Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 18
-
20052 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɪk/, các từ còn lại phát âm là /ɪg/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /s/, các từ còn lại phát âm là /sw/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /aɪ/, các từ còn lại phát âm là /ɪ/.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When someone _______ you a present, it is a custom to give them in return.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu thể hiện sự thật, sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “someone” là đại từ bất định chia động từ.
Dịch: Khi ai đó tặng quà cho bạn, theo phong tục mình sẽ phải tặng quà lại.
Câu 7:
People believed that what they do on the first day of the year will _______ their luck during the whole year.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
A. control (v): kiểm soát
B. influence (v): ảnh hưởng
C. exchange (v): trao đổi
D. result (n): kết quả
àresult from: do bởi
àresult in: kết quả là
Dịch: Người ta tin rằng điều họ làm vào ngày đầu tiên của năm sẽ ảnh hưởng tới may mắn của họ cả năm.
Câu 8:
Prices are going _____ in a worry way.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
go up: đi lên, tăng
go over: xem xét lại
go away: đi ra chỗ khác
go off: nổ, rời đi, rung chuông
Dịch: Giá cả đang tăng nhanh một cách đáng lo ngại.
Câu 9:
Last year we spent our holidays in Scotland, ______ is in the north of Great Britain.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ sự vật đứng trước nó; “which” làm chủ ngữ của câu.
Dịch: Năm ngoái chúng tôi dành kỳ nghỉ của mình ở Scotland, nơi nằm ở phía bắc của Anh Quốc.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
On behalf of: Thay mặt cho, đại diện cho
Instead of: Thay vì
On account of: Bởi vì điều gì đó
Dịch: Thay mặt các nhân viên, tôi muốn chúc bác nghỉ hưu vui vẻ.
Câu 11:
All fossil fuels are ______ resources that cannot be replaced after use.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
A. unlimited (adj): không hạn mức
B. renewable (adj): có thể tái tạo
C. available (adj): có sẵn
D. non-renewable (adj): không thể tái tạo
Dịch: Nhiên liệu hóa thạch là nguồn không thể tái tạo tức là không thể thay thế được sau khi sử dụng.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng to-V vì trong câu xuất hiện từ chỉ thứ tự “the first”
Dịch: Ellen Swallow Richards trở thành người phụ nữ đầu tiên đỗ vào, tốt nghiệp và giảng dạy ở Viện Công nghệ Massachusetts.
Câu 13:
The health of our children is being ______ by exhaust fumes.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
A. danger (n): sự nguy hiểm
B. endanger (v): gây nguy hiểm
C. dangerous (adj): nguy hiểm
D. endangered (adj): bị nguy hiểm = at risk
Chỗ trống đứng sau động từ tobe nên cần điển tính từ.
Dịch: Sức khỏe của trẻ em đang gặp nguy hiểm vì ống xả thải.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
A. powerful (adj): mạnh mẽ, quyền lực
B. significant (adj): lớn, đáng kể
C. disastrous (adj): thảm khốc
D. detectable (adj): có thể tìm ra, nhận ra
Dịch: Tràn dầu đang gây ra những ảnh hưởng thảm khốc đến các rặng san hô dưới biển.
Câu 15:
The nurse __________blood from patients wears gloves.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng Ving khi câu mang nghĩa chủ động
Dịch: Y tá người lấy máu thì đeo găng tay.
Câu 16:
My collection includes stamps from a ___________of countries all over the world.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
A. various (adj): đa dạng
B. variety (n): sự đa dạng
C. variation (n): sự biến dạng, chủng loại
D. variously (adv): một cách đa dạng
Chỗ trống cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “countries” , tạo thành cụm danh từ
Dịch: Bộ sưu tập của tôi bao gồm những con tem từ đa dạng các quốc gia trên thế giới.
Câu 17:
We offer a very _____ rate for parcels of under 15 kg.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Chỗ trống cần điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “rate”
Competitive (adj): có tính cạnh tranh
Dịch: Chúng tôi đưa ra một mức giá cạnh tranh cho hàng hóa dưới 15kg.
Câu 18:
The gases _________into the environment are very harmful to our health.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Rút gọn mệnh đề sử dụng Pii khi câu mang nghĩa bị động.
Dịch: Khí ga được thải ra môi trường rất độc hại cho sức khỏe chúng ta.
Câu 19:
I found the test ________easy.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Chỗ trống cần trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ “easy’ ở sau
Relatively (adv): tương đối
Dịch: Tôi thấy bài kiểm tra tương đối dễ.
Câu 20:
The last person __________is knowledgeable.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Rút gọn mệnh đề sử dụng to-V vì xuất hiện từ chỉ thứ từ “the last person”. Câu còn mang nghĩ bị động.
Dịch: Người cuối cùng được phỏng vấn rất thông thái.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The children are decorating (A) the Christmas tree by (B) colored lights (C) and other (D) beautiful ornaments.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: decorate with + danh từ chỉ vật: trang trí với
Sửa: by à with
Dịch: Lũ trẻ trang trí cây thông Giáng sinh với đèn màu và nhiều đồ trang trí đẹp đẽ.
Câu 22:
If (A) I were (B) you, I’ll (C) go to the police.(D)
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V.
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi đã đến báo cảnh sát.
Câu 23:
My close friend, that (A) I’ve (B) lost touch with for (C) 3 years, has just returned (D) from India.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Không sử dụng “that” sau dấu phẩy
Sửa: that à who
Dịch: Bạn thân của tôi, người mà tôi đã mất liên lạc trong 3 năm, vừa trở lại từ Ấn Độ.
Câu 24:
If Robert Kenedy would have lived (A) a little longer,(B) he probably (C) would have won (D) the election.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự đối lập với hiện thực ở quá khứ:
S + had + Pii, S + would have + Pii
Dịch: Nếu Robert Kenedy sống lâu hơn, ông ấy đã có thể thắng cuộc bầu cử.
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Sử dụng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ phía trước.
Dịch: Dân số thế giới được dự đoán sẽ tăng nhanh chóng trong vài thập kỷ nữa.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30.
David Robert Joseph Beckham was born in Leytonstone, London on May 2nd 1975. Keen on football from very early on, David won the Bobby Charlton Soccer Skills Award when he was 11. Five years later, at the age of 16, he signed on as a trainee at Manchester United Football Club. The following year, he made his first appearance as a substitute but it was another three years before he started playing full-time in the Premier League.
He established himself as a quality player in the 1995/96 season and, in his midfield right position, the number 7 helped his team to win the FA Cup semi-final against Chelsea.
In 1996 he started playing for the English senior team and the year ended with him being voted Young Player of the Year.
It was no surprise that Beckham was picked up to play in the 1998 World Cup in France. A year later he was voted the second best player in the world after Rivaldo, the outstanding Barcelona and Brazil player.
In 2001, he was made captain of the English team, a responsibility which brought out him the best in him. During the match, he led by example and showed that he could play with all his heart.
When he was 11, he _________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: Keen on football from very early on, David won the Bobby Charlton Soccer Skills Award when he was 11.
Dịch: Hứng thú với bóng đá từ sớm, David đã thắng Giải kỹ năng bóng đá Bobby Charlton.
Câu 27:
When did he sign as a trainee for Manchester United Football Club?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu:
-David Robert Joseph Beckham was born in Leytonstone, London on May 2nd 1975. Club.
-Five years later, at the age of 16, he signed on as a trainee at Manchester United Football.
Anh ấy sinh ra vào năm 1975 nên năm anh ấy 16 tuổi là năm 1991
Dịch:
-David Robert Joseph Beckham sinh ra tại Leytonstone, Luân Đôn vào 2 tháng 5, 1975.
-Năm năm sau, ở tuổi 16, anh ấy đăng ký làm học viên tại đội bóng Manchester United.
Câu 28:
What position did he play in?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: He established himself as a quality player in the 1995/96 season and, in his midfield right position,…
Dịch: Anh ấy đã chứng minh rằng mình là một cầu thủ chất lượng vào mùa giải những năm 1995/96, ở vị trí tiền vệ phải,...
Câu 29:
Who became the best player in 1999?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: It was no surprise that Beckham was picked up to play in the 1998 World Cup in France. A year later he was voted the second best player in the world after Rivaldo, the outstanding Barcelona and Brazil player.
Tính từ năm 1998 ở câu trước, vậy thì “A year later” là một năm sau đó là 1999
Dịch: Không bất ngờ rằng Beckham được chơi ở World Cup tại Pháp năm 1998. Một năm sau đó, anh ấy được bỏ phiếu trở thành cầu thủ xuất sắc thứ hai trên thế giới sau Rivaldo, cầu thủ xuất chúng của Barcelona và Brazil.
Câu 30:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: prefer something: thích cái gì hơn
Unlike somebody: không giống như ai đó
Dịch: Không giống như bạn của cô ấy, Jane thích cuộc sống độc lập hơn.