Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 13
-
20047 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Islamabad is a thriving city of about 1 million people. It offers a healthy climate, a pollution-free atmosphere, plenty of water, and many green spaces.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Healthy (adj): khỏe mạnh
Prosperous (adj): thịnh vượng, phát đạt = thriving (adj)
Modern (adj): hiện đại
Green (adj): xanh
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Scientists hope that this new drug will be a major breakthrough in the fight against AIDS.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
dramatic development: sự phát triển đáng kể = breakthrough (n): bước đột phá
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
They design and carry out projects aiming to reduce fossil fuel consumption, find renewable fuels for public transport, and promote other clean air efforts.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
inexhaustible (adj) = renewable (adj): (nguồn năng lượng) không cạn kiệt
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If I take the pessimistic viewpoint, Tokyo won't be a safe place to live in.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: pessimistic(adj): tiêu cực >< optimistic (adj): tích cực
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
To reduce carbon emissions into the atmosphere, ways to limit the use of private cars must be found.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: private (adj): riêng tư, cá nhân >< public (adj): công cộng
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response for each of the following exchanges.
"What if I quit more than 3 sessions?" – “_______”
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Vì vế trước là câu điều kiện loại 2 nên vế sau phải dùng thì hiện tại tương ứng “won’t” hoặc “can’t”. Ở đây, câu thể hiện khả năng nên dùng “can’t”.
Dịch: “Nếu em nghỉ 3 buổi học thì sao ạ?” – “Em sẽ không được thi cuối kỳ.”
Câu 12:
"Yes, I love it here. Everything I want is only five minutes away." – “_______”
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh của câu. Câu hồi đáp là câu hỏi đuôi.
Convenient (adj): tiện lợi
Comfortable (adj): thoải mái, tiện nghi
Dịch: “Ừ, tôi thích ở đây. Mọi thứ tôi muốn chỉ cách đây 5 phút đi đường”– “Thật tiện lợi, phải không?”
Câu 13:
“City dwellers are always so busy, aren't they?" – "____”
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án A, B, C đều có 2 câu đối lập ý với nhau; Đáp án D thể hiện sự đồng ý với câu nói trước đó.
Dịch: “Người ở thành phố luôn luôn bận rộn, đúng không?”– “Đúng vậy, mọi người lúc nào cũng vội vã.”
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu hồi đáp kể về trải nghiệm ở Luân Đôn nên câu trước nên là câu hỏi How + be + N?: Cái gì đó thế nào?
Dịch: “Luân Đôn thế nào?”– “Luân Đôn rộng lớn quá. Nó khiến tôi tốn nhiều thời gian để tìm đường.”
Câu 15:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 16 to 25.
MARRAKECH
Where can you go in January for almost guaranteed sunshine – without travelling for most of the day to get there? The answer is Marrakech in Morocco, a four-hour (16) ____ from Britain, where the average temperature is a pleasant 66°F.
Marrakech is a city of (17) ____ beauty, with its pink buildings and green palm trees contrasting with the snow-covered (18) ____ of the Atlas Mountains in the distance. For tourists, there's the added attraction of excellent food at reasonable prices, and high quality accommodation, such as Hotel La Momounia, (19) ____ as one of the top hotels in the world.
(20) ____ Marrakech is one of Morocco's busiest and most modern cities, the influence of the Middle Ages is still very evident. (21) ____ can admire the battlements, towers, and mosques, which were built (22) ____ centuries ago. And forget about shopping malls – for perfumes, fabrics, antiques, spices and crafts, (23) ____ the ‘souks’, open-air market places where you'll almost (24) ____ find something to take back home.
For those who want to (25) ____ sport Marrakech has plenty to offer. In addition to golf and tennis, there is also skiing on the slopes of the high Atlas Mountains, where the views of the surrounding area are quite spectacular. Alternatively, you could just relax by a heated swimming pool and dream of your next visit.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Travel (n): chỉ việc đi du lịch tới nơi nào đó hoặc chỉ việc di chuyển nói chung
Trip (n): chỉ những chuyến đi ngắn ngày
Voyage (n): chỉ chuyến hành trình dài, thường bằng đường biển
Flight (n): chỉ chuyến đi bằng máy bay
Ở đây không chỉ chuyến đi mà chỉ phương thức đi.
Dịch: Câu trả lời là Marrakech in Morroco, 4 giờ bay từ Anh, nơi nhiệt độ trung bình ôn hòa ở mức 66 độ F.
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào chi tiết sau chỗ trống không miêu tả độ lớn, rộng hay cao nên chọn đáp án B
Dịch: Marrakech là một thành phố của những vẻ đẹp kỳ vĩ, một tòa nhà màu hồng và những cây cọ xanh tương phản với…
Câu 17:
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Vì sau chỗ trống có “of the Atlas Mountain”: của núi Atlas, nên chỗ trống cần điền từ chỉ bộ phận của núi
Peak (n): đỉnh
Hill (n): đồi
Head (n): đầu
Surface (n): bề mặt
Dịch: …tương phản với đỉnh núi phủ bởi tuyết của dãy Atlas từ đằng xa.
Câu 18:
For tourists, there's the added attraction of excellent food at reasonable prices, and high quality accommodation, such as Hotel La Momounia, (19) ____ as one of the top hotels in the world.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Trong 4 đáp án, chỉ có regarded đi với as à regarded as: được xem như là
Dịch: …như là khách sạn La Momounia, được xem là một trong những khách sạn hàng đầu thế giới.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cả câu là quan hệ mặc dù – nhưng nên loại đáp án A. Because (bởi vì) và đáp án B. However (Dẫu vậy).
Vì sau chỗ trống là một mệnh đề nên loại đáp án C. despite (despite + N)
Cấu trúc Although + S + V, S + V: Mặc dù… nhưng
Dịch: Mặc dù Marrarech là một trong những thành phố bận rộn và hiện đại nhất của Morroco nhưng ảnh hưởng của thời kỳ Trung Cổ vẫn còn rõ ràng.
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Spectator (n): khán giả
Viewer (n): người xem (TV, video..)
Sightseer (n): người ngắm cảnh
Onlooker (n): người đứng ngoài xem nhưng không tham gia vào
Dịch: Người ngắm cảnh có thể thán phục những trận chiến, tòa tháp và nhà thờ Hồi giáo, …
Câu 21:
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Several: một vài
Plenty: nhiều, dồi dào
Other: khác
All: Tất cả
Dịch: …nhà thờ Hồi giáo, nơi được xây một vài thế kỷ trước.
Câu 22:
And forget about shopping malls – for perfumes, fabrics, antiques, spices and crafts, (23) ____ the ‘souks’, open-air market places where you'll almost (24) ____ find something to take back home.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: head for somewhere: đi tới đâu đó
Dịch: Quên những trung tâm mua sắm có nước hoa, vải vóc, đồ cổ, gia vị và đồ thủ công đi, hãy tới “souks”, khu chợ trời nơi mà bạn …
Câu 23:
And forget about shopping malls – for perfumes, fabrics, antiques, spices and crafts, (23) ____ the ‘souks’, open-air market places where you'll almost (24) ____ find something to take back home.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh, chỗ trống cần một trạng từ thể hiện sự chắc chắn
Dịch: …khu chợ trời nơi bạn gần như chắc chắn sẽ tìm được thứ gì đó mang về.
Câu 24:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: do + sport: dùng cho các môn thể thao không dùng bóng, không chơi theo đội
Dịch: Dành cho những người muốn chơi thể thao Marrarech có rất nhiều thứ để cung cấp.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30.
LESSONS FROM CURITIBA
Urban planning deals with the physical, economic, and social development of cities. Today urban populations are increasing rapidly, and growing cities are putting enormous pressure on the environment. For this reason, the type of urban planning found in Curitiba, in southern Brazil, is more important than ever.
Curitiba is a fine example of how urban planning can work. This has not always been the case, however. At one time, Curitiba faced the same problems as many other cities all over the world, namely overcrowding, pollution, and an increased demand for services, transport, and housing. How, then, did Curitiba address these problems?
By the 1940s the population of Curitiba had grown to about 150,000 as immigrants from countries such as Japan, Syria, and Lebanon came to work in agriculture and industry. These people needed both housing and transportation. Curitiba's leaders realised that it was not sensible to deal with these problems separately. Consequently, they employed a French planner and architect, Alfred Agache, to find an overall solution.
Agache studied all aspects of the problem. He designed a scheme which gave priority to public services such as sanitation and public transport. At the same time, the scheme included centres which helped both community life and commerce to develop, and reduced traffic congestion. This was the first scheme to address several problems of growing cities at the same time. Unfortunately, some parts of his plan were not completed. The result, as described below, was that his scheme only served Curitiba for another 20 years.
By the 1960s, the population of Curitiba had grown to about 430,000 inhabitants, so the city had to rethink its needs. In order to do this, the mayor put together a team of architects and town planners led by Jaime Lerner. This team produced the Curitiba Master Plan. This consisted of taking Agache's original plan and adding wide, high-speed roads which crossed the smaller streets. Their proposals also included plans to minimise urban growth, reduce city centre traffic, and preserve the city's historic district. It is clear that the Curitiba Master Plan was one of the first attempts to integrate all aspects of city planning
This integrated approach to urban design was maintained throughout the 1980s as Curitiba's population grew to almost one million inhabitants. Environmental facilities were added, such as a recycling programme for household waste, and parks and 'green' spaces were protected from development. However, good transportation remained central to the planning.
Good transportation still remains a priority, together with the needs for jobs. A growing population needs employment, so business parks and centres have been added to encourage new small businesses. All these changes will continue be the population of Curitiba increases, but its city planners are continually searching for solutions to the problems.
What aspect of development does urban planning NOT deal with?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: Urban planning deals with the physical, economic, and social development of cities.
Dịch: Quy hoạch đô thị giải quyết vấn đề liên quan đến sự phát triển vật chất, kinh tế và xã hội của các thành phố.
Câu 26:
How many problems are mentioned in the passage as commonly shared by many cities?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: At one time, Curitiba faced the same problems as many other cities all over the world, namely overcrowding, pollution, and an increased demand for services, transport, and housing.
Dịch: Có thời điểm, Curitiba đã phải đối mặt với những vấn đề tương tự ở nhiều thành phố khác trên toàn thế giới, điển hình là tình trạng quá tải, ô nhiễm và nhu cầu về dịch vụ, giao thông và nhà ở ngày càng tăng.
Câu 27:
What was the main cause of the increase in Curitiba's population Delore the 1940s?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: By the 1940s the population of Curitiba had grown to about 150,000 as immigrants from countries such as Japan, Syria, and Lebanon came to work in agriculture and industry.
Dịch: Đến năm 1940 dân số của Curitiba đã lên tới khoảng 150 nghìn dân nhập cư từ các nước như Nhật Bản, Syria, Lebanon đến làm việc ở ngành nông nghiệp và công nghiệp.
Câu 28:
In what ways was Agache’s approach different?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: This was the first scheme to address several problems of growing cities at the same time.
Dịch: Đây là kế hoạch đầu tiên giải quyết cùng lúc một số vấn đề của các thành phố đang phát triển.
Câu 29:
What did the Curitiba Master Plan do?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: This consisted of taking Agache's original plan and adding wide, high-speed roads which crossed the smaller streets. Their proposals also included plans to minimise urban growth, reduce city centre traffic, and preserve the city's historic district.
Dịch: Điều này bao gồm việc thực hiện kế hoạch ban đầu của Agache và xây dựng thêm những con đường rộng rãi, cao tốc cắt ngang những con phố nhỏ hơn. Các đề xuất của họ cũng bao gồm các kế hoạch giảm thiểu tốc độ tăng trưởng đô thị, giảm giao thông trung tâm thành phố và bảo tồn khu lịch sử của thành phố.