Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 7
-
19024 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪ/, các từ còn lại phát âm là /e/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /aɪ/, các từ còn lại phát âm là /ɪ/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /i:n/, các từ còn lại phát âm là /aɪn/.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you freeze water, it _______ solid.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + V(hiện tại)
Dịch: Nếu bạn làm đóng băng nước, nó sẽ trở thành chất rắn.
Câu 7:
Nobody called the phone, _______?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Khi vế trước mang ý nghĩa phủ định thì câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định và ngược lại.
Nobody (không ai cả) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định và thay “nobody” bằng đại từ “they”.
“called” ở thì quá khứ đơn nên mượn trợ động từ “did”.
Dịch: Không ai gọi điện thoại, phải không?
Câu 8:
The government must take measures to cut _______.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
diversity (n): sự đa dạng
ecological balance (n): sự cân bằng sinh thái
vehicle permission (n): khí thải từ xe cộ
single (adj): đơn, độc thân
Dịch: Chính phủ phải thực hiện các biện pháp để cắt giảm lượng khí thải từ xe cộ.
Câu 9:
_______ all necessary preparations, we put our plan into action.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề sử dụng phân từ hoàn thành “Having + Pii”, nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động trước.
Dịch: Sau khi đã có những chuẩn bị cần thiết, chúng tôi thực hiện kế hoạch.
Câu 10:
He denied _______ that he would take responsility for the project.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
deny + Ving: phủ nhận làm gì
deny + having Pii: phủ nhận đã làm gì
Dịch: Anh ấy phủ nhận rằng mình đã nói sẽ chịu trách nhiệm làm dự án.
Câu 11:
“Think before print” is the slogan to encourage people to save _______ .
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
forests (n): rừng
soil (n): đất
water (n): nước
fossil fuels (n): nhiên liệu hoá thạch
Dịch: “Nghĩ trước khi in” là khẩu hiệu để khuyến khích mọi người bảo vệ rừng.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Cấu trúc: S + have/ has Pii
Dịch: Tôi đã đọc 2 cuốn sách về bảo vệ môi trường để hoàn thành bài tập này.
Câu 13:
I_______a research since last week. I will finish it this Friday.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Cấu trúc: S + have/has been Ving
Dịch: Tôi đã làm bài nghiên cứu từ tuần trước. Tôi sẽ hoàn thành nó vào thứ 6 này.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
achievement (n): thành tựu
healthcare (n): chăm sóc sức khoẻ
quality of life: chất lượng cuộc sống
transportation (n): sự đi lại
Dịch: Chúng tôi cải thiện chất lượng cuộc sống của dân cư bằng việc giảm thiểu ô nhiễm.
Câu 15:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Sau giới từ (of) ta chia động từ ở dạng V-ing và Having + Pii nhấn mạnh hành động đã hoàn thành rồi
Dịch: Ba học sinh bị nghi ngờ đã gian lận trong bài thi.
Câu 16:
Trang An Scenic Landscape Complex includes both natural and _____ sites.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
culture (n): văn hoá
cultural (adj): thuộc văn hoá
Trước danh từ “sites” ta dùng tính từ.
Dịch: Di sản văn hoá Tràng An bao gồm cả những khu tự nhiên và văn hoá.
Câu 17:
The young man _______ with the principal is our new teacher.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Rút gọn câu sử dụng phân từ hiện tại (V_ing) để thể hiện tính chủ động của hành động.
Dịch: Người đàn ông trẻ đang nói chuyện với hiệu trưởng là giáo viên mới của chúng ta.
Câu 18:
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
excavate (v): khai quật
excavation (n): sự khai quật
Sau mạo từ “the” dùng danh từ.
Dịch: Sự khai quật sẽ tồn tại trong vài năm vì các học giả tin rằng vẫn còn di tích được chôn cất trong địa điểm này.
Câu 19:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23.
Global warming is the rise in the average temperature of the earth (19) _____the increase of greenhouse gases. Climate scientists now believe that (20) ______ are mainly responsible for this. The burning of fossil fuels and the cutting down of large areas of forests have contributed to the (21) _______ of a large amount of harmful gases into the atmosphere in recent years. The thick layer of these gases traps more heat from the sun, which leads to the increase in the earth’s temperature.
Global warming (22) _______climate change and catastrophic weather patterns such as heat waves, floods, droughts, and storms, which can affect human lives. Hundreds of millions of people may suffer (23) _____ famine, water shortages, and extreme weather conditions if we do not reduce the rate of global warming.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
so that: vậy nên
due to: bởi vì (+ danh từ)
in spite of: mặc dù
because: bởi vì (+ mệnh đề)
Dịch: Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của trái đất do sự gia tăng của khí nhà kính.
Câu 20:
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
humans (n): con người
the old: người già
adults (n): người lớn
the young: người trẻ tuổi
Dịch: Các nhà khoa học khí hậu hiện tin rằng con người chịu trách nhiệm chính cho việc này.
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
emit (v): thải
emission (n): sự thải ra
Dịch: Việc đốt nhiên liệu hóa thạch và chặt phá các khu vực rộng lớn của rừng đã góp phần phát thải một lượng lớn khí độc hại vào khí quyển trong những năm gần đây. Lớp dày của những khí này giữ nhiệt nhiều hơn từ mặt trời, dẫn đến tăng nhiệt độ trái đất.
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
bring down (v): làm ai ngã
result from (v): gây nên bởi
result in (v): gây ra
give back (v): đưa lại
Câu 23:
Hundreds of millions of people may suffer (23) _____ famine, water shortages, and extreme weather conditions if we do not reduce the rate of global warming.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: suffer from (v): trải qua, chịu đựng
Dịch: Hàng trăm triệu người có thể phải chịu nạn đói, thiếu nước và điều kiện thời tiết khắc nghiệt nếu chúng ta không giảm tốc độ nóng lên toàn cầu.
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 28.
The Shuttle Era Comes to an End
The set of Space Shuttle missions run by NASA captivated the world and proved that reusable spacecraft could be used to bring astronauts and cargo into space. The Space Shuttle programme had a total of six separate orbiters, five of which actually went into space. The first-made orbiter was only used to gather data about how the shuttles would glide back to the earth. This shuttle would be brought up into the air by a specially modified Boeing 747 and released to glide down without any power of its own.
The Space Shuttle Era ran from the first launch on April 12, 1981, and ended when the final shuttle landed on July 21, 2011. During this time, there were 135 missions flown. Of the five shuttles that did go into space, two met with disasters that killed all the crew members aboard. The first disaster happened on January 28, 1986 when Space Shuttle Challenger ran into severe problems and exploded less than two minutes after take-off. It was a major blow to NASA as a school teacher was on board the orbiter, and the launch was being watched by children from schools across the United States. The second disaster came on February 1, 2003. After having completed its mission, Space Shuttle Columbia was returning to the earth from space. During damage done to a wing during its launch, the orbiter disintegrated as it hit the earth’s atmosphere during re-entry.
Because the Space Shuttle programme was running, it largely made possible the construction of the International Space Station (ISS). The shuttles brought astronauts to the station, replenished supplies, and carried actual pieces to the Space Station up from the earth.As the Space Shuttle Era came to an end, many space lovers have been left wondering, “What’s next?” There is still plenty to explore, so we will all just have to wait and see.
What was captivated in the passage?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Toàn bộ bài đọc nói về tàu con thoi “space shuttle”
Câu 25:
How many orbiters are there in the Space Shuttle programme mentioned in the passage?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: The Space Shuttle programme had a total of six separate orbiters, five of which actually went into space.
Dịch: Chương trình Tàu con thoi có tổng cộng sáu quỹ đạo riêng biệt, năm trong số đó thực sự đi vào vũ trụ.
Câu 26:
What were considered to be unfortunate?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Thông tin nằm toàn bộ ở đoạn 2.
Câu 27:
When did the second disaster take place?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: The second disaster came on February 1, 2003.
Dịch: Thảm họa thứ hai xảy ra vào ngày 1 tháng 2 năm 2003.
Câu 28:
Who was mentioned as being on board the Space Shuttle Challenger?
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: It was a major blow to NASA as a school teacher was on board the orbiter…
Dịch: Đó là một cú đánh lớn đối với NASA khi một giáo viên trường học đang ở trên quỹ đạo…
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
He likes the dress. Huong is wearing it.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Lược bỏ đại từ quan hệ Which.
Đáp án A không chọn vì khi sử dụng đại từ quan hệ Which để thay thế danh từ chỉ vật thì sẽ không có tân ngữ “it” ở cuối câu nữa.
Dịch: Anh ấy thích chiếc váy mà Hương đang mặc.
Câu 30:
Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án A đã được lược bỏ Đại từ quan hệ whom/that.
Dịch: Hầu hết các bạn cùng lớp anh được mời đến bữa tiệc sinh nhật đều không thể đến.
Câu 31:
What was the name of the man? You met and talked to him this morning.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Mệnh đề quan hệ dùng đại từ quan hệ “ who/whom/that” thay thế cho danh từ “ the man” trước đó và làm tân ngữ của câu; trong trường hợp này, ta có thể bỏ đại từ quan hệ đi mà câu vẫn giữ nguyên nghĩa.
Dịch: Tên của người đàn ông bạn đã gặp và nói chuyện sáng nay là gì?
Câu 32:
The church is over 500 years old. Our class visited it last summer.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ Which thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước (which = the church = it) và làm tân ngữ của câu.
Dịch: Nhà thờ mà lớp chúng tôi ghé thăm vào mùa hè năm ngoái đã hơn 500 năm tuổi.
Câu 33:
The song says about the love of two young students. She is singing the song.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Trong câu này dù khuyết mệnh đề quan hệ nhưng vẫn đảm bảo được ngữ pháp.
Dịch: Bài hát cô đang hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ.
Câu 34:
He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Rút gọn mệnh đề sử dụng phân từ hoàn thành “Having + Pii”, nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động trước.
Dịch: Sau khi tiêu hết tiền, anh ấy đã quyết định về nhà và xin bố một công việc.
Câu 35:
I have met her before. I still remember that.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Rút gọn mệnh đề sử dụng phân từ hoàn thành “Having + Pii”, nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động trước.
Dịch: Tôi từng gặp cô ấy một lần và tôi vẫn nhớ điều đó.
Câu 36:
Trang An Scenic Landscape Complex is the eighth World Heritage Site in Vietnam that has been recognised by UNESCO.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng full infinitive (to V) trước danh từ có số thứ tự.
that has been recognised => to have been recognised
Dịch: Khu phức hợp danh lam thắng cảnh Tràng An là Di sản Thế giới thứ tám tại Việt Nam đã được UNESCO công nhận.
Câu 37:
Neil Armstrong was the first man who walked on the moon.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng full infinitive (to V) trước danh từ có từ chỉ số thứ tự, từ chỉ so sánh cao nhất và “only”
the first man who walked => the first man to walk
Dịch: Neil Amstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng.
Câu 38:
I come from a city that is located in the southern part of the country.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động sử dụng Ved/Pii
Dịch: Tôi tới từ một thành phố ở phía nam đất nước.
Câu 39:
“Don’t forget to take your medicine regularly”, Nam’s father told him.
=> Nam’s father reminded ____________________________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: remind sb to V: nhắc ai đó làm gì
Dịch:
Bố Nam nói với anh ấy: “ Con đừng quên uống thuốc thường xuyên nhé.”
=> Bố của Nam đã nhắc anh ấy uống thuốc thường xuyên.
Câu 40:
The man who is standing there is my brother.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động sử dụng Ving
Dịch: Người đàn ông đang đứng đó là anh trai tôi.