Trắc nghiệm Sinh 9 (có đáp án): Các dạng bài tập Quy luật di truyền của Menđen
Trắc nghiệm Sinh 9 (có đáp án): Các dạng bài tập Quy luật di truyền của Menđen (P2)
-
2101 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn. Nếu cho các chuột lông đen, ngắn ở thế hệ lai giao phối với nhau thì khả năng thu được tỉ lệ chuột lông đen, dài ở thế hệ sau là bao nhiêu?
F1: 100% lông đen, ngắn → Lông đen (A) >> Lông trắng (a); Lông ngắn (B) > lông dài (b)
F1: AaBb
F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)
F2: tỉ lệ chuột lông đen, dài = 3/4 x 1/4 = 3/16
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:
Số lượng KG: 2 x 2 x 3 = 12
Số lượng KH: 2 x 1 x 2 = 4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
Số lượng KG: 3 x 2 x 2 = 12
Số lượng KH: 2 x 1 x 2 = 4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Cho phép lai P: AaBb x aabb. F1 sẽ thu được mấy loại kiểu hình? (Cho biết A trội so với a, B trội so với b).
P: (Aa x aa) x (Bb x bb)
Số lượng KH: 2 x 2 = 4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:
Phép lai có khả năng tạo nhiều KG, KH → có biến dị tổ hợp nhất là: AaBbDd x AaBbDd
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là
Để đời con cho 4 tổ hợp con lai → mỗi bên bố mẹ cho 2 loại giao tử
Chỉ có phép lai C, mỗi cơ thể bố mẹ cho 2 loại giao tử.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
Phép lai D cho nhiều loại kiểu gen nhất:
PL A: 1 kiểu gen
PL B, C: 2 kiểu gen
PL D: 3 kiểu gen: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: để thu được hạt vàng trơn phải thực hiện giao phấn giữa các cá thể bố mẹ có kiểu gen:
Xét riêng từng cặp tính trạng:
F1 đồng tính 100% vàng → P: AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa.
F1 100% trơn → P: BB x BB hoặc BB x Bb hoặc BB x bb
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Những phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình lục nhăn ở thế hệ sau:
PL C: aabb x AaBB
Aa x Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 vàng, 1 lục)
bb x BB → 100% Bb (100% hạt trơn)
→ không làm xuất hiện kiểu hình lục nhăn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Ở lúa, gen T quy định thân cao, gen t quy định thân thấp, gen V quy định hạt tròn, gen v quy định hạt dài. Các gen này phân li độc lập. Đem lai lúa thân cao, hạt dài với lúa thân thấp, hạt tròn. F1 thu được toàn lúa thân cao, hạt tròn. Chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên:
F1 đồng tính thu được toàn lúa thân cao, hạt tròn → thân cao >> thân thấp; hạt tròn >> hạt dài
P: TTvv x ttVV
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:
Phép lai phân tích: A-B- × aabb
Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa
Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB
→ KG của của cây đậu là AaBB
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn. Cho lai chuột đen, ngắn thế hệ lai với chuột có kiểu gen như thế nào để có ngay 50% chuột lông đen, ngắn; 50% lông trắng, ngắn?
F1: 100% chuột lông đen, ngắn (Khác KH bố mẹ) → Lông đen >> lông trắng; lông ngắn >> lông dài
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
AaBb x ????
Đời con 1 đen : 1 trắng → chuột có KG: Aa x aa
Đời con 100% ngắn → chuột có KG: Bb x BB
Vậy cần đem lai chuột F1 với chuột có KG: aaBB
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Ở cà chua, gen A - quị định quả đỏ; a - quả vàng; B - quả tròn; b - quả bầu dục. Khỉ cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thu được 301 quả đỏ, tròn; 299 quả đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 303 quả vàng, bầu dục. Kiểu gen củaP phải như thế nào?
F1: A_B_ x aabb
Đời con 1 đỏ : 1 vàng → cây có KG : Aa x aa
Đời con 1 tròn : 1 bầu dục → cây có KG : Bb x bb
Vậy cần đem lai phân tích cây F1 có KG AaBb
F1 đồng tính → P: AAbb x aaBB.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Ở bí: Gen A - quả tròn; a - quả dài; Gen B - hoa vàng; b - hoa trắng.
Khi cho lai hai giống bí quả tròn, hoa trắng và quả dài, hoa vàng với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả tròn, hoa vàng. Cho F1 lai phấn tích được 25% quả tròn, hoa vàng; 25% quả tròn, hoa trắng; 25% quả dài, hoa vàng; 25% quả dài, hoa trắng. Kiểu gen của p phải như thế nào?
F1 100% quả tròn, hoa vàng (Khác KH bố mẹ) → Tròn >> dài; hoa vàng >> hoa trắng
F1: A_B_ x aabb
Đời con 1 vàng : 1 trắng → cây có KG: Aa x aa
Đời con 1 tròn : 1 dài → cây có KG: Bb x bb
Vậy cần đem lai phân tích cây F1 có KG AaBb
F1 đồng tính → P: AAbb x aaBB.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục trơn với tỉ lệ 1:1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là:
Cây hạt vàng, nhăn x hạt lục, trơn → 1 hạt vàng, trơn : 1 lục trơn → Loại A, C (tạo KH hạt nhăn bb).
Đời con: 1 vàng : 1 lục → P: Aa x aa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1
Số tổ hợp = 3+ 3 +1 + 1 = 8 => Bố tạo 4 loại giao tử và mẹ tạo 2 loại giao tử hoặc ngược lại
P: AaBb x AaBB
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn. Có thể kết luận điều gì về kiểu gen của 2 dòng chuột bố mẹ?
F1 đồng tính: 100% chuột lông đen, ngắn (khác KH bố mẹ) → lông đen >> lông trắng; ngắn >> dài
→ Cả 2 chuột bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp P: AAbb x aaBB
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
Vì theo đề bài:
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính
→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb × aaBB
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỷ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 xuất hiện ở phép lai nào sau đây?
1. BbDd × bbdd. 2. Bbdd × bbDd
3. BbDd × bbDd. 4. BbDD × bbDd.
Phương án đúng là:
PL1: BbDd × bbdd → (Bb:bb)(Dd:dd) →1BbDd:1Bbdd:1bbDd :1bbdd → tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1
PL2: Bbdd × bbDd→ (Bb:bb)(Dd:dd) → 1BbDd:1Bbdd:1bbDd :1bbdd → tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1
PL3: BbDd × bbDd → (Bb:bb)(3D-:1dd) → tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1
PL4: BbDD × bbDd → (Bb:bb)(1DD:1Dd) → tỷ lệ kiểu hình 1:1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai F2 là 9 : 3 : 3 : 1?
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Ở lúa:
Gen A: hạt gạo đục, a: hạt gạo trong;
Gen B: hạt chín sớm, b: hạt chín muộn
Hai cặp tính trạng nói trên di truyền không phụ thuộc vào nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây lúa, thu được ở F1 có kết quả sau đây:
480 cây lúa có hạt gạo đục, chín sớm; 485 cây lúa có hạt gạo đục, chín muộn; 475 cây lúa có hạt gạo trong, chín sớm; 482 cây lúa có hạt gạo trong, chín muộn. Kiểu gen của P phải như thế nào?
Đời con 1 gạo đục: 1 gạo trong → Cây có KG: Aa x aa
Đời con 1 chín sớm: 1 chín sớm → Cây có KG: Bb x bb
→ P: AaBb X aabb
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Phép lai nào sau đây tạo ra được tỉ lệ kiểu hình là: 9 : 3 : 3 : 1
F2 tỉ lệ kiểu hình là: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp tử 2 cặp gen
→ F1: DdBb X DdBb
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
Ở gà
Gen A: chân cao, a: chân thấp;
Gen B: lông đen, b: lông vàng
Cho gà trống và gà mái giao phối với nhau thu được ở Fl có kết quả như sau:
75 gà chân cao, lông đen : 75 gà chân cao, lông vàng
25 gà chân thấp, lông đen : 25 gà chân thấp, lông vàng
Biết dạng chân và màu sắc lông di truyền độc lập với nhau. Kiểu gen của P phải như thế nào?
Đời con 3 chân cao: 1 chân thấp → Gà có KG: Aa x Aa
Đời con 1 lông đen: 1 lông vàng → Bb x bb
→ P: AaBb X Aabb
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Ở một loài thực vật. Gen T - thân thấp; gen t: thân cao. Gen V: hoa vàng; gen v: hoa tím.
Thực hiện phép lai P người ta thu được kết quả như sau:
90 cây có thân thấp, hoa vàng : 90 cây có thân thấp, hoa tím.
30 cây có thân cao, hoa vàng : 30 cây có thân cao, hoa tím.
Hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập. Kiểu gen của P sẽ là:
Đời con 3 thân thấp: 1 thân cao → Cây có KG: Tt x Tt
Đời con 1 hoa vàng: 1 hoa tím → Vv x vv
→ P: TtVv X Ttvv (thân thấp, hoa vàng X thân thấp, hoa tím),
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất:
PL1: AaBb x aabb → Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x (1 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4
PL2: AaBb x AaBb → Số KH chung = (3 vàng: 1 lục) x (3 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4
PL3: Aabb x aaBb → Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x ( 1 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nàp dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất:
PL1: Số KG chung = (1AA : 1Aa) x (1BB x 1Bb) = 2 x 2 = 4
Số KH chung = (100% vàng ) x (100% trơn) = 1
PL2: Số KG chung = (1AA : 1Aa) x (1Bb x 1bb) = 2 x 2 = 4
Số KH chung = (100% vàng ) x (1 trơn : 1 nhăn) = 1 x 2 = 2
PL3: Số KG chung = (1Aa : 1aa) x (1Bb x 1bb) = 2 x 2 = 4
Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x (1 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4
PL4: Số KG chung = (100% AA) x (1BB x 1Bb) = 1 x 2 = 2
Số KH chung = (100% vàng ) x (100% trơn) = 1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau có hiện tượng đồng tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
Các phép lai thỏa mãn: AA x AA; AA x aa; AA x Aa; aa x aa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28:
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
Số KG tạo từ 2 alen là 3
Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là 3 x 3 – 3 = 6 kiểu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiêu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
Các phép lai thỏa mãn: AA x AA; AA x aa; AA x Aa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30:
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình lặn, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
Các phép lai thỏa mãn: aa x aa
Đáp án cần chọn là: D