Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 2

  • 20054 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The guest on our show is the youngest golfer _____ the Open.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng full infinitive (to V) khi trước đại từ quan hệ xuất hiện danh từ chỉ thứ tự, hình thức so sánh cao nhất và “only”

Dịch: Vị khách trên chương trình của chúng tôi là vị gôn thủ trẻ nhất ở giải Mở rộng.


Câu 2:

The _____ items in Con Moong Cave are now kept in Thanh Hoa Museum for preservation and displaying work.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Sử dụng phân từ quá khứ (Pii/V_ed) đóng vai trò là tính từ mang nghĩa bị động

Dịch: Những hiện vật ở hang Con Moong bây giờ đang được giữ tại Bảo tàng Thanh Hóa để bảo tồn và trưng bày.


Câu 3:

Cat Ba is also rich of cultural festivals and traditions that are highly potential for _____ and development.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích:

research (n): sự nghiên cứu

growth (n): sự phát triển

promotion (n): sự quảng bá

conservation (n): sự bảo tồn

Dịch: Cát Bà cũng giàu về văn hóa và truyền thống có tiềm năng bảo tồn và phát triển cao.


Câu 4:

Who were those people _____ outside?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng V_ing ở dạng chủ động

Dịch: Ai đã là những người chờ đợi ở ngoài?


Câu 5:

The vegetation layers in Cat Ba Archipelago from spectacular and scenic landscapes and make the site become _____ to all Vietnam's typical ecosystems.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: become/be home to: là nơi đặt vật gì đó; nếu là sinh vật thì là nơi ở của chúng

Dịch: Thảm thực vật ở đảo Cát Bà từ những cảnh đẹp kỳ vĩ và ngoạn mục khiến nơi đây trở thành nhà cho hệ sinh thái đặc trưng của Việt Nam.


Câu 6:

The limestone in Phong Nha is not continuous, which has led to a particularly _____ shape.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích:

distinctive (adj): dễ phân biệt, đặc trưng

similar (adj): tương đồng

genuine (adj): thật, chân chính

diverse (adj): đa dạng

Dịch: Đá vôi ở Phong Nha không liên tục đã tạo ra những hình dáng đặc trưng.


Câu 7:

The nearly 4-hour _____ from Ha Long Bay to Cat Ba Island afforded us visits to well-known caves and beaches.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Có 2 từ chỉ chuyến đi trên biển là boating và cruise, nhưng có sự khác biệt về ý nghĩa

boating (n): chuyến du ngoạn, đi chơi trên biển bằng du thuyền hoặc cano

cruise (n): du lịch bằng đưởng biển đến địa điểm khác

Dịch: Chuyến đi du lịch bằng đường biển gần 4 tiếng từ Vịnh Hạ Long đến Đảo Cát Bà tạo điều kiện cho chúng tôi thăm nhiều hang động và bãi biển.


Câu 8:

The only thing _____ at the Citadel of the Ho Dynasty is the stone walls.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng full infinitive (to V) khi trước đại từ quan hệ xuất hiện danh từ chỉ thứ tự, hình thức so sánh cao nhất và “only”

Dịch: Điều duy nhất để xem ở Thành nhà Hồ là bức tường đá.


Câu 9:

Are _____ students allowed to work part-time?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “students” và international là tính từ duy nhất

international (adj): quốc tế

Dịch: Học sinh quốc tế có được phép làm việc bán thời gian không?


Câu 10:

The higher education_____ gained at UK universities and colleges are recognised worldwide.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Chỗ trống cần điền danh từ ở dạng số nhiều

qualify (v): có đủ tư cách

qualifiers (n): người có đủ tư cách hơn; vòng loại

qualified (adj): đạt tiêu chuẩn

qualifications (n): bằng cấp, trình độ

Dịch: Bằng đại học đạt được tại các trường đại học và cao đẳng ở Anh được công nhận trên toàn thế giới.


Câu 11:

Set in a quiet environment, Hoi An is _____ by peaceful villages that have crafts such as carpentry, bronze making, and ceramic.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng Pii ở dạng bị động

Dịch: Tọa tại một không gian yên tĩnh, Hội An được bao quanh bởi những ngôi làng yên bình có nghề thủ công như mộc, luyện đồng và gốm.


Câu 12:

I know the man _____ Miss White is talking to.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Chỗ trống cần đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó và làm tân ngữ của câu. Whom có thể bị lược bỏ

Dịch: Tôi biết người đàn ông mà cô White đang nói chuyện cùng.


Câu 13:

I like the book _____ you lent me last week.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Chỗ trống cần đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước nó và làm tân ngữ của câu. Which có thể bị lược bỏ

Dịch: Tớ thích quyển sách cậu cho tớ mượn tuần trước.


Câu 14:

This is a picture in the newspaper of a high jumper _____ leg was seriously hurt.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: sử dụng đại từ quan hệ whose + N để thay thế cho danh từ chỉ người “a high jumper” và thể hiện tính sở hữu với “leg”

Dịch: Đây là bức ảnh trên báo về vận động viên nhảy cao người có chân bị thương nghiêm trọng.


Câu 15:

That is Mr. Pike, a referee, _____ I told you about.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: sử dụng đại từ quan hệ whom để thay thế cho danh từ chỉ người và làm tân ngữ trong câu

Không dùng “that” vì trước chỗ trống có dấu phẩy

Dịch: Đó là ông Pike, một trọng tài, người mà tôi đã nói với bạn.


Câu 16:

_____ came from France were really more friendly than any others.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: sử dụng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho danh từ đứng trước nó “the athletes” và làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ.

Dịch: Những vận động viên đến từ Pháp thân thiện hơn những vận động viên khác.


Câu 18:

Legend has it that in the mid-15th century (18) _____, Heaven gave Emperor Le Thai To (Le Loi) a magical sword which he used to fight (19) _____ the Chinese, the Ming aggressors, out of Vietnam.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích:

festival (n): lễ hội

century (n): thế kỉ

time (n): khoảng thời gian

occasion (n): dịp

Dịch: Truyền thuyết kể rằng vào khoảng giữa thế kỉ 15, Nhà Trời ban cho Vua Lê Thái Tổ (Lê Lợi) một thanh gươm…


Câu 19:

Hoan Kiem Lake is an attractive body of water right in the (17) _____ of Hanoi. Legend has it that in the mid-15th century (18) _____, Heaven gave Emperor Le Thai To (Le Loi) a magical sword which he used to fight (19) _____ the Chinese, the Ming aggressors, out of Vietnam.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: fight against somebody: chiến đấu chống lại ai đó

Dịch: … ngài dùng để chiến đấu chống lại quân xâm lược nhà Minh, Trung Quốc, ra khỏi Việt Nam.


Câu 20:

After that one day when he was out (20) _____ in the lake, a giant (21) _____ tortoise suddenly grabbed the sword and (22) _____ into the depths of the lake.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: sử dụng V_ing sau giới từ

diving (v): lặn

playing (v): chơi

sailing (v): chèo thuyền

walking (v): đi bộ

Dịch: Sau đó vào một ngày nọ khi ngài đi thuyền ra giữa hồ,...


Câu 21:

After that one day when he was out (20) _____ in the lake, a giant (21) _____ tortoise suddenly grabbed the sword and (22) _____ into the depths of the lake.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “tortoise”

gold (n): kim loại vàng

golden (adj): màu vàng ánh kim

huge = giant (adj): khổng lồ

salty (adj): mặn

Dịch: …, một con rùa vàng khổng lồ đột nhiên ngậm lấy thanh gươm và…


Câu 22:

After that one day when he was out (20) _____ in the lake, a giant (21) _____ tortoise suddenly grabbed the sword and (22) _____ into the depths of the lake.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích:

disappeared (v): biến mất

endangered (v): bị gặp nguy hiểm

lost (v): mất (cái gì đó)

escaped (v): trốn thoát

Dịch: … và biến mất sâu thẳm vào hồ.


Câu 23:

Since then, the lake has been known as Hoan Kiem lake, (23) _____ it is believed the sword was taken to its original divine owners.

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích:

although: mặc dù

however: dù vậy

so: vì thế

because: bởi vì

Dịch: Kể từ đó, hồ được biết đến là hồ Hoàn Kiếm, bởi vì người ta tin rằng thanh gươm đã được trao trả lại cho chủ nhân thần thánh ban đầu của nó.


Câu 24:

The tiny Tortoise Pagoda, topped with a red star, is (24) _____ a small island in the middle of the lake; it is often used (25) _____ an emblem of Hanoi.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: sử dụng giới từ “on” + something mang nghĩa là ở trên cái gì đó

Dịch: Tháp Rùa nhỏ bé, với ngôi sao đỏ ở trên, nằm trên một gò đất nhỏ giữa hồ;...


Câu 25:

The tiny Tortoise Pagoda, topped with a red star, is (24) _____ a small island in the middle of the lake; it is often used (25) _____ an emblem of Hanoi.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: cụm be used as: được sử dụng như là

Dịch: …; nó thường được sử dụng như là một biểu tượng của Hà Nội.


Câu 26:

Every morning around 6 a.m, local residents can be seen around Hoan Kiem lake (26) _____ their morning exercises, jogging or playing badminton.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng V_ing ở dạng chủ động

Dịch: Vào khoảng 6 giờ mỗi buổi sáng, có thể thấy người dân địa phương xung quanh hồ Hoàn Kiếm tập thể dục, chạy bộ hoặc chơi cầu lông.


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 27 to 32.

The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, e.g., rural or urban; the type of restaurant, e.g., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.

With what topic is this passage primarily concerned?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 28:

Which of the following words is most similar to the meaning of "rustic"?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: rustic (adj):giản dị, mộc mạc = unsophisticated (adj): không phức tạp

Dịch: Và, nếu bạn đang ăn ở một khung cảnh khá giản dị thì bạn có thể nhét khăn ăn vào trong áo,…


Câu 29:

The author uses the phrase "safe to say" in order to demonstrate that the idea is _____.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Cụm “It’s safe to say that + clause” thể hiện bạn có phần bảo đảm rằng điều mình nói là đúng. Cụm này mang nghĩa tương đồng với “quite certain”: khá chắc chắn

Dịch: Tuy nhiên, có thể nói rằng việc vứt thức bừa bãi trên sàn là không thể chấp nhận được ở hầu hết mọi nhà hàng.


Câu 30:

What does the word "it" in bold and underlined refer to?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: Dựa vào câu “Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience.”

Dịch: Việc học phép tắc đúng đắn trong một loại nhà hàng cụ thể trong một khu vực cụ thể nhiều khi có thể cần sự hướng dẫn, nhưng thông thường việc đó chỉ đơn giản cần sự tinh tế và kinh nghiệm.


Câu 31:

According to the passage, which of the following is a universal rule of etiquette?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Dựa vào câu “...in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor.”

Dịch: …việc vứt thức bừa bãi trên sàn là không thể chấp nhận được ở hầu hết mọi nhà hàng.


Câu 32:

The word "manners" in bold could best be replaced by which of the following?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Dựa vào câu “...but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners”

tact (n): sự khéo léo, tế nhị = manner (n): sự ứng xử lịch sự

Dịch: … nhưng nếu bạn ở trong một nhà hàng sang trọng ở thành phố thì hành vi này (nhét khăn vào áo) sẽ thể hiện sự thiếu lịch sự.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ʃ/, các từ còn lại phát âm là /t/.

Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: Đáp án C phát âm là /eɪ/, các từ còn lại phát âm là /ə/.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/, các từ còn lại phát âm là /ɜː/.


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.

Workers are not allowed to use the office phone for personal calls.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Cấu trúc S + be + (not) + allowed to do something = S + be + (not) + permitted to do something: Ai đó không được phép làm gì

Đáp án D là câu không thay đổi nghĩa và đầy đủ nhất

Dịch: Nhân viên không được phép sử dụng điện thoại văn phòng cho cuộc gọi cá nhân


Câu 39:

I might have taken French last semester if l'd known it was offered.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: Câu gốc sử dụng câu điều kiện loại 3, ý chỉ hành động đối lập với thực tế trong quá khứ => Bạn ấy không đăng ký lớp tiếng Pháp vào kỳ trước.

Dịch: Tớ đã đăng ký lớp tiếng Pháp vào kỳ trước nếu tớ biết họ mở lớp.


Câu 40:

Times Square is the center of many well-known theaters in New York.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: be located in: nằm ở

Đáp án A là câu không thay đổi nghĩa

Dịch: Quảng trường Thời đại là trung tâm của nhiều rạp hát nổi tiếng ở New York.

= Nhiều rạp hát nổi tiếng nằm ở Quảng trường Thời đại của New York.

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương