Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 22

  • 12834 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions

Everyone is hoping and praying that lasting peace will eventually come to the area.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:  A. Durable (adj): bền vững

 B. ongoing (adj): đang diễn ra

C. temporary (adj): tạm thời

 D. enduring (adj): bền bỉ, lâu dài

=> lasting = enduring: lâu dài

Dịch: Mọi người đều hy vọng và cầu nguyện rằng hòa bình kéo dài cuối cùng sẽ đến nơi này.


Câu 2:

Before you begin the exam paper, always read the instructions carefully.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:  A. Orders (n): thứ tự/mệnh lệnh

 B. answers (n): đáp án

 C. rules (n): luật lệ, quy tắc

 D. direction (n): hướng dẫn

=> instructions = direction: hướng dẫn

Dịch: Trước khi bạn bắt đầu bài kiểm tra, hãy luôn đọc các hướng dẫn một cách cẩn thận.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Last year, ABBA made a _______ of several million crowns.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:  A. Win (n,v): chiến thắng

 B. gain (v): đạt được

 C. salary (n): lương

 D. profit (n): lợi nhuận

Dịch: Năm ngoái, ABBA đã kiếm được lợi nhuận của vài triệu vương miện.


Câu 4:

If you like asking, there's a ski ____ under an hour's driving from Madrid.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: resort (n): khu nghỉ dưỡng

station (n): trạm, nhà ga

place (n): nơi chốn

port (n): cảng

Cụm từ ski resort: khu trượt tuyết

Dịch: Nếu bạn thích trượt tuyết, có một khu trượt tuyết lái xe khoảng 1 giờ đồng hồ đi từ Madrid.


Câu 5:

He’s very ____ about his private life. He’s goy no secrets.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: trustworthy (a): đáng tin cậy

direct (a): trực tiếp

open (a): cởi mở, thẳng thắn

sincere (a): chân thành

Dịch: Anh ấy rất cởi mở về đời sống riêng tư. Anh ấy không có bí mật.


Câu 6:

Even though they don’t agree with what‟s happening, they’re too ____ to protest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: apathetic (a): hờ hững, lãnh đạm

subdued (a): bị chinh phục

quiet (a): yên tĩnh, trầm lặng

outgoing (a): dễ gần, thân thiện

Dịch: Mặc dù họ không đồng tình với việc đang xảy ra, nhưng họ quá hờ hững để phản đối lại.


Câu 7:

Though I didn’t want my son to leave home since he was twenty- one, there was nothing I could do to ____ it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: hinder (v): cản trở

resist (v): kháng cự

prevent (v): ngăn cản

cease (v): ngừng

Dịch: Mặc dù tôi không muốn con trai mình rời khỏi nhà năm 21 tuổi, nhưng tôi không thể làm gì để ngăn cản nó.


Câu 8:

She noticed _______ away from the house.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc với các động từ chỉ giác quan, nhận thức

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V_infinitive: chứng kiến hành động xảy ra từ đầu đến cuối

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V-ing: bất chợt bắt gặp hành động đang xảy ra

Dịch: Cô ấy thấy anh ấy đang chạy ra khỏi nhà


Câu 9:

George has ____; he loves cakes, chocolate, ice- cream- anything which is sweet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: have sweet tooth: thích ăn đồ ngọt

Dịch: George là người thích ăn ngọt; anh ấy thích bánh, sô-cô-la, kem - bất cứ cái gì ngọt.


Câu 10:

She’s so _______; you really have to watch you say or she’ll walk out of the room.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: high and dry: trong tình huống khó khăn

prim and proper: kỹ lưỡng (quá mức), có chút bảo thủ

rough and ready: đơn giản và nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng

sick and tired: vô cùng mệt mỏi

Dịch: Cô ấy quá là kỹ tính; bạn thật sự phải cân nhắc điều bạn nói nếu không cô ấy sẽ bước ra khỏi phòng.


Câu 11:

You’ve all ________ the point. The film itself is not racist – it simply tries to make us question our own often racist attitude.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cụm từ “miss the point” = don’t understand

Dịch: Bạn hoàn toàn hiểu sai rồi. Bộ phim không phải mang tính phân biệt chủng tộc – nó đơn giản cố gắng làm cho chúng ta tự hỏi mình rằng chúng ta có thường có thái độ phân biệt chủng tộc không


Câu 12:

_______ one or more units of living substance called protoplasm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Câu cơ bản có đầy đủ thành phần chủ ngữ (S) và động từ chính (V)

Câu đã có thành phần tân ngữ là “one or more units of living substance” và “called protoplasm” là mệnh đề quan hệ rút gọn bổ trợ nghĩa cho “living substance”

=> Cần chọn đáp án có S và V

Dịch: Tất cả những vật sống bao gồm một hay nhiều đơn vị tế bào sống cái mà được gọi là nguyên sinh vật.


Câu 13:

The production of tin ore in the United States is relatively insignificant, ____ less than one hundred tons annually.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cụm từ amount of sth ( một số lượng/ một lượng cái gì đó)

Dịch: Sản lượng quặng thiếc ở Mỹ hầu như không nhiều, hằng năm sản lượng ít hơn 100 tấn.


Câu 14:

It all happened so quickly, one minute I was making chips and the next the whole kitchen was ____ fire!
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cụm từ “on fire” (đang nướng)

Dịch: Tất cả đều xảy ra quá nhanh, một phút tôi làm món khoai tây chiên và tiếp theo toàn bộ con gà đã được nướng.


Câu 16:

A high proportion of our animal consumption is in the (16)________ of packaging and this constitutes about seven percent by weight
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: the form of packaging: hình thức đóng gói

Dịch: Một tỷ lệ cao của tiêu thụ động vật của chúng tôi là ở dạng bao bì và điều này tạo thành khoảng bảy phần trăm trọng lượng,..


Câu 17:

of our domestic (17)________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:  A. goods: hàng hoá

 B. refuse: vật dư

 C. rubble: đá vụn

 D. requirements: yêu cầu

Dịch: …vật dư trong nước của chúng tôi.


Câu 18:

they have a higher calorific (18)_________ than coal
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:  A. effect: tác động

 B. degree: mức độ

 C. value: giá trị

 D. demand: nhu cầu

Dịch: chúng có giá trị nhiệt độ cao hơn than


Câu 19:

and one method of “recovery” strongly (19)__________ by plastic manufacturers if the conversion of waste plastic into a fuel.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:  A. argued: được tranh luận

 B. presented: được trình bày

 C. desired: được ao ước

 D. favored: được ưu ái

Dịch: và một phương pháp "phục hồi" được các nhà sản xuất nhựa ưa chuộng mạnh mẽ nếu chuyển đổi nhựa thải thành nhiên liệu.


Câu 20:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 20 to 25

FIRST TIME IN THE AIR

When John Mills was going to fly in an airplane for the first time, he was frightened. He did not like the idea of being thousands of feet up in the air. “I also didn’t like the fact that I wouldn’t be in control,” says John. “I’m a terrible passenger in the car. When somebody else is driving, I tell them what to do. It drives everybody crazy.”

However John couldn’t avoid flying any longer. It was the only way he could visit his grandchildren in Canada.

“I had made up my mind that I was going to do it, I couldn’t let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom’s business isn‟t doing so well at the moment – it would also be tiring for the children – it’s a nine-hour flight!” he says.

To get ready for the flight John did lots of reading about airplanes. When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. “I needed to know as much as possible before getting on that plane. I suppose it was a way of making myself feel better. The Boeing 747 is the largest passenger aircraft in the world at the moment. The first one flew on February 9th 1969 in the USA. It can carry up to 524 passengers and 3.400 pieces of luggage. The fuel for airplanes is kept in the wings and the 747’s wings are so big that they can carry enough fuel for an average car to be able to travel 16,000 kilometers a year for 70 years. Isn‟t that unbelievable? Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn‟t believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!”

The biggest surprise of all for John was the flight itself. “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air. In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while!

Of course,” continues John, “the best reward of all was when I arrived in Canada and saw my son and his family, particularly my beautiful grandchildren. Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn‟t even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!”

Why did John Mills fly in an airplane?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. “I had made up my mind that I was going to do it, I couldn’t let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom’s business isn’t doing so well at the moment – it would also be tiring for the children – it’s a nine-hour flight!” he says.

Dịch: Đó là cách duy nhất anh ta có thể ghé thăm cháu của mình ở Canada. "Tôi đã quyết định rằng tôi sẽ làm điều đó, tôi không thể để con trai tôi, vợ và ba đứa con của họ đi khắp nơi để đến thăm tôi. Nó sẽ rất đắt đối với họ và tôi biết kinh doanh của Tom không làm tốt như vậy vào lúc này - nó cũng sẽ mệt mỏi cho trẻ em - đó là một chuyến bay 9 giờ! " anh ta nói.


Câu 21:

Why did John read about airplanes?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu: To get ready for the flight John did lots of reading about airplanes. When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. “I needed to know as much as possible before getting on that plane. I suppose it was a way of making myself feel better.

Dịch: Để sẵn sàng cho chuyến bay John đã đọc rất nhiều về máy bay. Khi anh ấy đặt chỗ, anh ấy được thông báo rằng anh ấy sẽ bay trên chiếc Boeing 747, được biết đến nhiều hơn với tư cách là một máy bay phản lực. Tôi cần phải biết càng nhiều càng tốt trước khi lên máy bay đó. Tôi cho rằng đó là một cách để làm cho bản thân cảm thấy tốt hơn.


Câu 22:

What happened when he saw the jumbo jet for the first time?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: Isnt that unbelievable? Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldnt believe that something so enormous was going to get up in the air and fly.

Dịch: Không phải là không thể tin được? Mặc dù tôi đã phát hiện ra tất cả thông tin rất thú vị này về The Jumbo, nhưng khi tôi nhìn thấy nó lần đầu tiên, ngay trước khi tôi đi du lịch đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng một cái gì đó rất lớn sẽ đứng dậy trong Không khí và bay.


Câu 23:

How did John feel when the airplane was taking off?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu: The biggest surprise of all for John was the flight itself. “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air.

Dịch: Sự ngạc nhiên lớn nhất của tất cả đối với John là chuyến bay. "Việc cất cánh rất mượt mà hơn nhiều so với tôi mong đợi mặc dù tôi vẫn khá sợ hãi cho đến khi chúng ta ở trong không khí.


Câu 24:

What surprised John most about the flight?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu: The biggest surprise of all for John was the flight itself. “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air. In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while!

Dịch: Sự ngạc nhiên lớn nhất của tất cả đối với John là chuyến bay. "Việc cất cánh rất mượt mà hơn nhiều so với tôi mong đợi mặc dù tôi vẫn khá sợ hãi cho đến khi chúng ta ở trong không khí. Cuối cùng, tôi đã cố gắng thư giãn, thưởng thức thức ăn và xem một trong những bộ phim và tầm nhìn từ cửa sổ là ngoạn mục. Tôi thậm chí còn tìm cách ngủ một lúc!


Câu 25:

How did John feel about his fears in the end?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu: Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldnt even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!”

Dịch: Đột nhiên, tôi cảm thấy rất ngớ ngẩn về tất cả những năm khi tôi không thể nghĩ đến việc lên máy bay. Tôi đã để nỗi sợ sống của tôi ngăn tôi nhìn thấy những người tôi yêu nhất trên thế giới. Tôi có thể đến thăm con trai và gia đình tôi thường xuyên như bây giờ!


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

The traffic is so heavy. It will take us at least an hour to get there.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc: as + mệnh đề, mệnh đề: bởi vì…., nên….

Dịch: Vì giao thông đông đúc nên chúng tôi sẽ mất ít nhất một giờ để đến đó


Câu 27:

There were no poor performance. Moreover, that of the Russian dancers was certainly the best.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cấu trúc: …but…: …nhưng…

Dịch: Tất cả họ đều nhảy tốt, nhưng người Nga đã làm tốt nhất.

Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɒ/, các từ còn lại phát âm là /əʊ/.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /θ/, các từ còn lại phát âm là /ð/.


Câu 32:

- Anne: “ Fancy a bite to eat?”- Barbara: “_____”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: A. Không, cảm ơn, mình đã có một số.

B. Không, cảm ơn, mình ăn rồi

C. Không, cảm ơn, mình không quá khát.

D. Không, cảm ơn, mình đang cố gắng từ bỏ.

Dịch: Anna: “ Cậu muốn đi ăn gì không?” - Barbara: “Không cảm ơn. Mình ăn rồi.”


Câu 33:

- Receptionist: “Good morning.”- Chris: “Good morning. I've come to ____ Mrs. Dabria.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: A. see (v): nhìn

B. visit (v): thăm, gặp

C. do business with: kinh doanh với

D. hold a talk with: nói chuyện

Dịch: Lễ tân: “ Chào buổi sáng.”

Chris: “ Chào buổi sáng. Tôi đến để gặp bà Dabria”.


Câu 34:

Andrew is talking to a waiter in a restaurant.Andrew: "Can I have the bill, please?"

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: A. Vinh hạnh của tôi

B. Ngài hoàn toàn đúng.

C. Ngài rất tốt bụng

D. Làm ơn đợi một chút.

Dịch: Andrew đang nói chuyện với một người bồi bàn trong một nhà hàng.

Andrew: "Tôi có thể xin hóa đơn được không?"


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

He is over the moon about his examination result.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Thành ngữ: over the moon (rất vui, rất phấn khởi)

stressed (a): căng thẳng

very sad: rất buồn

very happy: rất vui

satisfied (a): hài lòng

=>over the moon >< very sad

Dịch: Anh ấy rất vui về kết quả thi.


Câu 36:

The only means of access to the station is through a dark subway.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: access (n): lối vào, sự tiếp cận, sự truy cập

arrival (n): sự đến

admission (n): sự cho phép

outlet (n): lối ra

output (n): sản lượng

=>access >< outlet

Dịch: Lối vào duy nhất để đến trạm là đi qua đường ngầm tối đen.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

His recreations include golf, football and shooting.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: A. sports: thể thao

B. activities: hoạt động

C. pastimes: trò giải trí

D. pleasures: niềm vui

=>Recreation (sự giải trí) = pleasure (niềm vui)

Dịch: Sáng tạo của anh ấy bao gồm golf, bóng đá và bắn súng.

Câu 38:

Walking and swimming are the two most popular sporting activities undertaken by men and women.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: A. taken over: tiếp nhận

 B. taken in: hít vào

 C. taken up: bắt đầu

 D. taken out: cho ra ngoài/chiếm được

=>Undertaken (thực hiện) = taken over (tiếp nhận)

Dịch: Đi bộ và bơi lội là hai hoạt động thể thao phổ biến nhất được thực hiện bởi nam và nữ.


Câu 39:

I bought the ring as a memento of Greek.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: A. souvenir: quà lưu niệm

 B. relic: thánh vật

 C. heirloom: đồ đạc thừa tự

 D. remainder: đồ còn thừa

=>Memento (vật kỷ niệm) = souvenir (quà lưu niệm)

Dịch: Tôi đã mua chiếc nhẫn như một vật kỷ niệm của Hy Lạp.


Câu 40:

In Britain, the most common leisure activities are home-based.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:  A. regular: thường xuyên

 B. popular: phổ biến

 C. standard: tiêu chuẩn

 D. distinctive: đặc biệt, khác biệt

=>Common = popular (phổ biến)

Dịch: Ở Anh, các hoạt động giải trí phổ biến nhất là tại nhà.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương