Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 2 (có đáp án): Lai một cặp tính trạng (P2)
-
6630 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
Đáp án A
Câu 2:
Khi cho hai cây cà chua thuần chủng: quả đỏ x quả vàng. F1 thu được toàn quả đỏ. Cho F1 tự thụ thì F2 thu được:
Đáp án D
Câu 3:
Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình trội trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:
Trong trường hợp tính trạng trội hoàn toàn, kiểu gen biểu hiện tính trạng trội là kiểu gen đồng hợp trội (AA) và dị hợp (Aa).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Kiểu gen dưới đây tạo ra một loại giao tử là:
AA → giao tử A
aa → giao tử a
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn là:
Nếu A trội hoàn toàn so với a → AA,Aa: kiểu hình trội; aa: kiểu hình lặn
Chỉ có phép lai D: Aa × aa → 1Aa:1aa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính là:
Phép lai giữa các cơ thể thuần chủng đều tạo ra đời con đồng tính, phép lai với cơ thể đồng hợp trội cũng tạo ra đời con đồng hình
Vậy phép lai C không tạo ra đời con đồng tính
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:
Phép lai giữa các cơ thể thuần chủng đều tạo ra đời con đồng tính. Ở đây đời con phân tính: mắt nâu và mắt xanh => bố mẹ không thuần chủng: đều có kiểu Nn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu sinh con trai mắt nâu, bố mẹ có kiểu gen:
Để sinh ra con mắt nâu thì hoặc bố và mẹ có chứa gen lặn a
Vậy kiểu gen của P phù hợp là: NN × NN; Nn ×Nn; NN× nn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh, sinh con mắt nâu, bố mẹ có kiểu gen:
Bố mắt nâu => Kiểu gen của bố: NN, Nn. Mẹ mắt xanh => kiểu gen của mẹ: nn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?
Quy ước gen:
A - lông ngắn, a - lông dài
Sơ đồ lai
P: Aa × Aa
G: A, a × A, a
F1: AA : 2Aa : aa
→ 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Bệnh bạch tạng do một gen lặn qui định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là:
A: Bình thường; a: bạch tạng
P: Aa x Aa
F1: 1 AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 3 bình thường : 1 bạch tạng
→ Tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là: 1/4 = 0,25 = 25%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Ở đậu Hà Lan quả màu lục là trội hoàn toàn số với quả màu vàng. Cho lai giống đậu Hà Lan quả màu lục (dị hợp từ) với giống đậu Hà Lan quả màu vàng. Kết quả F1 thu được có kiểu hình là:
A: màu lục; a: màu vàng
P: Aa x aa
F1: 1 Aa : 1aa (1 màu lục: 1 màu vàng)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm × thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
A – đỏ thẫm, a – xanh lục
Bố mẹ đều thân đỏ thẫm, đời con có thân xanh lục là kiểu gen đồng hợp lặn → bố mẹ đều có 1 gen lặn.
Bố mẹ: Aa × Aa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Phép lai nào trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ phân tính là 1 : 1 ?
Phép lai cho tỷ lệ phân tính là 1:1 là A: Aa × aa → 1Aa :1aa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Ở loài hoa, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép như sau:
P: Thân đỏ thẫm × Thân xanh lục
F1: 105 thân đỏ thẫm : 99 thân xanh lục
Kiểu gen của P trong phép lai trên là:
Tỷ lệ phân ly ≈ 1 : 1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa × aa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1:1 trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:
Tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Ss x ss
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Ở cà chua, gen A qui định thân đỏ thẫm, gen a qui định thân xanh lục. Kết quả của phép lai như sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân xanh lục; F1: 49,9% thân đỏ thẫm, 50,1% thân xanh lục. Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?
F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x aa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội 1 lặn xuất hiện trong phép lai nào sau đây?
P: Aa x Aa.
F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 trội : 1 lặn)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 151 cây thân đỏ thẫm : 49 cây thân xanh lục.
P sẽ có kiểu gen là:
F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x Aa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
Ở băp, tính trạng thân cao (gen A) trội hoàn toàn số với tính trang thân thấp (gen a). Khi cho cây có thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với cây có thân thấp thu được F1 có 128 cây thân cao và 130 cây thân thấp. Kiểu gen của p là:
F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x aa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Ở lúa tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn số với tính trạng thán thấp (a). Nêu ở đời con có tỉ lệ 50% thân cao : 50% thân thấp thì bố mẹ có kiểu gen là
F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x aa
Đáp án cần chọn là: C