Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 23
-
20051 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
Children in the Netherlands must be at least four years old to (1)_______ primary education. Almost all 4-year-olds (99.3%) in the country indeed attend primary school, (2)________ this is not compulsory until children reach the age of. Primary school is free of charge. In most schools, children are grouped by age in mixed ability classes, with one teacher for all subjects. Primary school consists of 8 groups, thus schooling (3)_______ for 8 years. During the first two years, which is also called kindergarten, children receive an average of 22 hours of (4)______, during the last 6 years children receive an average of 25 hours per week. Schools are open 5 days a week, but children are free on Wednesday afternoon. At the end of primary school, or in group 8, schools advice on secondary school choice. Most schools use a national test to support this advice, for instance the ‘Citotoets’, a test (5)_______ by the Central Institute for Test development.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: A. chi trả
B. vào, nhập học
C. đến
D. chạy
Dịch: Trẻ em ở Hà Lan phải từ bốn tuổi trở lên mới được vào học tiểu học.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: although + mệnh đề, 3 đáp án còn lại đi với V-ing hoặc cụm danh từ
Dịch: Trong cả nước, hầu hết trẻ em 4 tuổi (99,3%) đã thực sự đi học tiểu học, mặc dù điều này không bắt buộc cho đến khi trẻ em đạt đến độ tuổi đó.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: A. dành
B. kéo dài
C. làm dài ra
D. cầm
Dịch: Trường tiểu học gồm 8 khối nên thời gian học kéo dài 8 năm.
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Sau giới từ cần một danh từ/cụm danh từ hoặc động từ thêm -ing.
Dịch: Trong hai năm đầu tiên, còn được gọi là mẫu giáo, trẻ em nhận được trung bình 22 giờ học, trong 6 năm qua, trẻ em nhận được trung bình 25 giờ mỗi tuần.
Câu 5:
Most schools use a national test to support this advice, for instance the ‘Citotoets’, a test (5)_______ by the Central Institute for Test development.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dấu hiệu bị động: "by"
Dịch: Hầu hết các trường sử dụng một bài kiểm tra quốc gia để hỗ trợ lời khuyên này, ví dụ như ‘citotoets’, một bài kiểm tra được phát triển bởi Viện nghiên cứu phát triển thử nghiệm Trung ương.
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 6 to 13.
Preparation is a key to a successful interview. Does the idea of going to a job interview make you feel a little nervous? Many people find that it is the hardest part of the employing process. But it is not really true. The more you prepare and practice, the more comfortable you will feel. You should find out as much as possible about the company before you go to the interview. Understand the products that they produce and the services that they provide . It is also good to know who the customers are and who the major competitors are. Practice makes perfect. It will also make you feel more confident and relaxed. So, practice your answers in common. Make a list of questions to ask, too. Almost all interviewers will ask if you have . This is a great opportunity for you to show your keenness, enthusiasm, and knowledge.
Make a great impression . The interview is your chance to show that you are the best person for the job. Your application or resume has already exhibited that you are qualified. Now it is up to you to show how your skills and experience match this position and this company. The employer will be looking and listening to determine if you are a good fit. He/She will be looking for a number of different qualities, in addition to the skills that you possess. To make the best impression, dress appropriately; express your strengths; arrive early, by about 10 – 15 minutes; be enthusiastic; shake hands firmly; be an active listener; sit up straight and maintain eye contact; and ask.
After the interview, follow up with a thank-you note. This is a chance for you to restate your interest and how you can benefit the company. Your best bet is to by to time it so that the note gets there before the hiring: decision is made. You should also follow up with a phone call if you do not hear back from the employer within the specified time.
The pronoun “it” refers to ________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: A. công việc
B. cuộc phỏng vấn
C. người phỏng vấn
D. sự chuẩn bị
Câu 7:
What does the writer advise you to practice?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu: You should find out as much as possible about the company before you go to the interview. Understand the products that they produce and the services that they provide . It is also good to know who the customers are and who the major competitors are. Practice makes perfect. It will also make you feel more confident and relaxed. So, practice your answers to common. Make a list of questions to ask, too.
Dịch: Bạn nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt về công ty trước khi bạn đến cuộc phỏng vấn. Hiểu các sản phẩm mà họ sản xuất và các dịch vụ mà họ cung cấp. Biết khách hàng là ai và các đối thủ cạnh tranh lớn là ai cũng là một điều tốt. Tập luyện giúp hoàn hảo hơn. Nó cũng sẽ khiến bạn cảm thấy tự tin và thoải mái hơn. Vì vậy, thực hành câu trả lời của bạn nhuần nhuyễn. Cũng hãy lập danh sách các câu hỏi để hỏi.
Câu 8:
Which should not be shown during your interview?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào đoạn văn thứ 2 và sử dụng phương án loại trừ, ta có câu trả lời là "Weaknesses"
Dịch: Điều nào không nên thể hiện trong cuộc phỏng vấn của bạn?
- Điểm yếu.
Câu 9:
What shouldn’t you do to make the best impression?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: To make the best impression, dress appropriately; express your strengths; arrive early, by about 10 – 15 minutes; be enthusiastic; shake hands firmly; be an active listener; sit up straight and maintain eye contact; and ask.
Dịch: Để tạo ấn tượng tốt nhất, hãy ăn mặc phù hợp; thể hiện điểm mạnh của bạn; Đến sớm, khoảng 10 - 15 phút; Hãy hăng hái lên; bắt tay thật chặt; là một người nghe chủ động; Ngồi thẳng và duy trì giao tiếp bằng mắt; và hỏi.
Câu 10:
What does the employer look at to determine whether you are a good fit besides qualification?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: Make a great impression . The interview is your chance to show that you are the best person for the job. Your application or resume has already exhibited that you are qualified. Now it is up to you to show how your skills and experience match this position and this company. The employer will be looking and listening to determine if you are a good fit. He/She will be looking for a number of different qualities, in addition to the skills that you possess. To make the best impression, dress appropriately; express your strengths; arrive early, by about 10 – 15 minutes; be enthusiastic; shake hands firmly; be an active listener; sit up straight and maintain eye contact; and ask.
Dịch: Tạo ấn tượng tuyệt vời. Cuộc phỏng vấn là cơ hội của bạn để chỉ ra rằng bạn là người tốt nhất cho công việc. Đơn xin việc hoặc sơ yếu lý lịch của bạn đã thể hiện rằng bạn có trình độ rồi. Bây giờ tùy thuộc vào bạn để cho thấy kỹ năng và kinh nghiệm của bạn phù hợp với vị trí này và công ty này như thế nào. Người tuyển dụng sẽ tìm kiếm và lắng nghe để xác định xem bạn có phù hợp hay không. Anh ấy hoặc cô ấy sẽ tìm kiếm một số phẩm chất khác nhau, ngoài các kỹ năng mà bạn sở hữu. Để tạo ấn tượng tốt nhất, hãy ăn mặc phù hợp; thể hiện điểm mạnh của bạn; Đến sớm, khoảng 10 - 15 phút; Hãy hăng hái lên; bắt tay thật chặt; là một người nghe chủ động; Ngồi thẳng và duy trì giao tiếp bằng mắt; và hỏi.
Câu 11:
You can show your qualifications in the _________.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: Your application or resume has already exhibited that you are qualified.
Dịch: Đơn ứng tuyển hoặc sơ yếu lý lịch của bạn đã thể hiện rằng bạn có trình độ.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: key = important: quan trọng, cốt yếu
Câu 13:
Which is not included in the writer's advice?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu: After the interview, follow up with a thank-you note. This is a chance for you to restate your interest and how you can benefit the company. Your best bet is to by to time it so that the note gets there before the hiring: decision is made. You should also follow up with a phone call if you do not hear back from the employer within the specified time.
Dịch: Sau cuộc phỏng vấn, hãy trả lời lại bằng vài lời cảm ơn. Đây là một cơ hội để bạn khẳng định lại sự quan tâm của bạn và cách bạn có thể mang lại lợi ích cho công ty. Sự đặt cược tốt nhất của bạn là tận dụng thời gian để ghi chú đến đó trước khi tuyển dụng: quyết định đã được đưa ra. Bạn cũng nên đáp lại bằng một cuộc gọi điện thoại nếu bạn không nhận được hồi âm từ nhà tuyển dụng trong thời gian quy định.
Câu 14:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 14 to 20.
University Entrance Examination is very important to Vietnamese students. High school graduates have to take it and get high results to be admitted to universities. The pressure on the candidates remains very high despite the measures that have been taken to reduce the heat around these exams, since securing a place in a state university is considered a major step towards a successful career for young people, especially those from rural areas or disadvantaged families. In the year 2004, it was estimated that nearly 1 million Vietnamese students took the University Entrance Examination, but on average only 1 out of 5 candidates succeeded. Normally, candidates take 3 exam subjects, and each lasts 180 minutes for the fixed group of subjects they choose. There are 4 fixed groups of subjects: Group A: Mathematics, Physics, and Chemistry; Group B: Mathematics, Chemistry and Biology; Group C: Literature, History, and Geography; Group D: Literature, Foreign Language, and Mathematics.
In addition to universities, there are community colleges, art and technology institutes, professional secondary schools, and vocational schools which offer degrees or certificates from a-few-month to 2-year courses.
According to Vietnam’s Ministry of Education and Training, there are currently 23 non-public universities, accounting for 11% of the total number of universities. These non-public universities are currently training 119,464 students or 11.7% of the total number of students. The government is planning to increase the number of non-public universities to 30% by 2007.
University Entrance Examination in Vietnam is very _________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: The pressure on the candidates remains very high despite the measures that have been taken to reduce the heat around these exams, since securing a place in a state university is considered a major step towards a successful career for young people, especially those from rural areas or disadvantaged families.
Dịch: Áp lực đối với các ứng cử viên vẫn rất cao mặc dù các biện pháp đã được thực hiện để giảm nhiệt xung quanh các kỳ thi này, bởi vì việc đảm bảo một vị trí trong một trường đại học tiểu bang được coi là một bước quan trọng đối với một sự nghiệp thành công cho những người trẻ tuổi, đặc biệt là những người từ nông thôn hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
Câu 15:
The word “those” refers to _________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: ... for young people, especially those from rural areas or disadvantaged families ...
“those” thay thế cho “young people”
Dịch: ... Đối với những người trẻ tuổi, đặc biệt là những người từ khu vực nông thôn hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn ...
Câu 16:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: In the year 2004, it was estimated that nearly 1 million Vietnamese students took the University Entrance Examination, but on average only 1 out of 5 candidates succeeded.
Dịch: Vào năm 2004, ước tính gần 1 triệu sinh viên Việt Nam đã tham gia kỳ thi tuyển sinh đại học, nhưng trung bình chỉ có 1 trên 5 ứng cử viên thành công.
Câu 17:
Which sentence refers to the University Entrance Examination in Vietnam?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: Normally, candidates take 3 exam subjects, and each lasts 180 minutes for the fixed group of subjects they choose. There are 4 fixed groups of subjects:
Group A: Mathematics, Physics, and Chemistry;
Group B: Mathematics, Chemistry and Biology;
Group C: Literature, History, and Geography;
Group D: Literature, Foreign Language, and Mathematics.
Dịch: Thông thường, các ứng cử viên tham gia 3 môn thi và kéo dài 180 phút cho nhóm môn cố định mà họ đã chọn. Có 4 nhóm môn cố định:
Nhóm A: Toán học, Vật lý và Hóa học;
Nhóm B: Toán học, Hóa học và Sinh học;
Nhóm C: Văn học, Lịch sử và Địa lý;
Nhóm D: Văn học, Ngoại ngữ và Toán học.
Câu 18:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: non-public = private: trường tư
Câu 19:
Which sentence is NOT true to the passage?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: In the year 2004, it was estimated that nearly 1 million Vietnamese students took the University Entrance Examination, but on average only 1 out of 5 candidates succeeded.
-> Nearly not More than
Dịch: Vào năm 2004, ước tính gần 1 triệu sinh viên Việt Nam đã tham gia kỳ thi tuyển sinh đại học, nhưng trung bình chỉ có 1 trên 5 ứng cử viên thành công.
Câu 20:
According to the passage ________.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: The government is planning to increase the number of non-public universities to 30% by 2007.
Dịch: Chính phủ đang lên kế hoạch tăng số lượng các trường đại học ngoài công lập lên 30% vào năm 2007.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The situation seems to be changing minute by minute.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: minute by minute: từng phút một (thể hiện sự nhanh chóng)
from time to time: thỉnh thoảng
time after time: để nói tới một điều gì lặp đi lặp lại
again and again: lặp đi lặp lại
very slowly: rất chậm
=> minute by minute = very rapidly
Dịch: Tình hình dường như đang thay đổi rất nhanh.
Câu 22:
Now I understand why you moved out of that house.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cấu trúc: sb understand = st make sense: hiểu
Dịch: Bây giờ tôi đã hiểu vì sao bạn rời khỏi ngôi nhà đó.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: In my judgement = I think = In my opinion
=>I think bị thừa => bỏ I think đi
Dịch: Theo như nhận định của tôi, Hem là nhà vật lý giỏi nhất trong số các nhà khoa học của khu vực Đông Nam Á
Câu 24:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: to V: để làm gì đó
be used to V: được dùng để làm gì
Sửa lại: be used to doing => be used to do
Dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu ăn.
Câu 25:
Passengers are required to arrive to the gate fifteen minutes before departure time.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: arrive at: đi đến đâu đó
Note: không dùng giới từ “to” sau động từ “arrive”
Sửa: to -> at
Dịch: Các hành khách được yêu cầu đi đến nhà ga 15 phút trước khi khởi hành
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Unlike the other Asian states, Singapore has ________ raw materials.Đáp án đúng là: A
Giải thích: khả năng kết hợp từ: hardly any + danh từ = hầu như không (có cái gì)
Dịch: Không giống như các quốc gia châu Á khác, Singapore hầu như không có nguyên liệu thô.
Câu 27:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: On a large scale = a wide range of = a variety of: trong phạm vi rộng lớn, sự đa dạng
Dịch: Họ đang tiến hành một cuộc khảo sát trong phạm vi rộng khắp Việt Nam.
Câu 28:
What do you mean, he’s watching television? He’s ________ to be washing the car.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: (be) supposed to V: phải làm gì
Dịch: Cậu có ý gì, anh ấy đang xem ti vi? Anh ấy đáng nhẽ phải đang rửa ô tô chứ.
Câu 29:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: place the blame on sb: đổ lỗi cho ai
Dịch: Dick đã cố gắng đổ lỗi cho người khác vì những sai lầm của mình.
Câu 30:
It _______ out that the mayor had braided several councils to vote for him.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: A. dẫn đến kết quả gì
B. chỉ ra
C. bùng nổ
D. hóa ra
Dịch: Hóa ra, Thiếu tá đã thông đồng với một số hội đồng để bỏ phiếu cho anh ta.
Câu 31:
It never ________ his mind that dishonesty would be discovered.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Cụm từ: cross someone's mind: xuất hiện trong tâm trí ai đó
Dịch: Nó không bao giờ xuất hiện trong tâm trí anh rằng sự không trung thực sẽ được phát hiện.
Câu 32:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: A. dị ứng với
B. mệt mỏi
C. thích
D. thích
Dịch: Helen bị dị ứng với hải sản, vì vậy cô không bao giờ được thử những món ăn ngon này.
Câu 33:
______ the doctors know that it is very difficult to save the patient’s life, they will try their best.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Although + mệnh đề
Despite + V-ing hoặc cụm danh từ
2 đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa
Dịch: Mặc dù các bác sĩ biết rằng rất khó để cứu sống bệnh nhân nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.
Câu 34:
The young girl _______ down completely on hearing of her father's death.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cụm từ: fall down: gục ngã
Dịch: Cô gái trẻ gục ngã hoàn toàn khi nghe tin về cái chết của cha mình.
Câu 35:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: A. nuông chiều
B. làm hại
C. phá hoại
D. làm hỏng
Dịch: Người mẹ đang làm hỏng con trai mình. Cô ấy cho anh ấy bất cứ điều gì anh ấy muốn.
Câu 36:
Could you please provide us ______ some more modern equipment?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Provide sb for (cung cấp …..)
Dịch: Bạn có thể vui lòng cung cấp cho chúng tôi một số thiết bị hiện đại hơn?
Câu 37:
Her outgoing character contrasts ______ with that of her sister.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: A. hoàn toàn
B. toàn bộ
C. sâu sắc
D. lạnh lùng
Dịch: Tính cách dễ gần của cô ấy hoàn toàn đối lập với chị gái.
Câu 38:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cần dùng trạng từ giữa động từ tobe và động từ chính
Dịch: Dù cho có năng lực, Peter đã bị bỏ qua nhiều lần thăng chức.
Câu 39:
I haven’t read any medical books or articles on the subject for a long time, so I’m ________ with recent developments.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: out of reach: ngoài tầm với
out of the condition: không vừa (về mặt cơ thể)
out of touch: không còn liên lạc/ cập nhật/ không có kiến thức (+with st/sb)
out of the question: không đáng bàn đến
Dịch: Tôi đã không đọc những cuốn sách về y học hoặc những tờ báo về chủ đề này một thời gian dài, vì thế tôi không còn cập nhật được sự phát triển gần đây.
Câu 40:
I assume that you are acquainted ________ this subject since you are responsible ________ writing the accompanying materials.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Tobe acquainted with ..... : quen với ........
Tobe responsible for ...... : chịu trách nhiệm về ......
Dịch: Tôi cho rằng bạn đã quen với chủ đề này bởi vì bạn chịu trách nhiệm việc viết các tài liệu kèm theo.