Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 1
-
20028 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hunting for meat and burning forests for soils _______ wildife.
Chọn đáp án C.
Giải thích: destroy: phá hủy
Dịch: Săn bắt để lấy thịt và đốt rừng để lấy đất phá hủy tự nhiên hoang dã.
Câu 2:
Chọn đáp án A.
Giải thích: by: bằng
Dịch: Tôi muốn gửi bức thư này bằng đường hàng không.
Câu 3:
The government sent money and food to the people ________ houses were destroyed by the storm last week.
Chọn đáp án D.
Giải thích: mệnh đề quan hệ whose + N
Dịch: Chính phủ gửi tiền và đồ ăn cứu trợ cho những người có nhà bị phá hủy bởi cơn bão tuần qua.
Câu 4:
Chọn đáp án C.
Giải thích: influence on something: ảnh hưởng đến cái gì đó
Dịch: Con người có tầm ảnh hưởng lớn đến phần còn lại của thế giới.
Câu 5:
He is the postman _________ I got this letter.
Chọn đáp án C.
Giải thích: đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người. giới từ + whom.
Dịch: Anh ấy là người đưa thư mà tôi lấy bức thư này từ anh ấy.
Câu 6:
Coal, oil, and forests are the most important __________ resources.
Chọn đáp án B.
Giải thích: natural resouces: tài nguyên thiên nhiên
Dịch: Than đá, dầu mỏ và rừng là những tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất.
Câu 7:
It's the best film _______ has ever been made about madness.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ so sánh cao nhất
Dịch: Đây là bộ phim xuất sắc nhất mà làm về sự điên rồ.
Câu 8:
Thanh Ba Post Office provides customers _______ the Messenger Call Services.
Chọn đáp án A.
Giải thích: provide somebody with something: cung cấp cho ai cái gì đó
Dịch: Bưu điện Thanh Ba cung cấp dịch vụ tin nhắn thoại cho khách hàng.
Câu 9:
Chọn đáp án B.
Giải thích: Sử dụng phân từ 2 “produced” để rút gọn câu và diễn tả hành động ở dạng bị động
Dịch: Năng lượng được sản xuất bởi cối xay gió sẽ dẫn động các máy bơm thoát nước.
Câu 10:
The human race is only one small species in the living world. Many ______ species exist on this planet.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Sử dụng “other” để nói về nhiều hơn 1 cái khác
Dịch: Loài người chỉ là một sinh vật nhỏ trên thế giới. Có nhiều loài sinh vật khác tồn tại trên hành tinh này.
Câu 11:
We have stopped buying goods from that shop as most of them are _____ poor quality.
Chọn đáp án A.
Giải thích: in poor/good quality: trong điều kiện tồi tệ/ trong điều kiện tốt
Dịch: Chúng tôi đã dừng việc mua hàng ở cửa hàng đó vì hầu hết sản phẩm đều trong điều kiện không tốt.
Câu 12:
Being recognized in the street is part and ______ of being a celebrity.
Chọn đáp án B.
Giải thích: part and parcel: phần cơ bản, quan trọng thiết yếu
Dịch: Được nhận ra trên đường phố là một điều không thể thiếu khi là một người nổi tiếng.
Câu 13:
______ national parks all over the world have been established to protect endangered animals.
Chọn đáp án C.
Giải thích: thousands of: Hàng ngàn
Dịch: Hàng ngàn công viên quốc gia trên toàn thế giới được thành lập để bảo vệ những động vật gặp nguy hiểm.
Câu 14:
We are proud of our ______ staff, who are always friendly and efficient.
Chọn đáp án D.
Giải thích: well-trained: được đào tạo tốt
Dịch: Chúng tôi tự hào về những nhân viên được đào tạo tốt của chúng tôi, những người luôn thân thiện và làm việc hiệu quả.
Câu 15:
Chọn đáp án C.
Giải thích: nuclear power: năng lượng hạt nhân
Dịch: Năng lượng hạt nhân là một nguồn năng lượng lớn nhưng rất nguy hiểm.
Câu 16:
Cindy wanted to drive her best friend to have dinner at an Italian restaurant
couldn't start. Therefore, she had to borrow one from Nancy.
- Cindy: “Would you mind lending me your car?”
- Nancy: “________.”
Chọn đáp án D.
Giải thích: Câu hỏi Would you mind + Ving? dùng để hỏi xin phép để làm gì. Bạn có phiền khi tôi mượn xe của bạn không?
Khi trả lời câu hỏi này, nếu đồng ý, họ sẽ thường trả lời No, not at all hoặc I wouldn’t mind. Nếu từ chối, họ sẽ thường đưa ra những lí do để từ chối một cách lịch sự, ít khi trả lời Yes, I would: Có, tôi phiền.
Dịch: Cindy muốn chở bạn của cô ấy đi ăn ở nhà hàng món Ý nhưng chiếc xe không thể khởi động. Vì vậy, cô ấy đã hỏi mượn xe của Nancy.
- Cindy: “Cậu có phiền khi tớ mượn xe của cậu không?”
- Nancy: “Không, tớ không phiền.
Câu 17:
Peter and John are in a café.
Peter: “What's your favourite pastime?”
John: “___________”
Chọn đáp án C.
Giải thích: Sử dụng I beg your pardon với mong muốn nhờ đối phương nhắc lại câu hỏi. Vì những các câu A, B, D đều không trả lời được câu hỏi của Peter nên chọn C
Dịch: Peter và John đang ở trong quán ăn.
Peter: “Hoạt động giải trí mà cậu thích nhất là gì?”
John: “Cậu nhắc lại câu hỏi đi.”
Câu 18:
Find the mistake:
Factories located on the coastline have released untreated pollution directly into the ocean.
Chọn đáp án C.
Giải thích: pollution (n): sự ô nhiễm. Phải sử dụng pollutant(n): chất gây ô nhiễm mới phù hợp.
Dịch: Những nhà máy ở phía bờ biền đã xả thải trực tiếp chất gây ô nhiễm chưa qua xử lý ra đại dương.
Câu 19:
Radio stations at which broadcast only news first appeared in the 1970s.
Chọn đáp án A.
Giải thích: broadcast không đi với giới từ “at” nên không thể dùng giới từ at + which ở trước.
Dịch: Các trạm radio chỉ phát sóng tin tức lần đầu xuất hiện vào những năm 1970.
Câu 20:
Reading books, listening to music and play sports are among the most popular leisure activities.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Sử dụng danh động từ Gerund (V_ing) làm chủ ngữ của câu. Đồng thời, “playing” tương ứng với “reading” và “listening”
Dịch: Đọc sách, nghe nhạc và chơi thể thao là những hoạt động giải trí phổ biến nhất.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
If the world's tropical forests continue to disappear at their present rate, many animal species will become extinct.
Chọn đáp án D.
Giải thích:
become extinct = die out: dần dần giảm số lượng rồi biến mất
die for: chết vì (tình yêu); cực kỳ mong muốn điều gì đó
die of/from: chết vì (bệnh)
Dịch: Nếu tất cả khu rừng nhiệt đới trên thế giới tiếp tục biến mất với tốc độ hiện nay, nhiều loài động vật sẽ trở thành tuyệt chủng.
Câu 22:
Oil spills are having a devastating effect on coral reefs in the ocean.
Chọn đáp án C.
Giải thích:
devastating = disatrous (adj): mang tính tàn phá, gây ra nhiều thiệt hại
Dịch: Tràn dầu gây ra nhiều ảnh hưởng tàn phá lên rặng san hô ở đại dương.
Câu 23:
Newspapers and magazines are often delivered early in the morning.
Chọn đáp án D.
Giải thích:
deliver = distrubute (v): phân phát, giao
Dịch: Báo và tạp chí thường được giao vào sáng sớm.
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28.
Human beings (24) ______ to protect only the beautiful and non-threatening parts of our environment. We tend to pay more (25) _______ to animals on land than any other large sea animals. Environmentalists have not done much enough to help save the Pacific Ocean sharks (26) _______ population has decreased nearly to the point of extinction.
Sharks are among the oldest creatures on Earth, having survived in the seas for more than 350 million years. The fact that they have managed to live in the oceans for so many millions of years is enough proofs of their efficiency and adaptability to change environments.
It's time (27) _______ human beings to begin considering the protection of sharks as important part of a program for protection of our natural (28) ________
Chọn đáp án A.
Câu 25:
Chọn đáp án B.
Giải thích: pay attention to: tập trung, chú ý đến
Dịch: Chúng ta thường tập trung nhiều hơn vào những động vật trên đất liền hơn là những sinh vật dưới đại dương.
Câu 26:
Environmentalists have not done much enough to help save the Pacific Ocean sharks (26) _______ population has decreased nearly to the point of extinction.
Chọn đáp án C.
Giải thích: đại từ quan hệ whose + N chỉ sự sở hữu
Dịch: Các nhà môi trường học đã làm chưa đủ để giúp những con cá mập ở Thái Bình Dương loài mà gần đây có số lượng giảm gần tới mức tuyệt chủng.
Câu 27:
It's time (27) _______ human beings to begin considering the protection of sharks as important part of a program for protection of our natural (28) ________
Chọn đáp án D.
Giải thích: Cấu trúc “It’s time for somebody to do something”: Đã đến lúc ai đó làm gì
Dịch: Đã đến lúc loài người bắt đầu suy nghĩ đến việc bảo vệ loài cá mập…
Câu 28:
It's time (27) _______ human beings to begin considering the protection of sharks as important part of a program for protection of our natural (28) ________
Chọn đáp án B.
Giải thích:
environmentally (adv)
environment (n) → natural environment: môi trường tự nhiên
environmentalist (n): nhà môi trường
Dịch: Đã đến lúc loài người bắt đầu suy nghĩ đến việc bảo vệ loài cá mập như một phần quan trọng trong chương trình bảo vệ môi trường tự nhiên.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 35.
Energy is fundamental to human beings, especially to poor people - the one- third of humanity that does not have modern energy supplies like electricity or natural gas, with which their life could be improved.
Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. This takes a lot of time. Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke. For many people living in rural areas in developing countries of the world, biogas is the large energy resources available and costs almost nothing. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, plant waste and animal manure cost almost nothing.
The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase when non-renewable ones are running out. In the near future, people in the developing countries may use wind or sea waves as the environment-friendly energy sources.
What is the role of energy to human beings?
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào câu “Energy is fundamental to human beings…”
fundamental (adj): cơ bản, quan trọng nhất
Dịch: Năng lượng là một điều cơ bản đối với con người…
Câu 30:
Chọn đáp án C.
Giải thích: Dựa vào câu “Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood.”
Dịch: Nhiều người sống ở nông thôn và vùng núi phải gom củi để đốt.
Câu 31:
How long does it take to gather fuel wood in the countryside?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào câu “Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. This takes a lot of time.”
Dịch: Nhiều người sống ở nông thôn và vùng núi phải gom củi để đốt. Điều này tốn khá nhiều thời gian.
Câu 32:
According to the passage, what energy sources do poor people often use for fuel?
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào câu “Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood.”
wood (n): gỗ
Dịch: Nhiều người sống ở nông thôn và vùng núi phải gom củi để đốt.
Câu 33:
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào câu “Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke.”
Dịch: Hơn nữa, nó gây ra ô nhiễm không khí trong nhà bởi vì lượng lớn khói.
Câu 34:
What is the main use of biogas?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào câu “The main use of biogas is for cooking and heating.”
Dịch: Công dụng chính của khí sinh học là để nấu ăn và sưởi ấm.
Câu 35:
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào câu “...biogas is the large energy resources available and costs almost nothing”
Dịch: … khí sinh học là nguồn năng lượng lớn có sẵn và gần như không tốn một đồng.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Chọn đáp án B.
Giải thích: cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Pii + trạng từ chỉ nơi chốn + by someone + trạng từ chỉ thời gian
Dịch: “Romeo và Juliet” được viết bởi Shakespeare vào năm 1605.
Câu 37:
Sue lives in this house. The house is opposite my house.
Chọn đáp án A.
Giải thích: sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước nó. Trong trường hợp này cần có dấu phẩy ở trước which vì danh từ house được bổ nghĩa bằng tính từ chỉ định “this” (1 trong 5 trường hợp bắt buộc sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định)
Dịch: Sue sống ở ngôi nhà này, nó đối diện nhà tôi.
Câu 38:
The boy is called Duncan. He sits next to me in class.
Chọn đáp án B.
Giải thích: sử dụng đại từ quan hệ “who” để thay thế danh từ chỉ người ở trước nó và làm chủ ngữ cho câu
Dịch: Cậu con trai người mà ngồi cạnh tôi trong lớp được gọi là Duncan.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C or D on the answersheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences
Chọn đáp án B.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C or D on the answersheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences
Chọn đáp án B.
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɪə/, các từ còn lại phát âm là /eə/.