Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 30

  • 12840 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɪk/, các từ còn lại phát âm là /ɪɡ/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /e/, các từ còn lại phát âm là /iː/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response for each of the following exchanges.

Nancy and James are talking about their school days.     

Nancy: “I think school days are the best time of our lives.”      

James: “___________. We had sweet memories together then.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án phù hợp nhất với ngữ cảnh

Dịch: Nancy và James đang nói về thời đi học của họ.

Nancy: “Tôi nghĩ những ngày đi học là khoảng thời gian tuyệt vời nhất trong cuộc đời của chúng ta.”

James: “Chắc chắn rồi. Hồi đó chúng ta đã có những kỷ niệm vui vẻ với nhau.”


Câu 6:

Adam and Janet are at the school canteen.    

Adam: “____________.”    

Janet: “ Yes, please.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Câu “Yes, please” dùng để thể hiện sự đồng ý khi đáp lại lời mời nào đó

Dịch: Adam và Janet đang ở căn-tin của trường

Adam: “Cậu có muốn một cốc cà phê không?”

Janet: “Có chứ.”


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I’d like to send this parcel express. What is the ____________ on it?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: postage (n): chi phí phải trả khi gửi thư, kiện hàng bằng bưu điện

Dịch: Tôi muốn chuyển phát nhanh kiện hàng này. Bưu phí là bao nhiêu?


Câu 8:

Oil spills are having a devastating effect on coral reefs in the ocean.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: devastating (adj): tàn phá, thảm khốc = disastrous (adj)

Dịch: Sự cố tràn dầu đang có những ảnh hưởng tàn phá lên các rạn san hô dưới đại dương.


Câu 9:

If you want to send a document and do not want to lose its original shape, our ____________ service will help you.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

A. facsimile (n): điện thư (kỹ thuật điện tử gửi bản sao trực tiếp qua hệ thống dây dẫn điện = Fax)

B. surface mail (n): thư, bưu phẩm (chuyển bằng đường thủy bộ)

C. express mail (n): thư hỏa tốc, thư chuyển phát nhanh

D. messenger call (n): gọi thoại

Dịch: Nếu bạn muốn gửi tài liệu và không muốn mất đi dạng ban đầu của nó, dịch vụ gửi fax của chúng tôi sẽ giúp bạn.


Câu 10:

If people stop destroying animals’ natural habitat, more species will survive and produce __________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Chỗ trống đứng sau từ “produce”=sản xuất, sản sinh thì từ phù hợp nhất là “offspring”= con cái

Dịch: Nếu con người ngừng phá hủy môi trường sống của động vật, nhiều loài sẽ sống sót và sinh con đẻ cái.


Câu 11:

In some countries environmental organizations have been ___________ to inform people and gain their support.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

A. taken up : chiếm không gian thời gian; bắt đầu thói quen tốt

B. made up : bịa đặt; bù lại

C. brought up : khơi gợi lại

D. set up : thành lập; sắp đặt

Dịch: Ở một số quốc gia, các tổ chức môi trường đã được thành lập để cung cấp thông tin cho mọi người và thuyết phục sự ủng hộ của họ.


Câu 12:

Jessica __________ in love until she ___________ Ben two years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước sử dụng thì QKHT, hành động xảy ra sau sử dụng thì QKĐ

Dịch: Jessica chưa từng yêu ai cho tới khi cô ấy gặp Ben 2 năm trước.


Câu 13:

Walkers can unwittingly damage the fragile environment __________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, “in which” được sử dụng thay cho “where” để thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn. Nếu đã dùng “where” trong mệnh đề quan hệ thì không đi cùng giới từ.

Dịch: Những người đi bộ có thể vô tình làm hỏng môi trường nơi mà những loài chim sống.


Câu 14:

The school has been given 20 computers, ____________ are brand new.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Sử dụng “giới từ + which” để thay thế cho danh từ chỉ vật.

Không sử dụng that sau dấu phẩy

Dịch: Trường đã được trao tặng 20 máy tính, nửa số đó là máy mới.


Câu 15:

Do you know the date ___________ we have to hand in the essay?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, sử dụng “when” để thay thế cho trạng từ chỉ thời gian

Dịch: Cậu có biết ngày mà chúng ta phải nộp bài luận không?


Câu 16:

Lady Astor was the first woman ____________ her seat in Parliament.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dùng to verb khi rút gọn mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự (the first)

Dịch: Phu nhân Astor là người phụ nữ đầu tiên ngồi lên ghế Quốc hội.


Câu 17:

When Sarah ____________ from university next year, she _______________ English for nearly five years.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dấu hiệu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: “When” được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian; for nearly five years.

Dịch: Khi Sarah tốt nghiệp đại học vào năm tới, cô ấy sẽ đi du học Anh khoảng gần năm năm.                          


Câu 18:

Which of the following is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence.

When a natural ecosystem is simplified, the basic processes in the ecosystem are altered and even damaged.

Dịch: Các phát hiện cho thấy việc mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn thực sự gây nguy hiểm cho chính sự tồn tại của chúng ta.

Khi một hệ sinh thái tự nhiên bị đơn giản hóa, các quá trình cơ bản trong hệ sinh thái bị thay đổi và thậm chí bị phá hủy.


Câu 19:

Which of the following is not a species used to replace a rich ecosystem?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: We cut down rich rainforests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.

Dịch: Chúng tôi chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế chúng bằng những rừng trồng một loài, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng tôi cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì.


Câu 20:

The word “them” in paragraph 2 refers to __________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu: We cut down rich rainforests and replace them  with one species plantations, such as pine and eucalyptus.

Dịch: Chúng tôi chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế chúng bằng những rừng trồng một loài, chẳng hạn như thông và bạch đàn.


Câu 21:

Which is the purpose of paragraph 2?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: Những phát hiện cho thấy việc mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn thực sự gây nguy hiểm cho chính sự tồn tại của chúng ta. Chúng tôi chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế chúng bằng những rừng trồng một loài, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng tôi cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì.


Câu 22:

According to the passage, what might be the final result of the simplification of natural ecosystems?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu: The result is global warming, caused by the increase in the “greenhouse effect”, and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world’s climate.

Dịch: Kết quả là sự nóng lên toàn cầu, gây ra bởi sự gia tăng "hiệu ứng nhà kính", và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, sẽ có sự thay đổi trong khí hậu thế giới.


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

In 1972 the Australian government introduced a quota system which allowed a certain number of kangaroos to be killed or “culled” every year. Legislation was introduced because farmers claimed that the kangaroos were (23) __________ their crops. The problem is that while two and a half million kangaroos can be killed legally each year, a further two and a half million are killed illegally. The animals are killed for a (24) __________ of reasons. The main one, however, is that kangaroo meat is sold for human consumption usually in the (25) __________ of steaks – or is used as pet food. There are also thousands of dollars to be made from the sale of their skins.

The environmental group Greenpeace and Australia’s Animal Liberation (AAL) are now campaigning for a ban (26) __________ the sale of all kangaroo products. They hope that this will stop unscrupulous farmers killing the animal for profit. A spokesman for AAL said, “People aren’t concerned because there are still over six million kangaroos in Australia so they are hardly an endangered species. People just don’t care about issues like this unless there is a real threat. But we know certain types have already become extinct in some areas. We must act now (27) __________ it is too late.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: A. thu hoạch

B. làm giàu

C. làm bị thương

D. hủy hoại

Dịch: Luật được đưa ra vì những người nông dân cho rằng những con chuột túi đang phá hoại mùa màng của họ.


Câu 24:

The animals are killed for a (24) __________ of reasons.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cụm từ: a variety of: rất nhiều

Dịch: Động vật bị giết bởi rất nhiều lý do.


Câu 25:

The main one, however, is that kangaroo meat is sold for human consumption usually in the (25) __________ of steaks – or is used as pet food.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: in the form of: ở dạng

Dịch: Tuy nhiên, vấn đề chính là thịt kangaroo được bán cho con người thường ở dạng bít tết - hoặc được dùng làm thức ăn cho vật nuôi.


Câu 26:

The environmental group Greenpeace and Australia’s Animal Liberation (AAL) are now campaigning for a ban (26) __________ the sale of all kangaroo products.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: a ban (on something): một đạo luật cấm

Dịch: Nhóm môi trường Greenpeace và Tổ chức Giải phóng Động vật Australia (AAL) hiện đang tuyên truyền cho lệnh cấm bán tất cả các sản phẩm từ kangaroo.


Câu 27:

We must act now (27) __________ it is too late.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: A. trước khi

B. cho đến khi

C. trừ khi

D. khi nào

Dịch: Chúng ta phải hành động ngay trước khi quá muộn.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The mining (A) of materials often bring about (B) the destruction (C) of landscapes and wildlife (D) habitats.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: The mining là chủ ngữ không đếm được nên động từ phải chia ở số ít

Sửa: bring about → brings about

Dịch: Việc khai thác vật liệu thường dẫn đến việc phá hủy cảnh quan và môi trường sống của động vật hoang dã.


Câu 29:

Many (A) environmentalists fear (B) that the earth will run out essential (C) natural resources before (D) the end of the 25th century.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: run out of: cạn kiệt, hết sạch

Sửa: out essential => out of essential

Dịch: Nhiều nhà môi trường lo ngại rằng trái đất sẽ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên thiết yếu trước khi kết thúc thế kỷ thứ hai mươi lăm.


Câu 30:

Some (A) snakes have hollow teeth they are called (B) fangs that they use (C) to poison their (D) victims.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dùng Ved/V3 khi rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.

Sửa: they are called -> called

Dịch: Một số loài rắn có hàm răng rỗng được gọi là quạt mà chúng dùng để đầu độc nạn nhân.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương