Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 20
-
19034 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 3 to 6.
Normally a student must attend a certain number of courses in order to graduate, and each course which he attends gives him a credit which he may count towards a degree. In many American universities the total work for a degree consists of thirty-six courses each lasting for one semester. A typical course consists of three classes per week for fifteen weeks; while attending a university a student will probably attend four or five courses during each semester. Normally a student would expect to take four years attending two semesters each year. It is possible to spread the period of work for the degree over a longer period. It is also possible for a student to move between one university and another during his degree course, though this is not in fact done as a regular practice.
For every course that he follows a student is given a grade, which is recorded, and the record is available for the student to show to prospective employers. All this imposes a constant pressure and strain of work, but in spite of this some students still find time for great activity in student affairs. Elections to positions in student organizations arouse much enthusiasm. The effective word of maintaining discipline is usually performed by students who advise the academic authorities. Any student who is thought to have broken the rules, for example, by cheating has to appear before a student court. With the enormous numbers of students, the operation of the system does involve a certain amount of activity. A student who has held one of these positions of authority is much respected and it will be of benefit to him later in his career.
How many classes each week would a student normally attend at least?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: A typical course consists of three classes per week for fifteen weeks; while attending a university a student will probably attend four or five courses during each semester.
Vậy thì tính ra mỗi sinh viên sẽ phải học ít nhất 3.4=12 lớp trong 1 tuần
Dịch: Một khóa học điển hình bao gồm ba lớp mỗi tuần trong mười lăm tuần; trong khi theo học tại một trường đại học, một sinh viên có thể sẽ tham dự bốn hoặc năm khóa học trong mỗi học kỳ.
Câu 4:
American university students are usually under pressure of work because ________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu: For every course that he follows a student is given a grade, which is recorded, and the record is useful for the student to show to coming employers.
Dịch: Đối với mỗi khóa học mà anh ta theo dõi, sinh viên được cho điểm, điểm này được ghi lại và hồ sơ này rất hữu ích để sinh viên hiển thị với các nhà tuyển dụng sắp tới.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: A student who has held one of these positions of authority is much respected and it will be of benefit to him later in his career.
Dịch: Sinh viên nào mà đã nắm giữ một trong những vị trí quyền lực này sẽ được nhiều người kính trọng và điều đó sẽ có lợi cho họ trong sự nghiệp của mình sau này.
Câu 6:
According to paragraph 1, an American student is allowed ________.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: It is also possible for a student to move between one university and another during his degree course, though this is not in fact done as a regular practice.
Dịch: Sinh viên cũng có thể chuyển giữa trường đại học này và trường đại học khác trong suốt khóa học của mình, mặc dù điều này trên thực tế không được thực hiện thường xuyên.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
With clear evidence, his company couldn't deny having dump a large quantity of toxins into the sea.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: deny + having Pii: phủ nhận đã làm gì
Sửa: having dump → having dumped
Dịch: Với những bằng chứng rõ ràng, công ty của anh ta không thể phủ nhận việc đã đổ một lượng lớn chất độc hại ra biển.
Câu 8:
Higher education is very importance to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đứng sau động từ tobe sử dụng tính từ
Sửa: importance → important
Dịch: Giáo dục đại học có ý nghĩa rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, đồng thời là nguồn cung cấp nhân lực được đào tạo và giáo dục cho cả nước.
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /æ/, các từ còn lại phát âm là /ə/.
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʌ/, các từ còn lại phát âm là /uː/.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
After we had chosen a destination for our holiday, we began preparing for the trip.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Rút gọn câu sử dụng Having + Pii nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động
Dịch: Sau khi chọn một điểm đến cho kỳ nghỉ của mình, chúng tôi bắt đầu chuẩn bị cho chuyến đi.
Câu 12:
I started writing this essay hours ago and it's still not right.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình diễn ra hành động
Dịch: Tôi đã bắt đầu viết bài luận này vài giờ trước và nó vẫn chưa được.
→ Tôi đã viết bài luận này trong nhiều giờ và nó vẫn chưa được.
Câu 13:
The Queen Elizabeth is the largest ship which has been built on the Clyde.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ, sử dụng:
- Ving: khi câu mang nghĩa chủ động
- Pii: khi câu mang nghĩa bị động
- to V: khi xuất hiện “only”, từ chỉ thứ tự, từ chỉ so sánh cao nhất
Dịch: Queen Elizabeth là con tàu lớn nhất được đóng trên Clyde.
Câu 14:
Some of the participants who were invited to the conference couldn’t come because of the bad weather.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ, sử dụng:
- Ving: khi câu mang nghĩa chủ động
- Pii: khi câu mang nghĩa bị động
- to V: khi xuất hiện “only”, từ chỉ thứ tự, từ chỉ so sánh cao nhất
Dịch: Một số người tham gia được mời tham dự hội nghị không thể đến vì thời tiết xấu.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The loss of biodiversity has a serious ________ on the survival of wildlife and humans.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Chỗ trống cần điền danh từ
A. impact (n): ảnh hưởng
B. problem (n): vấn đề
C. affect (v): ảnh hưởng
D. influential (adj): có ảnh hưởng
Dịch: Mất đa dạng sinh học có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự tồn tại của động vật hoang dã và con người.
Câu 16:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: provide somebody with something: cung cấp cho ai cái gì
Dịch: Các khóa học nghề cung cấp cho sinh viên những kỹ năng thực tế, đào tạo và bằng cấp để thành thạo một công việc cụ thể.
Câu 17:
Each unit of the course book focuses ________a different grammar point.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: focus on: tập trung vào
Dịch: Mỗi chương của giáo trình tập trung vào một ngữ pháp khác nhau.
Câu 18:
There are many ways for us to reduce our ________in order to save our environment.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
A. atmosphere (n): không khí
B. carbon footprint (n): khí thải các-bon
C. ecosystem (n): hệ sinh thái
D. famine (n): nạn đói
Dịch: Có nhiều cách để chúng ta giảm lượng khí thải các-bon của mình để bảo vệ môi trường.
Câu 19:
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
A. excursion (n): chuyến tham quan
B. evacuation (n): cuộc sơ tán
C. excavation (n): sự khai quật
D. preservation (n): sự bảo tồn
Dịch: Sau nhiều năm, cuộc khai quật khảo cổ học cuối cùng đã phát hiện ra ngôi làng cổ.
Câu 20:
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
A. undergraduate : đại học
B. secondary : trung học cơ sở
C. primary : tiểu học
D. postgraduate : sau đại học
Dịch: Ở cấp đại học, bạn có thể chọn trường đại học 3 năm hoặc 4 năm.
Câu 21:
Phong Nha - Ke Bang National Park provides a lot of valuable information about the earth’s ________development.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Chỗ trống cần điền tính từ
A. geology (n): địa chất học
B. geological (adj): địa chất
C. geologist (n): nhà địa chất học
D. geologically (adv): về mặt địa chất
Dịch: Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng cung cấp nhiều thông tin quý giá về sự phát triển địa chất của trái đất.
Câu 22:
We need to preserve the________of wildlife because each species has an important role to play.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: chỗ trống cần điền danh từ
A. diverse (adj): khác nhau, đa dạng
B. diversify (v): đa dạng hóa
C. diversely (adv): một cách đa dạng
D. diversity (n): sự đa dạng
Dịch: Chúng ta cần bảo tồn các loài động vật hoang dã vì mỗi loài đều có một vai trò quan trọng.
Câu 23:
He was suspected of ________presents from the local companies and ignored their violations of the environmental law.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: suspect of + Ving: nghi ngờ làm gì
suspect of + having Pii: nghi ngờ đã làm gì
Dịch: Anh ta bị nghi ngờ đã nhận quà từ các công ty địa phương và phớt lờ những hành vi vi phạm luật môi trường của họ.
Câu 24:
________about the benefits of recycling and reusing, the students started collecting waste paper, bottles and cards to recycle and reuse.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Rút gọn câu sử dụng Having + Pii nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động
Dịch: Sau khi học về lợi ích của việc tái chế và tái sử dụng, các học sinh bắt đầu thu gom giấy vụn, chai lọ và bìa để tái chế và tái sử dụng.
Câu 25:
I________ for my math textbook all day, but I ________it yet.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình diễn ra; thì hiện tại hoàn thành thể hiện sự việc bắt đầu từ quá khứ và vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại.
Dịch: Tôi đã tìm sách toán cả ngày nhưng tôi chẳng thấy nó ở đâu cả.
Câu 26:
Life has become much easier for people ________near the world heritage sites because there are more and better paid jobs there.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Rút gọn mệnh đề sử dụng Ving khi câu mang nghĩa chủ động
Dịch: Cuộc sống dần trở nên dễ dàng hơn cho những người sinh sống gần những di sản văn hóa vì ở đây có nhiều việc làm được trả lương cao hơn.
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 27 to 30.
Recognized as a World Heritage Site in Vietnam, Ha Long Bay attracts thousands of visitors every year, who come to enjoy its magnificent natural (27) ____. However, the bay is also facing a number of threats thatmay lead to serious damage to the site. Wildlife in Ha Long Bay is being destroyed by overfishing as this is the only job to support most of the inhabitants here. As a (28) ____, rare sea creatures may become extinct soon.
Another problem is deforestation of mangrove forests. The mangroves, known as the plants native to Ha Long Bay, provide protection during storms, preserve the shoreline, and act as a natural filter that keeps the sea environment clean and healthy. Numerous wildlife species including plants and fish also depend (29) ____ the mangroves.
What is more, some markets in Ha Long Bay sell unusual relics and natural objects, such as coral pieces, sea shells, or unique stones, probably illegally removed from the (30) ____ areas. Many of these items, converted into rings, key chains, and other souvenirs, are purchased by unsuspecting tourists. Buying these items creates a black market leading to further destruction of Ha Long Bay.
As eco-tourists, we can help to protect Ha Long Bay for future generations in several ways. For example, by sailing or fishing with the fishermen, we can share the benefits of tourism with the local community.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: natural landscape: cảnh quan thiên nhiên
Dịch: Vịnh Hạ Long hàng năm thu hút hàng nghìn lượt du khách đến thưởng ngoạn cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ của nó.
Câu 28:
As a (28) ____, rare sea creatures may become extinct soon.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: as a result: kết quả là
Dịch: Kết quả là những sinh vật biển hiếm sẽ sớm trở nên tuyệt chủng.
Câu 29:
Numerous wildlife species including plants and fish also depend (29) ____ the mangroves.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: depend on: phụ thuộc vào
Dịch: Nhiều loài động vật hoang dã bao gồm thực vật và cá cũng phụ thuộc vào rừng ngập mặn.
Câu 30:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Rút gọn mệnh đề sử dụng Pii khi câu mang nghĩa bị động
Dịch: …chẳng hạn như các mảnh san hô, vỏ sò hoặc đá độc đáo, có thể bị tách ra bất hợp pháp khỏi các khu vực được bảo vệ.