Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 29

  • 19018 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʊ/, các từ còn lại phát âm là /ʌ/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /t/, các từ còn lại phát âm là /ed/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là âm câm, các từ còn lại phát âm là /j/.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The lawn around their house needs mowing again.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: mowing: cắt

A. sửa chữa

B. làm

C. cắt

D. uốn cong

mowing = cutting

Dịch: Bãi cỏ xung quanh nhà của họ cần được cắt lại.


Câu 6:

I am ________ to come to the meeting on Monday evening, please apologize for my absence.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cấu trúc be unable to do st: không thể làm gì

Dịch: Tôi không thể đến cuộc họp vào tối thứ Hai, xin lỗi vì tôi vắng mặt.


Câu 7:

Our group quickly read the questions and tried to ________ the answer.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: A. tìm ra

B. đối phó, xử lý với một tình huống

C. khám phá

D. nghe

Dịch: Nhóm chúng tôi đã nhanh chóng đọc câu hỏi và cố gắng tìm ra câu trả lời.


Câu 8:

She felt ___________ because she couldn’t answer the last question.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: A. thật đáng buồn

B. thật đáng xấu hổ

C. thất vọng

D. bối rối

Dịch: Cô ấy đã rất thất vọng vì cô ấy không thể trả lời được câu hỏi cuối cùng.


Câu 9:

Ann hoped ________ to join the club. She could take part in many activities.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cấu trúc: hope to do sth: hy vọng sẽ làm gì

Trong câu dùng nghĩa bị động.

Dịch: Ann hy vọng sẽ được mời tham gia câu lạc bộ. Cô ấy có thể tham gia vào rất nhiều hoạt động.


Câu 10:

Our school offers students a challenging and __________ environment to study.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: A. kỳ thú

B. đáng thất vọng

C. chiến thắng

D. kích thích

Dịch: Trường chúng tôi cung cấp cho học sinh một môi trường đầy thử thách và kích thích để học tập.


Câu 11:

The English Speaking Contest aimed to stimulate the spirit of learning English ______ students.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: A. trên

B. trong số, giữa

C. của

D. cho

Dịch: Cuộc thi Hùng biện tiếng Anh nhằm khơi dậy tinh thần học tiếng Anh giữa các em học sinh.


Câu 12:

When I glanced out the windows, I saw Ba _________ toward my house.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cấu trúc: see sb doing sth: thấy ai đó làm gì, nhưng không phải chứng kiến cả quá trình sự việc xảy ra.

Dịch: Khi tôi nhìn ra cửa sổ, tôi thấy Ba đang đi về phía nhà tôi.


Câu 13:

I was enjoying my book but I stopped _________ a programme on TV.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cấu trúc: stop doing sth: dừng hẳn việc gì

stop to do sth: dừng việc gì để làm một việc khác.

Dịch: Tôi đang thưởng thức cuốn sách của mình nhưng tôi đã ngừng đọc để xem một chương trình trên TV.


Câu 14:

When we ________ home, our parents ___________ out for lunch.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Sự hòa hợp giữa các thì, hành động diễn ra trước dùng thì QKHT, hành động diễn ra sau dùng QKĐ.

Dịch: Khi chúng tôi về đến nhà thì bố mẹ đã ra ngoài ăn trưa rồi.


Câu 15:

The boys broke a window when they ________ football.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Thì QKTD diễn tả một sự việc đang xảy ra thì một sự việc khác xen vào.

Dịch: Mấy cậu bé đã làm vỡ cửa sổ khi chúng đang chơi bóng đá.


Câu 16:

__________ in this kind of campaign many times, these volunteers are experienced in teaching children to read and write.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dùng V-ing khi rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ ở dạng chủ động.

Dịch: Đã nhiều lần tham gia chiến dịch này, những tình nguyện viên này có kinh nghiệm dạy trẻ em đọc và viết.


Câu 17:

The boys promised _________ football in the street again.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cấu trúc: promise (not) to do sth: hứa sẽ (không) làm điều gì

Dịch: Các cậu bé hứa sẽ không chơi bóng trên đường phố nữa.


Câu 18:

His parents insisted ________ a medical training course.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cấu trúc: insist on sth/doing sth: khăng khăng, kiên quyết điều gì

Dịch: Cha mẹ anh kiên quyết yêu cầu anh tham gia một khóa đào tạo y tế.


Câu 19:

He apologized _______ waiting so long.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc: apologize for doing sth: xin lỗi vì đã làm gì

Dịch: Anh ấy xin lỗi vì đã để tôi đợi lâu như vậy.


Câu 20:

The driver of the car admitted ________ the driving license with him.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cấu trúc: admit (not) doing sth: thừa nhận (không) làm gì

Dịch: Tài xế đã thừa nhận mình không mang theo bằng lái xe.


Câu 21:

- Mary: What do you think of the English competition? - Jane: ________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án thích hợp nhất

Dịch: Mary: Cậu nghĩ gì về cuộc thi tiếng Anh?

Jane: Ồ, tuyệt đấy chứ.


Câu 22:

“What about going shopping ?” Ann said.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cấu trúc: suggest doing sth/suggest that + clause: đề nghị làm gì…

Dịch: Ann đề nghị đi mua sắm.


Câu 23:

“I’m sorry I didn’t phone you earlier.” Jack said to me.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cấu trúc: apologize for (not) doing sth: xin lỗi vì đã (không) làm gì

Dịch: Jack xin lỗi vì đã không gọi cho tôi sớm hơn.


Câu 24:

Jane said “You stole my best book, Tom”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cấu trúc: accuse sb of doing sth: buộc tội ai đã làm gì

Dịch: Jane buộc tội Tom đã ăn trộm cuốn sách hay nhất của cô ấy.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

English – speaking contests in schools helps students improving their speaking skills.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cấu trúc: help sb do sth: giúp ai làm gì

Sửa: improving -> improve

Dịch: Các cuộc thi nói tiếng Anh trong trường giúp học sinh cải thiện kỹ năng nói của chúng.


Câu 26:

Each nation has many people who voluntary take care of others.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ chính “take care”

Sửa: voluntary -> voluntarily

Dịch: Mỗi quốc gia đều có rất nhiều người tình nguyện chăm sóc người khác.


Câu 27:

Let me know if you are interested to take part in the Sculpture Competition.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc: be interested in doing sth: hứng thú, quan tâm đến điều gì

Sửa: to take -> in taking

Dịch: Hãy cho tôi biết nếu bạn muốn tham gia Cuộc thi Điêu khắc.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 32.

A YEAR WITH OVERSEAS VOLUNTEERS

I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 km from the capital N'Djamena. Coming from a rich country, I got quite shocked as conditions were much harder than I had expected. But after a few days I soon got used to living there. The people were always very friendly and helpful, and soon I began to appreciate how beautiful the countryside was. One of my jobs was to supply the village with water. The well was a long walk away. And the women used to spend a long time every day carrying heavy pots backwards and forwards. So I contacted the organization and arranged to have some pipes delivered. We built a simple pipeline and a pump, and it worked for the first time. It wasn't perfect - there were a few leaks, but it made a great difference to the villagers, who had never had running water before. And not only did we have running water, but in the evenings it was hot, because the pipe had been lying in the sun all day. All in all, I think my time with OV was a good experience. Although it was not well-paid, it was well worth doing, and I would recommend it to anyone who was considering working for a charity.

The author ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu: I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 km from the capital N'Djamena.

Dịch: Tôi đã làm việc cho Tình nguyện viên Nước ngoài (OV) một năm sau khi ra trường, và tôi được gửi đến một ngôi làng biệt lập ở Chad, cách thủ đô N'Djamena khoảng 500 km.


Câu 29:

How did the author feel when he arrived in the village?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu: Coming from a rich country, I got quite a shock as conditions were much harder than I had expected.

Dịch: Đến từ một đất nước giàu có, tôi khá sốc vì điều kiện ở đây khó khăn hơn tôi tưởng rất nhiều.


Câu 30:

Which of the following is not true?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: And not only did we have running water, but in the evenings it was hot, because the pipe had been lying in the sun all day.

Dịch: Và chúng tôi không chỉ có nước sinh hoạt mà vào những buổi tối nước còn nóng lên vì đường ống nằm dưới nắng cả ngày.


Câu 31:

The word 'It' in line 13 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: We built a simple pipeline and a pump, and it worked for the first time. It wasn't perfect - there were a few leaks, but it made a great difference to the villagers

Dịch: Chúng tôi đã xây dựng một đường ống đơn giản và một máy bơm, và nó đã bắt đầu hoạt động. Nó không hoàn hảo - có một vài rò rỉ, nhưng nó đã tạo ra sự khác biệt lớn cho dân làng


Câu 32:

What does the author think about his time with OV?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu: All in all, I think my time with OV was a good experience. Although it was not well-paid, it was well worth doing, and I would recommend it to anyone who was considering working for a charity.

Dịch: Nói chung, tôi nghĩ thời gian của tôi gắn bó với OV là một trải nghiệm tốt. Mặc dù không được trả lương cao, nhưng nó rất đáng làm, và tôi sẽ giới thiệu nó cho những ai đang cân nhắc làm việc cho một tổ chức từ thiện.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương