Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 4

  • 18757 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Đáp án A phát âm là /s/, các từ còn lại phát âm là /z/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/, các từ còn lại phát âm là /t/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

We ____ go to work by car. Sky train is a wise choice during rush hour.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Dịch: Chúng ta không nên đi làm bằng ô tô. Tàu điện trên cao là một lựa chọn sáng suốt trong giờ cao điểm.


Câu 4:

Due to financial conflict over years, they decided to get ____.
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: divorce: ly hôn

Dịch: Bởi vì mâu thuẫn tài chính trong nhiều năm, họ đã quyết định ly hôn.


Câu 5:

It's time I ____ and raised a family.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: settle down: ổn định cuộc sống

Dịch: Đã đến lúc tôi phải ổn định cuộc sống và nuôi gia đình rồi.


Câu 6:

I have a ____ on a classmate who is very near and dear to me.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: have a crush on sb: yêu thầm, thích thầm ai đó

Dịch: Tớ thích thầm một bạn cùng lớp, bạn mà rất gần gũi và thân thiết với tớ.


Câu 7:

______ dating involves couples going out together. It gives you the chance to see how your date interacts with other people.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: group dating: hẹn hò nhóm

Dịch: Hẹn hò nhóm bao gồm việc các cặp đôi đi chơi cùng nhau. Nó cho bạn cơ hội để xem ngày của bạn tương tác với những người khác như thế nào.


Câu 8:

These watermelons were ____ sweet.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: exceptionally: đặc biệt, lạ thường

Dịch: Những quả dưa hấu này đặc biệt ngọt.


Câu 9:

Nicole grew ____ from the hours of overtime at work. It became quite ____ that she needed a long vacation.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: grow/become + tính từ: trở nên như thế nào

Dịch: Nicole trở nên mệt mỏi sau những giờ làm thêm tại nơi làm việc. Rõ ràng là cô ấy cần một kỳ nghỉ dài.


Câu 10:

It was essential for him to be financially ____ of his parents, so he decided to find a part-time job.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: independent (adj): độc lập

Dịch: Độc lập về tài chính là điều cần thiết cho anh ấy, vì vậy anh ấy quyết định tìm một công việc bán thời gian.


Câu 11:

Thanks to many investors, my dream to set up my own trading company came ____.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: come true: trở thành hiện thực, trở thành sự thật

Dịch: Nhờ nhiều nhà đầu tư, giấc mơ thành lập công ty thương mại của riêng tôi đã thành hiện thực.


Câu 12:

____ communication skill plays an important role in career success.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: interpersonal communication: kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân

Dịch: Kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công trong sự nghiệp.


Câu 14:

From 16 to 19 years of age, many teenagers (14) _____ a lot of time thinking or taking about being in a relationship.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: spend time dong st: dành thời gian làm gì

Dịch: Từ 16 đến 19 tuổi, nhiều thanh thiếu niên dành nhiều thời gian để suy nghĩ hoặc tính đến chuyện yêu đương.


Câu 15:

This can prepare them for adult life. (15) _______, parents should not oppose their relationships.

 

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: therefore: vì vậy

Dịch: Vì vậy, cha mẹ không nên phản đối các mối quan hệ của con.


Câu 16:

This can help them feel (16) _______ to discuss their relationships in the future.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: confident (adj): tự tin

Dịch: Điều này có thể giúp họ cảm thấy tự tin để thảo luận về các mối quan hệ của họ trong tương lai.


Câu 17:

This is even more important when young people (17) _______ break-ups or broken hearts. 

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: suffer (v): chịu đựng, trải qua

Dịch: Điều này càng quan trọng hơn khi những người trẻ chịu đựng việc chia tay hoặc trái tim tan vỡ.


Câu 18:

Read the passage below and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question from 18 to 22.

What’s the problem with British teenagers? Many British newspapers and TV programmes are asking this question at the moment. A lot of people are saying that there are problems with teenagers at school, on the streets and in their homes. Why? What, or who, is responsible for these problems? A recent BBC television series explores these questions. It's called 'The world's strictest parents'. Is that because British parents are very strict? Just the opposite, it seems. The director of the programme, Andrea Wiseman, explains why they are making it. She thinks that in the United Kingdom teenagers pay no attention to adults. They don't want to do well at school. They think they can do what they like and they are only interested in new fashions and Hollywood celebrities. Why are British teenagers like this? Wiseman says it's because their parents give their children everything they can. But they give their children no limits, no rules, no discipline because they want their children to be 'free'. They don't tell their children to work hard because they don't want their kids to have any stress. The problem with this is that parents give their sons and daughters no cultural values. When a teenager does something bad and their parents say something, the teenagers immediately say: 'My parents are really strict’ or 'My parents aren't fair'. So what happens in the TV programme? Some problematic British teenagers go and live with parents in different parts of the world. They live with families that believe in traditional discipline and cultural values. In Ghana, Jamaica, Botswana and the Southern US state of Alabama, the teenagers have the experience of living with parents who want and expect good behaviour and hard work. The results are interesting. In the end, the British teenagers seem to prefer having strict parents!

Which of the following is not TRUE about British teenagers according to Wiseman?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: Dựa vào câu: "They don't want to do well at school. They think they can do what they like and they are only interested in new fashions and Hollywood celebrities" => A, B, D đúng

"She thinks that in the United Kingdom teenagers pay no attention to adults." => C sai

Dịch: Chúng không muốn thể hiện xuất sắc ở trường. Chúng nghĩ rằng chúng có thể làm những gì chúng thích và chúng chỉ hứng thú với thời trang thời thượng và ngôi sao Hollywood.

Cô ấy cho rằng ở Anh, những thiếu niên không chú ý đến người lớn.


Câu 19:

The word “explores” in the passage is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: explore ~ investigate: khám phá, điều tra

Dịch: Một loạt chương trình truyền hình BBC gần đây điều tra nghiên cứu những câu hỏi này.


Câu 20:

In Wiseman's opinion, British parents _______.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Dựa vào câu: "Wiseman says it's because their parents give their children everything they can. But they give their children no limits, no rules, no discipline because they want their children to be 'free'."

Dịch: Wiseman nói rằng đó là bởi vì cha mẹ chúng đã cho con mình tất cả mọi thứ họ có thể cho. Nhưng họ không đặt ra giới hạn, luật lệ hay kỷ luật cho con mình bởi vì họ muốn con họ được “tự do”.


Câu 21:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án C - Có vẻ như các bậc cha mẹ người Anh không thích khắt khe vì họ muốn con trai và con gái của họ được tự do.

Giải thích: Dựa vào câu: They give their children no limits, no rules, no discipline because they want their children to be 'free'."

Dịch: Họ không đặt ra giới hạn, luật lệ hay kỷ luật cho con mình bởi vì họ muốn con họ được “tự do”


Câu 22:

The word “celebrities” in the passage is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: celebrities ~ famous people: những người nổi tiếng


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

I'm totally exhausted after having finished successive assignments in only a week.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: assignment = exercise = bài tập

Dịch: Tôi hoàn toàn kiệt sức sau khi hoàn thành những bài tập liên tiếp chỉ trong 1 tuần.


Câu 24:

I’ll take the new job whose salary is fantastic.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: fantastic = wonderful = tuyệt vời

Dịch: Tôi sẽ nhận một công việc mới với mức lương tuyệt vời.


Câu 25:

Let's wait here for her; I'm sure she'll turn up before long.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: turn up = arrive = xuất hiện, đến

Dịch: Đợi cô ấy ở đây đi; Tôi dám chắc rằng cô ấy sẽ đến sớm thôi.


Câu 26:

The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: very busy = hectic = rất bận, tất bật

Dịch: Tuần cuối cùng của các lớp học luôn rất bận rộn vì học sinh phải thi, làm hồ sơ vào đại học và gia hạn visa.


Câu 27:

Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.

The maintenance of this company is dependent on international investment.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: self-reliant: dựa vào sức mình >< dependent: phụ thuộc

Dịch: Khả năng duy trì của công ty này phụ thuộc vào nguồn đầu tư quốc tế.


Câu 28:

Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: identical: đồng nhất >< different: khác nhau

Dịch: Trừ khi 2 chữ ký giống hệt nhau, ngân hàng sẽ không đổi tiền cho bạn.


Câu 29:

He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: fake: giả >< authentic: xác thực, đáng tin

Dịch: Anh ấy quyết định không mua chiếc đồng hồ giả và đợi đến khi anh ấy có nhiều tiền hơn.


Câu 30:

Her father likes the head cabbage rare.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: rare: tái, còn hơi sống >< over-boiled: quá sôi, quá chín

Dịch: Bố cô ấy thích ăn bắp cải tái.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges

“How often do you have your teeth checked?” – “____”

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: câu hỏi tuần suất => C – hiếm khi

Dịch: - Bạn có thường xuyên kiểm tra răng không?

- Hiếm khi


Câu 32:

"You look very pretty in this dress." – “____”

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: phù hợp nhất

Dịch: “Bạn trông rất xinh trong chiếc váy này.”

- “Bạn thật tuyệt khi nói điều đó.”


Câu 33:

“When will our factory be expanded?” – “____”

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: phù hợp nhất

Dịch: - “Khi nào nhà máy của chúng tôi sẽ được mở rộng?”

- “Nó phụ thuộc vào quyết định của giám đốc của chúng tôi.”


Câu 34:

Dr. Jonas can see you next Thursday. Do you prefer morning or afternoon?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: phù hợp nhất

Dịch: - Tiến sĩ Jonas có thể gặp bạn vào thứ Năm tới. Bạn thích buổi sáng hay buổi chiều?

- Buổi sáng là tốt nhất với tôi.


Câu 35:

Choose the word whose stress pattern is different from the rest

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 36:

Choose the word whose stress pattern is different from the rest

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 37:

Choose the best sentence

Jack’s watch was ten minutes slow. That was why he was late for his interview.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Cấu trúc: If + S + had (not) PII, S + would (not) have PII: Nếu ai đó đã (không) làm gì, thì ai đó sẽ đã (không) làm gì .

Dịch: Đồng hồ của Jack chạy chậm 10 phút. Đó là lý do tại sao anh ta đến buổi phỏng vấn muộn.


Câu 38:

“I was not there at the time,” he said.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Cấu trúc: deny doing sth = phủ nhận làm gì

Dịch: Anh ta phủ nhận có mặt ở đấy vào lúc đó.


Câu 39:

"Let's go out for a walk now," he suggested.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Anh ta phủ nhận có mặt ở đấy vào lúc đó.

Dịch: Anh đề nghị ra ngoài đi dạo.


Câu 40:

"You broke my glasses," said the woman to me.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Cấu trúc: blame sb for doing sth = đỗ lỗi cho ai đấy làm gì

Dịch: Người phụ nữ đổ lỗi cho tôi vì đã làm vỡ kính của cô ấy.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương