Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 26
-
20045 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
One of the most urgent environmental problems in the world today is the shortage of clean water. Having clean drinking water is a basic human right. But acid rain, industrial pollution and garbage have made many sources of water undrinkable. Lakes and even entire seas have become large pools of poison. Lake Baikal in Russia is one of largest lakes in the world. It contains a rich variety of animals and plants, including 1,300 rare species that do not exist anywhere else in the world. But they are being destroyed by the massive volumes of industrial pollutants which pour into the lake everyday. Even where law existed, the government did not have the power to enforce them. Most industries simply ignore the regulations. The Mediterranean Sea occupies 1% of the world's water surface. But it is the dumping ground for 50% of all marine pollution. Almost sixteen countries regularly throw industrial wastes a few miles off shore. Water is free to everyone. A few years ago people thought that the supply of clean water in the world was limitless. Today, many water supplies have been ruined by pollution and sewage. Clean water is now scarce, and we are at last beginning to respect this precious source. We should do something now.
How many countries throw industrial wastes into the Mediterranean Sea regularly?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: Almost 16 countries regularly throw industrial wastes a few miles off shore.
Dịch: Gần 16 quốc gia thường xuyên thải chất thải công nghiệp ra xa bờ vài dặm.
Câu 2:
One environment problem in the world today is ____________ .
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: A few years ago people thought that the supply of clean water in the world was limitless. Today, many water supplies have been ruined by pollution and sewage.
Dịch: Cách đây vài năm, người ta nghĩ rằng nguồn cung cấp nước sạch trên thế giới là vô hạn. Ngày nay, nhiều nguồn cung cấp nước đã bị hủy hoại do ô nhiễm và nước thải.
Câu 3:
What is a serious problem of Lake Baikal in Russia?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: But they are being destroyed by the massive volumes of industrial effluent which pours into the lake everyday.
Dịch: Nhưng chúng đang bị phá hủy bởi khối lượng lớn nước thải công nghiệp đổ vào hồ hàng ngày.
Câu 4:
Many sources of water are not drinkable because of ____________ .
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: Having clean drinking water is basic human right. But acid rain, industrial pollution and garbage have made many sources of water undrinkable.
Dịch: Có nước sạch là quyền cơ bản của con người. Nhưng mưa axit, ô nhiễm công nghiệp và rác thải đã khiến nhiều nguồn nước không thể uống được.
Câu 5:
What is the message to the readers?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: Clean water is now scarce, and we are at last beginning to respect this precious source. We should do something now.
Dịch: Nước sạch ngày càng khan hiếm, và cuối cùng chúng ta cũng đang bắt đầu trân trọng nguồn nước quý giá này. Chúng ta nên làm gì đó ngay bây giờ.
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.
We need energy to live and work. Our major source of (6)_______ is oil. Oil is one kind of fossil fuel. The amount of fossil fuels in the world is (7)_______ . Therefore, we must save it and must find new sources of energy. Geothermal (8)_______ and nuclear power are alternative sources of energy. They can give us electricity. Other alternative sources are the sun, waves (9)_______ water. These sources are not only unlimited and available (10)_______ clean and safe for the environment. People should develop and use them more and more in the future.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: source of energy: nguồn năng lượng
Dịch: Nguồn năng lượng chính của chúng ta là dầu mỏ
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: A. có hạn
B. vô hạn
C. có thể tái tạo
D. không thể tái tạo
Dịch: Số lượng nhiên liệu hóa thạch trên thế giới là có hạn
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Sau tính từ geothermal cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ.
geothermal heat (n): địa nhiệt
Dịch: Địa nhiệt và năng lượng hạt nhân đều là những nguồn năng lượng thay thế.
Câu 9:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Liên từ and nối các danh từ có cùng chức năng.
Dịch:
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cấu trúc: not only… but also: không những… mà còn
Dịch: Những nguồn này không chỉ không giới hạn và có sẵn mà còn sạch và an toàn cho môi trường.
Câu 11:
A pacifist is a person ____________ believes that all wars are wrong.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ who thay cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong câu.
Dịch: Một người theo chủ nghĩa hòa bình là người tin rằng tất cả các cuộc chiến tranh đều sai.
Câu 12:
We ____________ English very well before we went to New York.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Sự hòa hợp giữa các thì: mệnh đề QKHT + before + mệnh đề QKĐ
Dịch: Chúng tôi đã học thành thạo tiếng Anh trước khi đến New York.
Câu 13:
A bus ____________ goes to the airport runs every half an hour.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ which thay cho danh từ chỉ vật
Dịch: Một chuyến xe buýt đi đến sân bay cứ nửa giờ một lần.
Câu 14:
______ is the power from sources such as electricity and coal that makes machines work or provide heat.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: A. Năng lượng
B. Khí tự nhiên
C. Máy móc
D. Hóa chất
Dịch: Năng lượng là năng lượng từ các nguồn như điện và than đá để làm cho máy móc hoạt động hoặc cung cấp nhiệt.
Câu 15:
I'm not a doctor. If I ____________ a doctor, I ____________ help the sick.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2 chỉ một sự việc không có thật ở hiện tại: if + S + tobe/V2 + O, S + would + V-nguyên thể + O.
Dịch: Tôi không phải bác sĩ. Nếu tôi là bác sĩ, tôi sẽ giúp đỡ người bệnh.
Câu 16:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cụm từ Express Mail Service: dịch vụ chuyển phát nhanh
Dịch: Bưu điện Thanh Ba cung cấp Dịch vụ chuyển phát nhanh, đặc biệt nhanh chóng.
Câu 17:
The boy ____________ in the accident was ____________ to hospital.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dùng Ved/V3 khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động, chỗ trống thứ 2 là câu bị động bình thường.
Dịch: Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện.
Câu 18:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dùng V-ing khi rút gọn mệnh đề dạng chủ động
Dịch: Chúng tôi có một căn hộ nhìn ra công viên.
Câu 19:
Do you like the books which I gave ____________ you?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc: give st to s.o: tặng, đưa cho ai cái gì
Dịch: Cậu thích những cuốn sách mà tớ đã tặng cậu chứ?
Câu 20:
If you had told me about the problem, I ____________ .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had Ved/V3 + O, S + would have Ved/V3 + O.
Dịch: Nếu bạn nói với tôi về vấn đề đó, tôi đã có thể giúp bạn rồi.
Câu 21:
Somebody ____________ Jack while he was classifying his stamp collection.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn chỉ một sự việc đang diễn ra thì một sự việc khác xen vào.
Dịch: Ai đó đã gọi Jack khi anh ấy đang phân loại bộ sưu tập tem của anh ấy.
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: dùng V-ing khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động
Dịch: Các nhà khoa học nghiên cứu về nguyên nhân của bệnh ung thư đang có tiến triển mới.
Câu 23:
The knife ____________ we cut bread is very sharp.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, giới từ chỉ đi với whom (chỉ người)/which (chỉ vật)
which thay cho danh từ chỉ vật knife (con dao)
Dịch: Con dao mà chúng tôi dùng để cắt bánh mỳ rất sắc.
Câu 24:
The boy to ____________ I lent my money is poor.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, giới từ chỉ đi với whom (chỉ người)/which (chỉ vật)
whom thay cho danh từ chỉ người the boy (cậu bé)
Dịch: Cậu bé mà tôi cho mượn tiền rất nghèo.
Câu 25:
Have you ever met the man ____________ over there?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: dùng V-ing khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động
Dịch: Bạn đã từng gặp người đàn ông đứng ở kia chưa?
Câu 26:
This is Mr. Jones, ____________ invention has helped hundreds of deaf people.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ whose thay cho tính từ sở hữu trong câu.
Dịch: Đây là ông Jones, phát minh của ông ấy đã giúp cho hàng trăm người điếc.
Câu 27:
____________ by his parents, this boy was very sad.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dùng Ved/V3 khi rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ ở dạng bị động.
Dịch: Bị phạt bởi bố mẹ cậu ấy, chàng trai đã rất buồn.
Câu 28:
She is the only one in the discussion ____________.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dùng to verb khi rút gọn mệnh đề quan hệ có chứa “only”
Dịch: Cô ấy là người duy nhất phản đối sử dụng năng lượng hạt nhân trong cuộc thảo luận.
Câu 29:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: A. vô hạn
B. có thể tái tạo
C. không thể tái tạo
D. có sẵn
Dịch: Tất cả nhiên liệu hóa thạch đều là những nguồn nhiên liệu không thể tái tạo cái mà không thể được thay thế sau khi sử dụng.
Câu 30:
The speech ____________ we listened last night was information.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, giới từ chỉ đi với whom (chỉ người)/which (chỉ vật)
which thay cho danh từ chỉ vật speech (bài phát biểu)
Dịch: Bài phát biểu mà chúng tôi đã nghe đêm qua là thông tin.
Câu 31:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɪə/, các từ còn lại phát âm là /iː/.
Câu 32:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án A phát âm là âm câm, các từ còn lại phát âm là /sw/.
Câu 33:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 34:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 35:
A: Could you help me to send this document to my office by fax?
B: Certainly. ____________ , please?Đáp án đúng là: A
Giải thích: Phản hồi thích hợp nhất
Dịch: A: Bạn có thể giúp tôi gửi tài liệu này đến văn phòng của tôi bằng fax được không?
B: Chắc chắn. Xin vui lòng cho biết số fax là gì?
Câu 36:
A:"Excuse me, what's the time?"
B: "Sorry. I ____________."
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Phản hồi thích hợp nhất
Dịch: A: Cho hỏi bây giờ là mấy giờ rồi?
B: Xin lỗi, tôi không có đồng hồ.
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question.
The song to that we listened last night was interesting.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, giới từ chỉ đi với whom (chỉ người)/which (chỉ vật)
Sửa: that -> which (thay cho danh từ chỉ vật the song)
Dịch: Bài hát mà chúng ta đã nghe tối qua rất thú vị.
Câu 38:
The number of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinction.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Sau become phải dùng một tính từ
Sửa: extinction -> extinct
Dịch: Số lượng động vật quý hiếm đang suy giảm nhanh đến nỗi chúng có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 39:
I will go out with you when I finished my homework.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Sự hòa hợp giữa các thì, sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề thời gian
Sửa: finished -> have finished
Dịch: Tớ sẽ đi chơi cùng cậu khi tớ hoàn thành bài tập về nhà của tớ.
Câu 40:
Yesterday morning the first worker coming for the office was Mr. John.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cụm từ come to somewhere: đến nơi nào đó
Sửa: for -> to
Dịch: Sáng hôm qua, nhân viên đầu tiên đến văn phòng là ông John.