Quyền bình đẳng giữa các dân tộc , tôn giáo bình đẳng giữa các dân tộc)
-
3054 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ giữa các dân tộc. Mọi hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc đều bị xử lí nghiêm minh. Điều này nhằm đảm bảo
Đáp án là A
Lời giải: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ giữa các dân tộc. Mọi hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc đều bị xử lí nghiêm minh. Điều này nhằm đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 2:
Hình thức tín ngưỡng có tổ chức với những quan niệm giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và các hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy được gọi là
Đáp án là A
Lời giải: Hình thức tín ngưỡng có tổ chức với những quan niệm giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và các hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy được gọi là tôn giáo.
Câu 3:
Chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất.... được gọi chung là
Đáp án là D
Lời giải: Chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất.... được gọi chung là các cơ sở tôn giáo.
Câu 4:
Niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên như thánh thần, chúa trời là
Đáp án là B
Lời giải: Niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên như thánh thần, chúa trời là tín ngưỡng.
Câu 5:
Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo là
Đáp án là D
Lời giải: Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo là hoạt động tôn giáo.
Câu 6:
Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo được gọi là
Đáp án là C
Lời giải: Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo được gọi là cơ sở tôn giáo.
Câu 7:
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của
Đáp án là B
Lời giải: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật.
Câu 8:
Hành vi lợi dụng các vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động trái pháp luật, gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc, làm tổn hại đến an ninh quốc gia là hành vi mà pháp luật nước ta là hành vi
Đáp án là A
Lời giải: Hành vi lợi dụng các vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động trái pháp luật, gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc, làm tổn hại đến an ninh quốc gia là hành vi mà pháp luật nước ta là hành vi nghiêm cấm.
Câu 9:
Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo
Đáp án là C
Lời giải: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Câu 10:
Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước đảm bảo, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ là nội dung quyền bình đẳng giữa các
Đáp án là A
Lời giải: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước đảm bảo, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ là nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 11:
Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật là nội dung quyền bình đẳng giữa các
Đáp án là A
Lời giải: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật là nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 12:
Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở
Đáp án là C
Lời giải: Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 13:
Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuồn khổ của
Đáp án là B
Lời giải: Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuồn khổ của pháp luật.
Câu 14:
Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều phải
Đáp án là B
Lời giải: Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều phải tôn trọng lẫn nhau.
Câu 15:
Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
Đáp án là D
Lời giải: Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được hoạt động tự do không cần theo quy định của pháp luật là quan điểm không đúng khi nói về nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 16:
Phương án nào sau đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
Đáp án là C
Lời giải: Các hoạt động tôn giáo được tự do hoạt động theo giáo lí của mình là phương án không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 17:
Phương án nào dưới đây không thuộc nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
Đáp án là D
Lời giải: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm không thuộc nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 18:
Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?
Đáp án là A
Lời giải: Thắp nhang cho người đã khuất là hành vi tín ngưỡng.
Câu 19:
Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh hành vi theo tôn giáo trái với quy định của pháp luật?
Đáp án là A
Lời giải: Buôn thần bán thánh là khẩu hiệu phản ánh hành vi theo tôn giáo trái với quy định của pháp luật.
Câu 20:
Phương án nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
Đáp án là B
Lời giải: Người đã theo tôn giáo không có quyền bỏ để theo tôn giáo khác là phương án không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 21:
Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, giữa công dân có hoặc không có tôn giáo và giữa công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ như thế nào với nhau?
Đáp án là A
Lời giải: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, giữa công dân có hoặc không có tôn giáo và giữa công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ tôn trọng nhau.
Câu 22:
Các cơ sở tôn giáo được pháp luật thừa nhận dù lớn hay nhỏ được Nhà nước đối xử
Đáp án là C
Lời giải: Các cơ sở tôn giáo được pháp luật thừa nhận dù lớn hay nhỏ được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau.
Câu 23:
Ông A không đồng ý cho M kết hôn với K vì do hai người không cùng tôn giáo. Ông A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa
Đáp án là B
Lời giải: Ông A không đồng ý cho M kết hôn với K vì do hai người không cùng tôn giáo. Ông A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 24:
Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K biểu hiện của
Đáp án là D
Lời giải: Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K biểu hiện của phân biệt, đối xử vì lí do tôn giáo.
Câu 25:
A và B chơi thân với nhau nhưng mẹ của A kịch liệt ngăn cản A vì B có theo tôn giáo. Hành vi của mẹ A xâm phạm quyền bình đẳng giữa
Đáp án là B
Lời giải: A và B chơi thân với nhau nhưng mẹ của A kịch liệt ngăn cản A vì B có theo tôn giáo. Hành vi của mẹ A xâm phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 26:
Ngày 27/7 hằng năm, nhà trường tổ chức cho học sinh đến viếng nghĩa trang các anh hùng liệt sĩ ở địa phương. Hoạt động này là biểu hiện của
Đáp án là A
Lời giải: Ngày 27/7 hằng năm, nhà trường tổ chức cho học sinh đến viếng nghĩa trang các anh hùng liệt sĩ ở địa phương. Hoạt động này là biểu hiện của hoạt động tín ngưỡng.
Câu 27:
Hằng ngày, gia đình bà A đều thắp nhang cho ông bà tổ tiên. Việc làm của gia đình bà A là biểu hiện của
Đáp án là A
Lời giải: Hằng ngày, gia đình bà A đều thắp nhang cho ông bà tổ tiên. Việc làm của gia đình bà A là biểu hiện của hoạt động tín ngưỡng.
Câu 28:
Bố chị T không cho chị T kết hôn với anh A vì anh A là người theo đạo Thiên Chúa. Trong trường hợp này, bố chị T đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?
Đáp án là C
Lời giải: Bố chị T không cho chị T kết hôn với anh A vì anh A là người theo đạo Thiên Chúa. Trong trường hợp này, bố chị T đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực tôn giáo.
Câu 29:
Ở địa phương em xuất hiện một số người lạ mặt cho tiền và vận động mọi người tham gia một tôn giáo lạ. Trong trường hợp này, em sẽ xử sự như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật?
Đáp án là B
Lời giải: Trong trường hợp này, em nên không nhận tiền và báo chính quyền địa phương cho đúng với quy định của pháp luật.
Câu 30:
Gia đình ông X ngăn cản việc con trai mình kết hôn với chị Y vì lí do hai người không cùng tôn giáo. Nếu là Y, em sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với pháp luật?
Đáp án là D
Lời giải: Gia đình ông X ngăn cản việc con trai mình kết hôn với chị Y vì lí do hai người không cùng tôn giáo. Nếu là Y, em nên giải thích cho ông X hiểu việc ngăn cản kết hôn vì lí do tôn giáo là trái pháp luật.
Câu 31:
Nếu thấy những hành động phá hoại trụ sở Phật giáo ở địa phương. Em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để đúng vói quy định của pháp luật?
Đáp án là A
Lời giải: Nếu thấy những hành động phá hoại trụ sở Phật giáo ở địa phương thì em nên báo với chính quyền địa phương để xử lí.