Bài tập Trắc nghiệm Unit 6 Vocabulary and Grammar
-
1920 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
She was able to ...... all the tasks assigned to her.
Đáp án: D
Giải thích: Carry out (ph.v) tiến hành, thực hiện
Dịch: Cô đã có thể thực hiện tất cả các nhiệm vụ được giao.
Câu 2:
We managed to ...... over $4,000 through donations and other events.
Đáp án: C
Giải thích: Chúng tôi thành công quyên góp được hơn 4.000 đô la thông qua quyên góp và các sự kiện khác.
Câu 3:
Laura reminded her roommate ...... her alarm clock for 6:00.
Đáp án: A
Giải thích: Remind sb to V (nhắc nhở ai làm gì)
Dịch: Laura nhắc nhở bạn cùng phòng đặt đồng hồ báo thức của mình trong 6:00.
Câu 4:
The boy found a wallet in the street, and then he ...... to return it to the loser.
Đáp án: A
Giải thích: Cậu bé tìm thấy một chiếc ví trên đường, và sau đó anh ta cố gắng trả lại cho người thua cuộc.
Câu 5:
The two children blamed each other ...... the window.
Đáp án: C
Giải thích: Blame sb for Ving (đỗ lỗi cho ai vì lam gì)
Dịch: Hai đứa đổ lỗi cho nhau vì phá cửa sổ.
Câu 6:
She swam strongly and ...... cross the river easily, even though it was swollen by the heavy rain.
Đáp án: B
Giải thích: Cô bơi mạnh mẽ và có thể qua sông dễ dàng, mặc dù nó bị sưng do mưa lớn.
Câu 7:
The government has spent £1 million on an advertising ...... to encourage energy conservation.
Đáp án: A
Giải thích: Chính phủ đã chi 1 triệu bảng cho một chiến dịch quảng cáo để khuyến khích bảo tồn năng lượng.
Câu 8:
No one could ever accuse this government ...... about the poor.
Đáp án: B
Giải thích: Accuse sb of Ving (đổ lỗi, buộc tội ai vì làm gì)
Dịch: Không ai có thể buộc tội chính phủ này không quan tâm đến người nghèo.
Câu 9:
I heard the tyre ...... and then the lorry skidded across the road.
Đáp án: B
Giải thích: Tôi nghe thấy tiếng lốp xe nổ tung và rồi chiếc xe tải lướt qua đường.
Câu 10:
I was ...... to find that the film was quite ……
Đáp án: A
Giải thích: Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy rằng bộ phim khá đáng sợ.
Câu 11:
Police are reported ...... illegal drugs in a secret hiding place in the star’s home.
Đáp án: C
Giải thích: Cảnh sát được cho là có ma túy bất hợp pháp tại một nơi cất giấu bí mật trong ngôi nhà Ngôi sao.
Câu 12:
Our education will help with the ...... of knowledge for the young.
Đáp án: D
Giải thích: Vị trí trống cần danh từ, dựa vào nghĩa chọn D
Dịch: Giáo dục của chúng tôi sẽ giúp làm giàu kiến thức cho giới trẻ.
Câu 13:
I don't remember ...... of the decision to change the company policy on vacations. When was it decided?
Đáp án: B
Giải thích: Tôi không nhớ đã được thông báo về quyết định thay đổi chính sách của công ty về các kỳ nghỉ. Khi nào nó được quyết định?
Câu 14:
Ms. Jackson was assigned the fifth-grade science class ...... she has the best qualification among the available faculty.
Đáp án: C
Giải thích: Cô Jackson được chỉ định lớp khoa học lớp năm vì cô có trình độ chuyên môn tốt nhất trong số các giảng viên có sẵn.
Câu 15:
...... six months for the washing machine to be delivered, I decided to cancel the order.
Đáp án: B
Giải thích: Phải đợi sáu tháng để máy giặt được giao, tôi quyết định hủy đơn hàng.