Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 21
-
20036 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /aɪ/, các từ còn lại phát âm là /ɪ/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /eɪ/, các từ còn lại phát âm là /æ/.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Species become extinct or endangerment for a number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Liên từ “or” nối các từ có cùng tính chất.
Nhưng extinct (adj): tuyệt chủng; còn endangerment (n): việc có nguy cơ tuyệt chủng
Sửa: “endangerment” => “endangered”
Dịch: Các loài gần tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng vì nhiều lý do, nhưng lý do chủ yếu là sự phá hủy môi trường sống do các hoạt động của con người.
Câu 6:
The number of rare animals are decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: The number of + N (số nhiều đếm được): Số lượng cái gì; đi với động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít
Sửa: “are” => “is”
Dịch: Số lượng các động vật quý hiếm đang giảm một cách nhanh chóng đến nỗi chúng đang trong nguy cơ bị tuyệt chủng.
Câu 7:
Ernest Hemingway, he is seen as one of the greatest 20th century American novelists, served as an ambulance driver during World War I.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, dùng “who” + V để thay thế cho danh từ chỉ người trước nó
Sửa: “he” => “who”
Dịch: Ernest Hemingway, người mà được coi là một trong những tiểu thuyết gia tuyệt vời nhất thế kỷ 20 trên nước Mỹ, đã làm lái xe cứu thương trong suốt chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
On Christmas Eve, children go to bed full _____________ excitement.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: be full of sth: nhiều cái gì
Dịch: Vào đêm giáng sinh, trẻ em đi ngủ đầy hào hứng.
Câu 9:
I don’t know the boys with _________ you went for a picnic last Sunday.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, dùng giới từ + whom + S + V để thay thế cho tân ngữ chỉ người trước nó
Dịch: Tôi không biết những cậu bé người mà bạn đi dã ngoại cùng vào Chủ nhật tuần trước.
Câu 10:
My cousin _____ is going to come and stay with us this summer holiday.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, dùng who/ whom + S + V dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ chỉ người trước nó
Nếu dùng whom để thay thế cho danh từ chỉ người trước và làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ thì không sử dụng tân ngữ “her” ở cuối mệnh đề nữa.
Dịch: Chị họ của tôi người mà tôi đã nói với bạn sẽ về nhà và ở với chúng tôi kỳ nghỉ hè này.
Câu 11:
Most schools and universities are now equipped _________ surveillance cameras and other security measures.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: be equipped with sth: được trang bị với
Dịch: Phần lớn các trường học và đại học bây giờ được trang bị các ghi hình và các biện pháp an ninh khác.
Câu 12:
Many scientists have claimed that _______ like music are often good at mathematics.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, dùng who + V để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người trước nó, đóng vai trò chủ ngữ
Dịch: Nhiều nhà khoa học đã khẳng định trẻ em những người thích âm nhạc thì thường giỏi toán.
Câu 13:
We are now facing the possible ______________ of several rare species.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: A. variety (n): sự đa dạng
B. disappearance (n): sự biến mất
C. danger (n): sự nguy hiểm
D. existence (n): sự tồn tại
Dịch: Chúng ta đang đối mặt với khả năng sẽ biến mất của một số loài quý hiếm.
Câu 14:
People believed that what they do on the first day of the year will _______ their luck during the whole year.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: A. exchange (v): trao đổi
B. influence (v): ảnh hưởng
C. result (v): dẫn đến
D. control (v): kiểm soát
Dịch: Mọi người tin rằng những gì họ làm trong ngày đầu tiên của năm sẽ ảnh hưởng đến may mắn của họ trong suốt cả năm.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A few days before, a fire had devastated large parts of Windsor Castle.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: devastated (v): phá hủy
A. polluted (v): gây ô nhiễm
B. developed (v): phát triển
C. preserved (v): bảo trì
D. destroyed (v): phá hủy
=> devastated = destroyed
Dịch: Một vài ngày trước, một trận hỏa hoạn đã phá hủy phần lớn Lâu đài Windsor.
Câu 16:
How many offspring does a cat often have?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: offspring (n – số ít & số nhiều): con
A. friends (n): bạn bè
B. mates (n): đồng lứa
C. seasons (n): mùa
D. young cats (n): mèo con
=> offspring = young cats
Dịch: Một con mèo thường sinh bao nhiêu con?
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Scientists are concerned about the rapid disappearance of the island's coral reefs.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: rapid (adj): nhanh chóng
A. gradual (adj): dần dần
B. slow (adj): chậm
C. quick (adj): nhanh
D. leisure (n): rảnh
=> rapid >< slow
Dịch: Các nhà khoa học quan tâm về sự biến mất nhanh chóng của các loài san hô trên đảo.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Although she often disagreed with me, she was always courteous.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: courteous (adj): lịch sự
A. rude (adj): thô lỗ
B. polite (adj): lịch sự
C. helpful (adj): có ích
D. warm (adj): ấm áp
=> courteous >< rude
Dịch: Mặc dù cô ấy thường bất đồng với tôi, cô ấy luôn luôn lịch sự.
Câu 19:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23.
Holidays are rich in old traditions and are (19) _______in Scotland, Ireland, Wales and England. Christmas is a great English (20) _______ holiday, and in Scotland it is not kept at all, except by clerks in banks; all the shops, mills and factories are working. But six days later, (21)_______ New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves. People invite their friends to their house (22)_______ “sit the old year out and the new year in”. When the clock begins to strike, the head of the family (23)_______to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke. Then he shuts the door. He has let the old year out and the New Year in.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Sau tobe “are” cần một tính từ.
A. different (adj): khác
B. differ (v): khác
C. differently (adv): một cách khác biệt
D. difference (n): sự khác biệt
Dịch: Những ngày lễ mang đậm tính truyền thống và khác nhau ở Scotland, Ireland, Wales và nước Anh.
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Trước danh từ “holiday” cần một tính từ.
A. nationally (adj): quốc gia
B. nation (n): quốc gia
C. national (adj): thuộc về quốc gia
D. nationality (n): quốc tịch
Dịch: Giáng sinh là một lễ hội quốc gia tuyệt vời của nước Anh,…
Câu 21:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: A. from (prep): từ
B. in + tháng/ năm (prep): vào
C. to (prep): tới
D. on + ngày: vào
in + các buổi trong ngày, nhưng với “New Year's Eve” thì dùng “on”.
Dịch: Nhưng 6 ngày sau, vào đêm giao thừa, người Scotland đã bắt đầu tận hưởng nó.
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: A. although: mặc dù
B. because: bởi vì
C. and: và
D. so: vì vậy
Dịch: Mọi người mời bạn bè của họ đến nhà và tạm biệt năm cũ, chào đón năm mới.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Liên từ “and” nối các từ cùng tính chất
“opens, holds” là các động từ chia thì hiện tại đơn, ngôi thứ 3 số ít
Dịch: Khi đồng hồ bắt đầu điểm giờ, người đứng đầu gia đình đi tới trước cửa, mở to cửa, và giữ cửa đến nhịp chuông đồng hồ cuối cùng.
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 28.
In Southeast Asia, many forests have been cut down to produce timber and to clear land for farms and industries. The destruction of forests has reduced the living space of wildlife. Much of Asia’s wildlife is also threatened by over-hunting. Many people kill animals for food or hunt them to sell to zoos, medical researchers, and pet traders. Because of habitat destruction and over-hunting, many large Asian animals, including elephants, rhinoceroses, and tigers, have become endangered.
In China, people have cut down most of the forests for wood, which has caused serious soil erosion. The soil is deposited in rivers and streams, which lowers the quality of the water. The Huang He, or Yellow River, is so named because the light-colored soil gives the water a yellowish color. The soil has also raised the river-bed. As a result, the Huang He often floods, causing great property damage and loss of life along its banks.
The word “over-hunting” in line 3 is closest in meaning to _____.
A. hunting too much
Đáp án đúng là: A
Giải thích: over-hunting: săn bắn quá mức
A. săn bắn quá nhiều
B. săn bắn ở nước ngoài
C. săn bắn ở vùng đất cao
D. săn bắn động vật hoang dã
Dịch: Phần lớn động vật hoang dã ở châu Á cũng đang bị đe dọa bởi nạn săn bắn quá mức.
Câu 25:
Rhinoceroses and elephants are mentioned as an example of _____.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: Because of habitat destruction and over-hunting, many large Asian animals, including elephants, rhinoceroses, and tigers, have become endangered.
Dịch: Do môi trường sống bị tàn phá và nạn săn bắn quá mức, nhiều loài động vật lớn ở châu Á, bao gồm voi, tê giác và hổ có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Câu 26:
The living space of wildlife in Southeast Asia _____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: The destruction of forests has reduced the living space of wildlife.
Dịch: Việc tàn phá rừng đã làm giảm không gian sống của các loài động vật hoang dã.
Câu 27:
The Huang He _____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: The Huang He, or Yellow River, is so named because the light-colored soil gives the water a yellowish color.
Dịch: Hoàng Hà, hay sông Hoàng Hà (hoàng: màu vàng trong tiếng Trung), được đặt tên như vậy vì đất có màu nhạt tạo cho nước có màu hơi vàng.
Câu 28:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu: The soil has also raised the river-bed. As a result, the Huang He often floods, causing great property damage and loss of life along its banks.
Dịch: Đất cũng đã nâng cao lòng sông. Do đó, sông Hoàng Hà thường xuyên xảy ra lũ lụt, gây thiệt hại lớn về tài sản và thiệt hại về con người dọc theo bờ sông.
Câu 29:
Choose the correct forms of the words in brackets.
Sulfur dioxide is a______________ and a major contributor to acid rain.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Sau mạo từ “a” cần một danh từ số ít.
pollute (v): gây ô nhiễm
pollutant (n): chất gây ô nhiễm
pollution (n): sự ô nhiễm
Dịch: Lưu huỳnh đioxit là chất gây ô nhiễm và là nguyên nhân chính gây ra mưa axit.
Câu 30:
Hunting for meat and burning forests for soil cause ________ to wildlife.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Sau động từ “cause” cần một danh từ làm tân ngữ.
destroy (v): phá hủy
destruction (n): sự phá hủy
Dịch: Săn bắn lấy thịt và đốt rừng lấy đất gây ra sự phá hủy đối với cuộc sống hoang dã.
Câu 31:
Fax _____ has become a cheap and convenient way to transmit texts and graphics over distances.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Sau chỗ trống là động từ nên cần một danh từ làm chủ ngữ.
transmit (v): chuyển
transmission (n): sự truyền
Dịch: Chuyển tin bằng fax ngày nay đã trở thành một phương thức tiện lợi và rẻ để chuyển văn bản, đồ qua các khoảng cách dài.
Câu 32:
Please be quiet. ______________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Cấu trúc: S + is/ are/ am + V_ing
Dịch: Làm ơn yên lặng. Tôi đang làm việc.
Câu 33:
She wanted ______________ by the doctor that day.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: want + to V_nguyên thể: muốn làm gì
Dạng bị động: want + to be P2 + by sb
Dịch: Cô ấy đã muốn được kiểm tra bởi bác sĩ ngày đó.
Câu 34:
The little boy looks dirty now. He ______________ in mud for sure.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn để lại dấu hiệu ở hiện tại
Dấu hiệu: “looks dirty now” => nhấn mạnh vào kết quả còn ở thời điểm nói (ở ngay trước mắt người nói)
Cấu trúc: S + have/ has been V_ing
Dịch: Cậu bé trông bẩn bây giờ. Cậu ấy chắc hẳn đã nghịch bùn.
Câu 35:
This book is written for eleventh - graders who ___________to improve their English.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Danh từ “eleventh-graders” là danh từ số nhiều đếm được, “who” thay thế cho danh từ này, đóng vai trò chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ => động từ sau nó chia ngôi thứ 3 số nhiều
Dịch: Quyển sách này được viết cho các học sinh khối 11 những người mà muốn cải thiện tiếng Anh của họ.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
Peter watches video film by night. Therefore, he feels asleep by day.
If ___________________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại
Cấu trúc: If + S + V_ed/ didn’t + V_nguyên thể, S + would(n’t) + V_nguyên thể
Dịch: Nếu Peter không xem phim vào ban đêm, cậu ấy sẽ không thấy buồn ngủ vào ban ngày.
Câu 37:
They felt tired because the meeting was so long.
If __________________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ
Cấu trúc: If + S + had(n’t) P2, S + would(n’t) + have P2
Dịch: Nếu cuộc họp không quá dài, họ sẽ không cảm thấy mệt.
Câu 38:
"I must have made a mistake in the calculations."
Mr. Forest admitted __________________Đáp án đúng là: B
Giải thích: admit + V_ing: thừa nhận đã làm gì
Câu trực tiếp dùng “have made” => câu tường thuật: admitted having made
Dịch: Ông Forest đã thừa nhận đã mắc lỗi trong tính toán.
Câu 39:
I was introduced to a man. I had seen his brother on TV the evening before.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, dùng whose + N + S + V để thay thế cho danh từ chỉ người thể hiện người đó sở hữu danh từ đứng sau whose
Dịch: Tôi đã được giới thiệu tới một người đàn ông mà anh trai của anh ấy tôi đã nhìn thấy trên ti vi tối qua.
Câu 40:
Gary Byrn is the best co-worker I’ve ever met. You worked with him last year in PDT cooperation.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, dùng
giới từ + whom + S + V: người mà
giới từ + which + S + V: cái mà
Vì “Gary Byrn” chỉ người => dùng “giới từ + whom”
Dịch: Gary Byrn người mà bạn làm việc với năm ngoái khi hợp tác làm PDT là đồng nghiệp tốt nhất mà tôi từng gặp.