Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 15

  • 12894 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɚ/, các từ còn lại phát âm là /ɒ/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /æ/, các từ còn lại phát âm là /ei/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

The plants that ____in the sunny window are far healthier than the indoor plants.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing + O

Dịch: Cây đã ngồi trong cửa sổ đầy nắng tốt cho sức khỏe hơn nhiều so với các cây trong nhà.


Câu 6:

Although ____on a department basis, postgraduate study within the faculty is not confined to disciplinary boundaries.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (postgraduate study) ở dạng bị động với V-ed/V3

Dịch: Mặc dù được tổ chức trên cơ sở khoa, nghiên cứu sau đại học trong khoa không bị giới hạn trong ranh giới kỷ luật.


Câu 7:

They____sacrifices so that their only child can have a good education.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cụm từ cố định: make sacrifices: hy sinh

Dịch: Họ đã hy sinh để đứa con độc nhất của họ có thể có một nền giáo dục tốt.


Câu 8:

By cutting down trees, we share the responsibility of climate change, the ____of our forest, and the poisoning of our air and water.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Sau mạo từ the cần một danh từ hoặc cụm danh từ

=> destruction (n): sự phá hủy, tàn phá

Dịch: Bằng cách chặt cây, chúng ta chia sẻ trách nhiệm về biến đổi khí hậu, tàn phá rừng của chúng ta, và đầu độc không khí và nước của chúng ta.


Câu 9:

____the photograph of the modern architecture of the mansion, I had no desire to go there.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (I) ở dạng chủ động với V-ing

Dịch: Đã được nhìn thấy bức ảnh chụp kiến trúc hiện đại của dinh thự, tôi không muốn đến đó nữa.


Câu 10:

Poor Tracy! She____that essay for hours now and she still____
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành thể hiện một việc gì đó đang làm dở và vẫn chưa hoàn thành.

Dịch: Tracy tội nghiệp! Cô ấy đã viết bài luận đó hàng giờ liền và cô ấy vẫn chưa hoàn thành.


Câu 11:

Children need to talk about their feelings, and learn how to____express those feelings to others.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Trước động từ cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ.

appropriately (adv): một cách phù hợp

Dịch: Trẻ em cần nói về cảm xúc của mình và học cách thể hiện những cảm xúc đó với người khác một cách thích hợp.


Câu 12:

Every day we see more and more pollution____from the ocean onto our beaches.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động với V-ing

Dịch: Mỗi ngày, chúng ta thấy ngày càng nhiều ô nhiễm từ đại dương vào các bãi biển của chúng ta.


Câu 13:

Those factories have been accused of ____toxic waste into the river.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Sau accuse of là V-ing. Câu trên là nghĩa chủ động.

Dịch: Những nhà máy này đã bị cáo buộc đã đổ chất thải độc hại xuống sông.


Câu 14:

About one third of high school____who proceed directly to higher education enter community colleges.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: A. quitters: người bỏ cuộc

B. experts: chuyên gia

C. graduates: học sinh đã tốt nghiệp

D. teachers: giáo viên

Dịch: Khoảng một phần ba học sinh tốt nghiệp trung học trực tiếp học lên cao vào các trường cao đẳng cộng đồng.


Câu 15:

When children learn to be proud of the work they do, they will stick with their____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: A. causes: nguyên nhân

B. games: trò chơi

C. tasks: nhiệm vụ, công việc bạn được giao

D. missions: nhiệm vụ, sứ mệnh khi đại diện cho một quốc gia, tổ chức.

Dịch: Khi trẻ học được cách tự hào về công việc chúng làm, chúng sẽ gắn bó với nhiệm vụ của mình.


Câu 16:

In Australia, exchange programs and youth benefits____many opportunities for young people to broaden their minds through travel in a gap year.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cấu trúc: provide something for S.O: cung cấp cái gì cho ai

Dịch: Tại Úc, các chương trình trao đổi và phúc lợi dành cho thanh niên mang lại nhiều cơ hội để thanh niên mở mang đầu óc thông qua các chuyến du lịch trong gap year.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Local people have cut down the forest to make way for farming

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Make way for st = allow st to take place: cho phép cái gì thay thế cái gì

Dịch: Người dân địa phương đã chặt phá rừng để dọn chỗ cho nông nghiệp.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Because farmers had been informed about the bad effects of chemical fertilizers, they started using them sparingly on their farms.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: A. carelessly: một cách bất cẩn

B. irresponsibly: một cách vô trách nhiệm

C. recklessly: một cách liều lĩnh

D. moderately: một cách vừa phải

sparingly: ít, tiết kiệm

=> sparingly = moderately

Dịch: Bởi vì nông dân đã được thông báo về tác hại của phân bón hóa học, họ bắt đầu sử dụng chúng một cách tiết kiệm trong trang trại của mình.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Well, Mrs Baker, you’ll be pleased to hear that George has made a dramatic improvement in geography.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: A. meaningful: ý nghĩa

B. insignificant: không quan trọng

C. important: quan trọng

D. steady: ổn định

dramatic: ấn tượng, đáng kể

=> dramatic >< insignificant

Dịch: Bà Baker, bà sẽ rất vui khi biết rằng George đã cải thiện đáng kể về địa lý.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Most of the students in our country are interested in pursuing higher education to get bachelor’s degrees.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: A. giving up: từ bỏ

B. interrupting: ngắt lời

C. following: theo dõi

D. trying: cố gắng

=> pursuing >< giving up

Dịch: Hầu hết các sinh viên ở nước ta đều quan tâm đến việc học lên cao hơn để lấy bằng cử nhân.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The painting was so beautiful that I stood there admired it for a long time.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau => admired -> admiring

Dịch: Bức tranh đẹp đến nỗi tôi đã đứng trầm trồ rất lâu.


Câu 22:

I have never been understanding why such a lot of people want to study abroad.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: have never been understanding => have never understood

Dịch: Tôi chưa bao giờ hiểu tại sao nhiều người lại muốn đi du học như vậy.


Câu 23:

Having watched TV programes about the farmer’s careless use of chemical fertilizers on they crops, many citizen dwellers decided to grow their own vegetables.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Tính từ sở hữu của “crop (n)” là “their”

Dịch: Sau khi xem các chương trình truyền hình về việc người nông dân sử dụng phân bón hóa học một cách bất cẩn trên cây trồng của họ, nhiều cư dân đã quyết định trồng rau của riêng họ.


Câu 25:

(25)____ in an alarming sign of events to come
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Additionally (adv): Ngoài ra

Dịch: Ngoài ra, trong một dấu hiệu đáng báo động về các sự kiện sắp xảy ra,


Câu 26:

Antarctica (26)____ been losing about 134 billions metric tons of ice per year since 2002.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + has (chủ ngữ số ít) + been + V-ing + O

Dịch: Nam Cực đã mất khoảng 134 tỷ tấn băng mỗi năm kể từ năm 2002.


Câu 27:

This rate could speed up (27)____ we keep burning fossil fuels at our current pace
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: if: nếu

Dịch: Theo một số chuyên gia, tốc độ này có thể tăng nhanh nếu chúng ta tiếp tục đốt nhiên liệu hóa thạch với tốc độ hiện tại,


Câu 28:

Some experts say, causing sea levels (28)____several meters over the next 50 to 150 years.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cấu trúc: cause + O + to verb

Dịch: … khiến mực nước biển dâng cao vài mét trong vòng 50 đến 150 năm tới.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 35.

Do you think education is better now than it was in your grandparents’ time? Many older people in the UK believe the opposite. “Schools were better in our day,” they complain. “There isn’t enough discipline these days. Kids don’t work as hard as we did, either. The syllabus isn’t as challenging, so clever students aren’t being stretched enough. They need to study things in greater depth. Exams are much, much easier now as well.”

Were schools better years ago? Some British teenagers travelled back in time to a 1950s boarding school. They got a big surprise! The first shock came when the teenagers met their new teachers. Dressed in traditional black gowns, they look so frosty and uncaring! They were really authoritarian, too, so anyone caught breaking the rules – talking in classes, mucking about in the playground or playing truant – was in big trouble! Punishments included writing ‘lines, or staying after class to do detention. The naughtiest kids were expelled.

Things were just as bad after class. At meal times the students had to endure a diet of plain, no-nonsense, healthy food. Homework was obligatory and it took ages! Copying essays off the Internet wasn’t an option, as personal computers didn’t exist in the 1950s!

At the end of ‘term’ everyone sat 1950s-style exams. The old exams were much longer than their twenty- first century equivalents and involved learning huge amounts of facts by heart. History papers were all dates and battles. Math’s papers were trickier, too; calculators weren’t around in the 1950s, so the students had to memorize multiplication tables and master long division. Our candidates found this really difficult.

The exam results surprised a lot of people. Students predicted to do well in their real-life, twenty-first century exams often got low grades in the 1950s exams. Does this prove modern exams are too easy? Do twenty-first century kids rely too much on modem technology, like calculators and computers? The TV series' That'll teach ‘me! focused on a 1960s vocational school. UK school-kids study a range of academic subjects these days. But in the 1960s, children judged to be less ‘able’ went to vocational schools. These helped them learn job skills. Boys studied subjects like metalwork, woodwork or gardening. In some classes, they even learned how to milk goats! The girls’ timetables included secretarial skills. They also learned to cook, clean and sew – probably not much fun for most girls.

What criticism is sometimes made about modern education in the first paragraph?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: “Schools were better in our day,” they complain. “There isn’t enough discipline these days. Kids don’t work as hard as we did, either. The syllabus isn’t as challenging, so clever students aren’t being stretched enough. They need to study things in greater depth. Exams are much, much easier now as well.”

Dịch: Họ phàn nàn: “Trường học tốt hơn vào thời của chúng ta. “Không có đủ kỷ luật những ngày này. Trẻ em cũng không làm việc chăm chỉ như chúng tôi. Chương trình học không quá khó, vì vậy những sinh viên thông minh sẽ không đủ căng thẳng. Họ cần nghiên cứu mọi thứ sâu hơn. Kỳ thi bây giờ cũng dễ dàng hơn rất nhiều ”.


Câu 30:

The word “authoritarian” in the second paragraph is closest in meaning to ____.   

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: authoritarian (adj) = strict (adj) = nghiêm ngặt, độc đoán


Câu 31:

Which of the following statements is TRUE about the food the students ate at school?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: Things were just as bad after class. At meal times the students had to endure a diet of plain, no-nonsense, healthy food.

Dịch: Mọi thứ vẫn tệ như vậy sau buổi học. Vào bữa ăn, các học sinh phải chịu đựng một chế độ ăn uống đơn giản, không vô nghĩa và tốt cho sức khỏe.


Câu 32:

According to the passage, how did exams in the 1950s differ from those in the twenty-first century?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu: The syllabus isn’t as challenging, so clever students aren’t being stretched enough. They need to study things in greater depth. Exams are much, much easier now as well.”

Dịch: Chương trình học không quá khó, vì vậy những sinh viên thông minh sẽ không đủ căng thẳng. Họ cần nghiên cứu mọi thứ sâu hơn. Kỳ thi bây giờ cũng dễ dàng hơn rất nhiều ”.


Câu 33:

What was surprising about the students’ results after taking the 1950s-style exams?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu: The exam results surprised a lot of people. Students predicted to do well in their real-life, twenty-first century exams often got low grades in the 1950s exams. Does this prove modern exams are too easy?

Dịch: Kết quả kỳ thi khiến rất nhiều người bất ngờ. Những học sinh được dự đoán sẽ làm tốt trong các kỳ thi thực tế của họ, ở thế kỷ XXI thường bị điểm thấp trong các kỳ thi của những năm 1950. Điều này chứng tỏ các kỳ thi hiện đại quá dễ dàng?


Câu 34:

The word “these” in the last paragraph refers to                          
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu: UK school-kids study a range of academic subjects these days. But in the 1960s, children judged to be less ‘able’ went to vocational schools. These helped them learn job skills.

Dịch: Ngày nay, học sinh ở Vương quốc Anh học một loạt các môn học. Nhưng vào những năm 1960, trẻ em được đánh giá là ít có khả năng đến trường dạy nghề hơn. Những điều này đã giúp họ học các kỹ năng làm việc.


Câu 35:

Which of the following statements is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu: But in the 1960s, children judged to be less ‘able’ went to vocational schools. These helped them learn job skills. Boys studied subjects like metalwork, woodwork or gardening. In some classes, they even learned how to milk goats! The girls’ timetables included secretarial skills. They also learned to cook, clean and sew – probably not much fun for most girls.

Dịch: Nhưng vào những năm 1960, trẻ em được đánh giá là ít có khả năng đến trường dạy nghề hơn. Những điều này đã giúp họ học các kỹ năng làm việc. Nam sinh học các môn như đồ kim loại, đồ gỗ hoặc làm vườn. Trong một số lớp học, họ thậm chí còn học cách vắt sữa dê! Thời gian biểu của các cô gái bao gồm các kỹ năng thư ký. Họ cũng học nấu ăn, dọn dẹp và may vá - có lẽ không mấy vui vẻ đối với hầu hết các cô gái.


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.

I started writing this essay hours ago and it’s still not right.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Viết lại câu bằng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ câu dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch: Tôi đã viết bài luận này trong nhiều giờ và nó vẫn chưa ổn.


Câu 37:

Climate change leads to numerous catastrophic consequences.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: result from: là do

Dịch: Hàng loạt hậu quả thảm khốc do biến đổi khí hậu gây ra.


Câu 38:

Having seen people suffer global warming consequences, we decided to reduce carbon footprint.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đúng nghĩa vì “after” có nghĩa là sau khi

Dịch: Chúng tôi quyết định cắt giảm lượng khí thải carbon sau khi chúng tôi chứng kiến mọi người phải gánh chịu hậu quả của sự nóng lên toàn cầu.


Câu 39:

Mary finished all her homework. Then, she played badminton with her sister.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ

Dịch: Sau khi hoàn thành tất cả bài tập về nhà, Mary chơi cầu lông với chị gái.


Câu 40:

Mai had forgotten to turn off the light in her badroom before she left. Her mother blamed her for that.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cấu trúc: - blame S.O for + V-ing: đổ lỗi cho ai vì điều gì

- Forget + to verb: quên làm gì

Dịch: Mẹ của Mai đã đổ lỗi cho cô vì đã quên tắt đèn trong phòng ngủ của mình trước khi cô rời đi.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương