Grammar – Động Từ Nối - Câu Chẻ
-
9428 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Choose the best answer:The garden looks _____ since you tidied it up.
Đáp án:
good (adj) - well (adv) => tính từ và trạng từ dạng so sánh hơn đều là "better"
Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ
=> The garden looks better since you tidied it up.
Tạm dịch: Khu vườn trông đẹp hơn kể từ khi con dọn dẹp đấy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Choose the best answer.Your English is improving. It is getting ______.
Đáp án:
Sau động từ nối “get” (trở nên) là một tính từ.
=> Your English is improving. It is getting good.
Tạm dịch: Khả năng tiếng Anh của em đang dần cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn đấy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Choose the best answer.He seemed to me a bit _____ today.
Đáp án:
bad (adj): tồi tệ, xấu
awfully (adv): kinh khủng
strange (adj) – strangely (adv): lạ lùng, kỳ lạ
Sau động từ nối “seem” (dường như) là một tính từ
=> He seemed to me a bit strange today.
Tạm dịch: Hôm nay nhìn anh ấy đối với tôi dường như có chút lạ thường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Choose the best answer.The fish tastes _____, I won’t eat it.
Đáp án:
Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ.
=> The fish tastes awful, I won't eat it.
Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Choose the best answer.The boy must give the girl twice as much chocolate.
=> _____ that must give the girl twice as much chocolate.
Đáp án:
- “The boy” đóng vai trò là chủ ngữ chỉ người
- Động từ “must give” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + S (người)+ that/ who + V.
=> It is the boy who/ that must give the girl twice as much chocolate.
Tạm dịch: Chính chàng trai phải đưa cho cô gái gấp đôi sô cô la.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Choose the best answer. Once married, the South Korean man expects his wife to be a more traditional woman.
=> ______ once married, the South Korean man expects his wife to be.
Đáp án:
- “a more traditional woman” đóng vai trò là tân ngữ chỉ người
- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “ It is”
- Công thức: It + is + O (người) + that/ whom + S + V
=> It is a more traditional woman that/whom the South Korean man expects his wife to be once married.
Tạm dịch: Chính việc trở thành người phụ nữ truyền thống hơn là điều mà những người đàn ông Hàn Quốc mong muốn ở vợ mình sau khi kết hôn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Choose the best answer.People in the Netherlands have fewer dating rules than any other places in the world.
=> ______ people have fewer dating rules than any other places in the world.
Đáp án:
- “in the Netherlands” đóng vai trò là trạng từ trong câu
- Động từ “have” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.
=> It is in the Netherlands that people have fewer dating rules than any other places in the world.
Tạm dịch: Chính ở Hà Lan là nơi người dân có ít nguyên tắc hẹn hò hơn bất kỳ nơi nào trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Choose the best answer.The boy scored the goal for his team.
=> _______ that the boy scored the goal.
Đáp án:
- “for his team” đóng vai trò là tân ngữ chỉ sự vật
- Động từ “scored” ở thì quá khứ đơn nên dùng “ It was”
- Công thức: It + was + O (vật) + that + S + V.
=> It was for his team that the boy scored the goal.
Tạm dịch: Cậu bé đó đã ghi điểm cho chính đội mình.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Choose the best answer.A South Korean boy often holds his girlfriend’s handbag during a date.
=> ________ that a South Korean often holds during a date.
Đáp án:
Để viết lại câu cần sử dụng cấu trúc It is/was .... that để nhấn mạnh vào cụm từ được gạch chân "his girlfriend's handbag"
- “his girlfriend’s handbag” đóng vai trò là tân ngữ chỉ vật.
- Động từ “holds” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + O (vật)+ that + S + V.
=> It is his girlfriend’s handbag that a South Korean boy often holds during a date.
Tạm dịch: Đó chính là chiếc túi xách của bạn gái mà một chàng trai Hàn Quốc thường cầm trong suốt buổi hẹn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Choose the best answer.Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America.
=> ________ dating is not allowed in Central and South America.
Đáp án:
- “until the age of 15” là cụm trạng ngữ.
- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.
=> It is until the age of 15 that dating is not allowed in Central and South America.
Tạm dịch: Chính cho đến khi 15 tuổi việc hẹn hò không được cho phép ở Trung Mỹ và Nam Mỹ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Choose the best answer.The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.
Đáp án:
Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa.
cautious (adj): cẩn mật, cẩn trọng
cautiously (adv): một cách cẩn thận
=> The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President.
Tạm dịch: Đầu bếp nếm món thịt một cách cẩn thận trước khi đem cho Tổng thống.
Câu 13:
Choose the best answer.He did not come and she looked rather _____.
Đáp án:
worry (v): lo lắng
worrier (n): người hay lo lắng
worried - worrying (adj): lo lắng
- Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ
- Tính từ có đuôi "-ed" được dùng để miêu tả ai/ chủ thể gì cảm thấy như thế nào.
- Tính từ đuôi "-ing" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
=> trường hợp này miêu tả cô ấy cảm thấy như thế nào nên dùng tính từ "worried"
=> He did not come and she looked rather worried.
Tạm dịch: Anh ấy không đến và cô ấy trông như khá lo lắng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Choose the best answer.I’ll feel _____ when my exams are over.
Đáp án:
happy (adj) - happily (adv): hạnh phúc
happier (tính từ ở dạng so sánh hơn) - more happily (trạng từ ở dạng so sánh hơn): hạnh phúc hơn
Sau động từ nối “feel” (cảm thấy) là một tính từ
=> I'll feel happy when my exams are over.
Tạm dịch: Tôi sẽ cảm thấy vui khi các kỳ thi đều qua đi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Choose the best answer. Although the dish smelt _____, he refused to eat and said that he was not hungry.
Đáp án:
bad (adj) - worse (tính từ ở dạng so sánh hơn): xấu, tồi tệ
good (adj) - well (adv): tốt
Sau động từ nối “smell” (ngửi) là một tính từ
=> Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry.
Tạm dịch: Mặc dù món ăn này ngửi thấy có vẻ thơm ngon, nhưng anh ấy từ chối ăn nó và nói rằng mình không đói.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Choose the best answer.The situation looks _______. We must do something.
Đáp án:
good (adj) - well (adv): tốt >< bad (adj) – badly (adv): tồi tệ
Sau động từ nối “look” (trông như, nhìn có vẻ) là một tính từ
=> The situation looks bad. We must do something.
Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ xấu đi. Chúng ta cần làm điều gì đó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Choose the best answer.He spent his summer vacation in Da Lat.
Đáp án:
Động từ ở câu đã cho là spent ở thì quá khứ nên khi sử dụng câu chẻ => was
Giữ nguyên động từ ở mệnh đề chính
=> It was in Da Lat that he spent his summer vacation.
Tạm dịch: Đà Lạt là nơi mà anh ta đã dành kì nghỉ hè của mình ở đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Choose the best answer.Candidates all over the world took part in the competition with great enthusiasm.
Đáp án:
Động từu ở mệnh đề chính là “took part in” ở thì quá khứ đơn => sử dụng was
phần gạch chân là with great enthusiasm nên phải nhấn mạnh cả cụm từ
=> It was with great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Choose the best answer.He gains impressive achievements at the age of 20.
Đáp án:
Động từ ở câu đã cho là “gains” ở thì hiện tại đơn nên sử dụng => is
cụm từ nhấn mạnh “at the age of 20” và động từ ở mệnh đề chính giữ nguyên
=> It is at the age of 20 that he gains impressive achievements.
Tạm dịch: Vào độ tuổi 20 anh ta đã đạt được thành công ấn tượng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Choose the best answer.Mary made a great contribution to her husband's success
Đáp án:
Động từ made ở thì quá khứ => sử dụng was
Make a great contribution to st: Có đóng góp to lớn cho cái gì
Nhấn mạnh vào Mary là chủ ngữ nên sau that là động từ luôn.
=> It was Mary who made a great contribution to her husband's success.
Tạm dịch: Đó là Mary người mà đóng góp rất lớn đối với thành công của chồng cô ấy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Choose the best answer.Most parents are willing to lend their ear to their children.
Đáp án:
Động từ ở câu đã cho là ở thì hiện tại đơn => sử dụng is
Make a great contribution to st: Có đóng góp to lớn cho cái gì
=> It is their children that most parents are willing to lend their ear to.
Tạm dịch: Đó là con cái mà cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe.
Đáp án cần chọn là: B