Grammar - Câu Tường Thuật Với To-V Và V-Ing - Câu Điều Kiện Trong Câu Tường Thuật
-
3928 lượt thi
-
52 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“Why don’t we organize an English competition for our students?” said Ms Lien
⇒Ms Lien suggested_______________________________.
Đáp án:
- Công thức: suggest + V-ing: gợi ý làm gì
- Thay đổi tính từ sở hữu: our => their
Đáp án: Ms Lien suggested organizing an English competition for their students.
Tạm dịch: Cô Liên đề nghị tổ chức một cuộc thi tiếng Anh cho học sinh của mình.
Câu 3:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“I’m sorry I’m late, said Mr Thanh
⇒Mr Thanh apologized________.
Đáp án:
- Công thức: apologise (to sb) for V-ing/having P2: xin lỗi vì việc gì
Đáp án: Mr Thanh apologized for being late.
Tạm dịch: Ông Thành xin lỗi vì đã đến trễ.
Câu 4:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“Me? No, I didn’t take Sue’s calculator” said Bob
⇒Bob denied___________________.
Đáp án:
- Công thức: deny + V-ing/having P2: chối là đã làm gì
Đáp án: Bob denied taking Sue's calculator.
Tạm dịch: Bob phủ nhận việc dùng máy tính của Sue.
Câu 5:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“You took my pencil” said David to Henry.
⇒David accused_______________.
Đáp án:
- Công thức: accuse sb of V-ing/having P2: buộc tội ai làm gì
- Thay đổi tính từ sở hữu: my => his
Đáp án: David accused Henry of taking his pencil.
Tạm dịch: David trách tội Henry lấy bút chì của anh ấy.
Câu 6:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“I must see the manager”he cried
⇒He insisted_________________________.
Đáp án:
- Công thức: insist on + V-ing: khăng khăng, nài nỉ về việc gì
Đáp án: He insisted on seeing the manager.
Tạm dịch: Anh khăng khăng muốn gặp người quản lý.
Câu 7:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“If you wanted to take my bike, you should have asked me first”said Mike to his brother
⇒Mike criticized________________________.
Đáp án:
- Công thức: Criticized sb + for + Ving : phê bình ai việc gì
- Thay đổi tính từ sở hữu, tân ngữ: my => his, me => him
- without + V.ing: không làm gì
Đáp án: Mike criticized his brother for taking his bike without asking him first.
Tạm dịch: Mike phê bình em trai của anh ấy lấy xe đạp mà không hỏi anh ấy trước.
Câu 8:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“You won the scholarship. Congratulation” Mary told me
⇒Mary congratulated________________.
Đáp án:
- Công thức: congratulate sb on V-ing/having P2: chúc mừng ai về việc gì
Đáp án: Mary congratulated me on winning the scholarship.
Tạm dịch: Mary chúc mừng tôi vì đã giành được học bổng.
Câu 9:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“It was kind of you to help me with my homework” Lan said to Hoa
⇒Lan thanked__________________________.
Đáp án:
- Công thức: thank sb for (V-ing/having P2) sth: cảm ơn ai vì điều gì
- Thay đổi tính từ sở hữu, tân ngữ: my => her, me => her
Đáp án: Lan thanked Hoa for helping her with her homework.
Tạm dịch: Lan cám ơn Hoa đã giúp cô ấy làm bài tập về nhà.
Câu 10:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“Turn off the computer. You are not allowed to play game now” Dick’s mother said to him.
⇒Dick’s mother prevented__________________.
Đáp án:
- Công thức: prevent somebody/something from doing something: ngăn cản ai làm gì
- Thay đổi trạng từ: now => then
Đáp án: Dick’s mother prevented him from playing game then.
Tạm dịch: Mẹ của Dick đã ngăn cậu ấy chơi game lúc này.
Câu 11:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“I only borrowed your car for some hours” the man said.
⇒The man admitted___________________
Đáp án:
- Công thức: admit + V-ing/having P2: thừa nhận đã làm gì
- Thay đổi tính từ sở hữu: your => his/her
Đáp án: The man admitted borrowing his car for some hours.
Tạm dịch: Người đàn ông thừa nhận mượn chiếc xe ô tô của anh ấy trong một vài giờ.
Câu 12:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“Don’t go near that deserted house”Tony said to Monica
⇒Tony warned_______________.
Đáp án:
Giải thích:
- Công thức: warn sb against V-ing: cảnh báo ai về điều gì
Đáp án: Tony warned Monica against going near that deserted house.
Tạm dịch: Tony cảnh báo Monica đừng đến gần ngôi nhà hoang.
Câu 13:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“Great! You are well-dressed today, Mary”Tommy said
⇒Tommy complimented___________________.
Đáp án:
Giải thích:
- Công thức: compliment + somebody + on + V.ing: khen ai vì điều gì
- Thay đổi về trạng từ: today => that day
Đáp án: Tommy complimented Mary on being well-dressed that day.
Tạm dịch: Tommy khen Mary hôm nay ăn mặc đẹp.
Câu 14:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“You mustn’t get into area”the policeman said to them
⇒The policeman stopped________________.
Đáp án:
- Công thức: stop somebody/something from doing something: ngăn cản ai làm điều gì
- Thay đổi đại từ chỉ định: this => that
Đáp án: The policeman stopped them from getting into that area.
Tạm dịch: Người cảnh sát ngăn họ đi vào khu vực đó.
Câu 15:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“If only I had told him the truth!”Jane said
⇒Jane regrets_______________________.
Đáp án:
- Công thức: regret + (not) doing something: hối hận đã làm gì
Đáp án: Jane regrets not telling him the truth.
Tạm dịch: Jane hối tiếc không nói cho anh biết sự thật.
Câu 16:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“What I always want is to become a doctor” he said
⇒She dreamt_______________.
Đáp án:
- Công thức: dream + of + doing something: ước mơ làm gì
Đáp án: She dreamt of becoming a doctor.
Tạm dịch: Cô mơ ước trở thành một bác sĩ.
Câu 17:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“I like this car. I’ll buy it” Christina said
⇒Christina thought__________________.
Đáp án:
- Công thức: think of doing something: nghĩ về điều gì
- Thay đổi đại từ chỉ định: this => that
Đáp án: Christina thought of buying that car.
Tạm dịch: Christina nghĩ đến việc mua chiếc xe đó.
Câu 18:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“I feel like going to America next month”Margaret said
⇒Margaret looked forward to_____________________.
Đáp án:
- Công thức: look forward to + V-ing: mong đợi điều gì
- Thay đổi trạng từ: next month => the next month/ the following month
Đáp án: Margaret looked forward to going to America the next month.
Tạm dịch: Margaret mong muốn được sang Mỹ vào tháng tới.
Câu 19:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“It was your fault. You didn’t tell me” she told me
⇒ She blamed________________________________.
Đáp án:
- Công thức: blame sb for (V-ing/ having P2) sth: đổ lỗi cho ai về điều gì
- Thay đổi tân ngữ: me => her
Đáp án: She blamed me for not telling her.
Tạm dịch: Cô ấy đổ lỗi cho tôi vì đã không nói với cô ấy.
Câu 20:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“I don’t think that we must widen the village road” he said
⇒ He objected________________________________.
Đáp án:
- Công thức: object + to + V-ing: phản đối điều gì
Đáp án: He objected to widening the village road.
Tạm dịch: Ông ấy phản đối việc mở rộng con đường làng.
Câu 21:
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“Beware of this bad road! It’s very dangerous to drive on it!” He said to us
⇒ He warned______________________________.
Đáp án:
- Công thức: warn sb + against + V.ing: cảnh báo ai (không) làm gì
- Thay đổi đại từ chỉ định: this => that
- Thay đổi về thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn: It was very dangerous
Đáp án: He warned us against driving on that bad road because it was very dangerous.
Tạm dịch: Ông ấy cảnh báo chúng tôi đừng lái xe trên con đường gồ ghề vì nó rất nguy hiểm.
Câu 22:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Remember to write to me soon”she said to me
⇒ She reminded___________________________.
Đáp án:
- Công thức: remind sb + to-V: nhắc nhở ai làm gì
- Thay đổi tính từ sở hữu: me => her
Đáp án: She reminded me to write her soon.
Tạm dịch: Cô ấy nhắc tôi viết thư cho cô ấy sớm.
Câu 23:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“You’d better spend more time learning to write”I said to the boy
⇒ I advised_____________________________________-.
Đáp án:
- Công thức: advise sb + to-V: khuyên ai làm gì
Đáp án: I advised the boy to spend more time learning to write.
Tạm dịch: Tôi khuyên cậu bé nên dành nhiều thời gian hơn để học viết.
Câu 24:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Would you like to have dinner with us tonight?Mike said to Linda
⇒ Mike invited_____________________________________.
Đáp án:
- Công thức: invite sb + to-V: mời ai làm gì
- Thay đổi tân ngữ: us => them
- Thay đổi trạng từ: tonight => that night
Đáp án: Mike invited Linda to have dinner with them that night.
Tạm dịch: Mike mời Linda ăn tối với họ đêm nay.
Câu 25:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Please, please turn off the T.V, John” said Tom
⇒ Tom begged____________________________________.
Đáp án:
- Công thức: beg sb + to-V: van xin ai làm gì/ không làm gì
Đáp án: Tom begged John to turn off the T.V.
Tạm dịch: Tom xin John tắt T.V.
Câu 26:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives
“Don’t lean your bicycles against my windown, boys” said the shopkeeper
⇒ The shopkeeper warned________________________________.
Đáp án:
- Công thức: warn sb + (not) to-V: cảnh báo ai (không) làm gì
- Thay đổi về tính từ sở hữu: your => their, my => his/her
Đáp án: The shopkeeper warned boys not to lean their bicycles against his windows.
Tạm dịch: Người bán hàng cảnh báo các cậu bé không được tựa xe đạp của họ vào cửa sổ.
Câu 27:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Open the safe”the robber said to the bank clerk
⇒ The robber ordered_____________________________-.
Đáp án:
- Công thức: order sb + to-V: ra lệnh cho ai làm gì
Đáp án: The robber ordered the bank clerk to open the safe.
Tạm dịch: Tên cướp đã ra lệnh cho nhân viên ngân hàng mở két an toàn.
Câu 28:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Leave this space clean, David” she said
⇒ She told__________________________.
Đáp án:
- Công thức: tell sb + (not) to-V: bảo ai làm gì
- Thay đổi đại từ chỉ định: this => that
Đáp án: She told David to leave that space clean.
Tạm dịch: Cô nói với David giữ không gian đó sạch sẽ.
Câu 29:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Shall I open the window for you, Edna?” he said
⇒ He offered____________________________.
Đáp án:
- Công thức: offer + to-V: đề nghị làm gì cho người khác
- Thay đổi tân ngữ: you => Edna
Đáp án: He offered to open the window for Edna.
Tạm dịch: Anh ấy đề nghị mở cửa sổ giúp Edna.
Câu 30:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“I’ll wait for you. I promise” he said to me
⇒ He promised
Đáp án:
- Công thức: promise + to-V: hứa làm gì
- Thay đổi về tân ngữ: you => his/ her
Đáp án: He promised to wait for her.
Tạm dịch: Anh ấy hứa sẽ đợi cô ấy.
Câu 31:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“I thought you took a holiday last summer” Tom said to Sophia
⇒ John expected Sophia_______________________________.
Đáp án:
- Công thức: expect sb + to-V: mong đợi ai làm gì
- Thay đổi về trạng từ: last summer => the previous summer/ the summer before
Đáp án: John expected Sophia to take a holiday the previous summer.
Tạm dịch: John đã mong đợi Sophia đi nghỉ hè vào mùa hè năm ngoái.
Câu 32:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Taking a holiday would be a good idea” George said
⇒ George proposed________________________.
Đáp án:
- Công thức: propose + to-V: dự định làm gì
Đáp án: George proposed to take a holiday.
Tạm dịch: George dự định sẽ có một kỳ nghỉ.
Câu 33:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Will you help me, please?” she said to me
⇒ She asked_________________________.
Đáp án:
- Công thức: ask + sb + to-V: đề nghị, nhờ ai làm gì
- Thay đổi tân ngữ: me => her
Đáp án: She asked me to help her.
Tạm dịch: Cô ấy nhờ tôi giúp cô ấy.
Câu 34:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“If you don’t pay ransom, we’ll kill your son” the kidnappers said to them
⇒ The kidnappers threatened____________________________.
Đáp án:
- Công thức: threaten + to-V: đe dọa làm gì
- Thay đổi đại từ, tính từ sở hữu: you => they, your => their
- Thay đổi về thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn: If they did not pay the ransom
Đáp án: The kidnappers threatened to kill their son if they did not pay the ransom.
Tạm dịch: Những kẻ bắt cóc đe dọa giết con trai của họ nếu họ không trả tiền chuộc.
Câu 35:
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
⇒ Victoria refused________________________________.
“No, I’m sorry, I won’t work on Saturday” said Victoria
Đáp án:
- Công thức: refuse + to-V: từ chối làm gì
Đáp án: Victoria refused to work on Saturday.
Tạm dịch: Victoria từ chối làm việc vào thứ Bảy.
Câu 36:
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.
Tom said to me, “If I have spare time, I will go fishing with you”
⇒ Tom told me______________________________.
Đáp án:
- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he, you => me
Đáp án: Tom told me if he had spare time, he would go fishing with me.
Tạm dịch: Tom nói với tôi nếu anh rảnh rỗi, anh sẽ đi câu cá với tôi.
Câu 37:
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.
“Unless you study harder, you will fail the exam”said his parents
⇒ His parents said_____________________________.
Đáp án:
- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: Unless + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => he
Đáp án: His parents said unless he studied harder, he would fail the exam.
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy nói nếu anh ấy không học chăm chỉ hơn, anh ấy sẽ thất bại trong kỳ thi.
Câu 38:
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.
“If you need help, I will be willing to help you with the difficult exercises”my sister said.
⇒ My sister said_________________________________.
Đáp án:
- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => I, you => me, I => she
Đáp án: My sister said if I needed help, she would be willing to help me with the difficult exercises.
Tạm dịch: Chị gái tôi nói nếu tôi cần giúp đỡ, chị ấy sẽ sẵn lòng giúp tôi làm những bài tập khó.
Câu 39:
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.
Tom told me” If I were you, I would look for another job”
⇒ Tom told me_______________________________.
Đáp án:
- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he, you => me
Đáp án: Tom told me if he were me, he would look for another job.
Tạm dịch: Tom nói với tôi nếu anh ta là tôi, anh ta sẽ tìm việc khác.
Câu 40:
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.
My friend said to me, “what would you do if someone gave you a million pounds?”
⇒ My friend asked me________________________________.
Đáp án:
- Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi: S + asked + O + Wh-words + S + V
- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => I, you => me
Đáp án: My friend asked me what I would do if someone gave me a million pounds.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi sẽ làm gì nếu ai đó tặng tôi một triệu bảng.
Câu 41:
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.
The gardener said “If I didn’t water these plants yesterday, they could die”
⇒ The gardener said_______________________________.
Đáp án:
- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + could + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he/ she
- Thay đổi đại từ chỉ định: these => those
- Thay đổi trạng từ: yesterday => the day before / the previous day
Đáp án: The gardener said if he didn’t water those plants the previous day, they could die.
Tạm dịch: Người làm vườn nói nếu ngày hôm qua ông ấy không tưới những cây này, chúng có thể đã chết.
Câu 42:
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.
The doctor said to the patient “You won’t feel better unless you takes these medicine”
⇒ The doctor told the patient______________________________.
Đáp án:
- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => he/ she
- Thay đổi đại từ chỉ định: these => those
Đáp án: The doctor told the patient he would not feel better unless he took those medicine.
Tạm dịch: Bác sĩ nói với bệnh nhân rằng anh ấy sẽ không cảm thấy tốt hơn nếu anh ấy không uống thuốc đó.
Câu 43:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. “If I were you I’d try to get a room on the top floor,” he said.
Đáp án:
Công thức: advise + sb + to V: khuyên ai làm gì
Câu C dùng sai cấu trúc với “offer”: offer to do something: đề nghị làm giúp ai điều gì
Câu D dùng sai cấu trúc với “suggest”: suggest doing something: đề nghị làm gì
Tạm dịch: "Nếu tôi là anh, tôi sẽ cố gắng để có được một căn phòng trên tầng cao nhất," ông nói.
A. Ông ấy khuyên tôi nên cố gắng để có được một căn phòng trên tầng cao nhất.
B. Ông ấy khuyên tôi nên dùng thử một căn phòng ở tầng trên cùng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 44:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. His wife said to him: “Write to me as often as you can.”
Đáp án:
Công thức: tell + sb + to V: nói ai làm gì
as often as someone can: thường xuyên nhất có thể
Câu C, D dùng sai cấu trúc với “tell”.
Tạm dịch: Vợ anh bảo anh hãy viết thư cho cô thường xuyên nhất có thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 45:
Choose the best answer to complete each sentence The teacher advised us ______.
Đáp án:
Công thức: advise + sb + to V: khuyên ai làm gì
=> The teacher advised us to be careful when doing these exercises.
Tạm dịch: Giáo viên khuyên chúng tôi nên cẩn thận khi làm các bài tập này
Đáp án cần chọn là: A
Câu 46:
Choose the best answer to complete each sentence She told me _______.
Đáp án:
Công thức: tell + sb + to V: bảo ai làm gì
=> She told me to think well before I answered.
Tạm dịch: Cô ấy bảo tôi suy nghĩ kỹ trước khi tôi trả lời.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 47:
He begged them___________.
Đáp án:
Công thức: beg + sb + to V: cầu xin ai làm gì
=> He begged them to help him.
Tạm dịch: Anh ấy cầu xin họ giúp mình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 48:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. She said to us “Don’t be late again”.
Đáp án:
Công thức: tell + sb + (not) to V: bảo ai làm gì
Câu A dùng sai cấu trúc với “say”: say + that + clause: nói điều gì
Câu B, C dùng sai cấu trúc với “tell”.
Tạm dịch: Cô ấy bảo chúng tôi không được đến trễ nữa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 49:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. “John shouldn’t have behaved so badly.”, said Janet.
Đáp án:
Công thức: object to something: phản đối điều gì
Tạm dịch: “John không nên cư xử tệ như thế.”, Janet nói.
A. Janet không thích hành vi của John.
B. Janet tức giận với John.
C. Janet không thích John.
D. Janet phản đối hành vi của John.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 50:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. John said “You had better not lend them any money, Daisy”.
Đáp án:
Công thức: advise + sb + (not) to V: khuyên ai làm gì
Câu A, C dùng sai cấu trúc với “say”: say + that + clause: nói điều gì
Câu B dùng sai cấu trúc với “advise”.
Tạm dịch: John khuyên Daisy không cho họ mượn tiền.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 51:
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. “I’m sorry I have to leave so early’, he said.
Đáp án:
Công thức: apologize (to somebody) (for something): xin lỗi ai vì đã làm gì
Tạm dịch: Anh ấy nói: “ Tôi xin lỗi, tôi phải rời đi sớm.”
=> Anh xin lỗi vì phải đi sớm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 52:
Choose the best answer to complete each sentence I _________ him to sell that old motorbike.
Đáp án:
say to somebody + speech: nói điều gì
suggest + V.ing: đề nghị làm gì
advise + somebody + to V: khuyên ai làm gì
recommend + V.ing: đề nghị làm gì
=> I advised him to sell that old motorbike.
Tạm dịch: Tôi khuyên anh ta nên bán chiếc xe máy cũ đó.
Đáp án cần chọn là: C