Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 27
-
19011 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 4.
PARENTS’ DREAMS
Parents often have dreams for their children’s future. They hope their children will have a better life than they had. They dream that their children will do things that they couldn’t do. Parents who come to the U.S from foreign countries hope their children will have better education here. They think their children will have more “career” choices and more successful lives. They make many sacrifices so that their children will have more opportunities. They think their children will remain close to them because of this. Some children understand and appreciate these sacrifices and remain close to their parents. However, other children feel ashamed that their parents are so different from other Americans.
Parents often dream of ____________.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: Parents often have dreams for their children’s future. They hope their children will have a better life than they had.
Dịch: Bố mẹ thường mơ ước về tương lai của những đứa con. Họ hy vọng rằng những đưa con của họ sẽ có cuộc sống tốt hơn cuộc sống mà họ đang có.
Câu 2:
Parents who come to U.S from foreign countries hope that____________.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: Parents who come to the U.S from foreign countries hope their children will have better education here.
Dịch: Những bố mẹ di cư đến Mỹ từ những nước khác hy vọng con của họ sẽ nhận được sự giáo dục tốt hơn.
Câu 3:
The word “career” in bold is closest in meaning to____________.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: career = profession (n): nghề nghiệp
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: They make many sacrifices so that their children will have more opportunities. They think their children will remain close to them because of this.
Dịch: Họ hy sinh rất nhiều để con cái họ có nhiều cơ hội hơn. Họ nghĩ rằng những đứa con sẽ luôn gần gũi với họ vì điều này.
Câu 5:
The rain prevented us for climbing to the top of the mountain.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc: prevent something/somebody from something/somebody: cản trở ai làm gì
Sửa: for → from
Dịch: Cơn mưa khiến chúng tôi không thể leo lên đỉnh núi được.
Câu 6:
We warned him against travel to the capital by train.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc warn somebody against + Ving: cảnh báo ai đó không nên làm gì vì nguy hiểm
Sửa: travel → travelling
Dịch: Chúng tôi đã cảnh báo anh ta không nên đi đến thủ đô bằng tàu.
Câu 7:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Sau động từ, ta phải sử dụng trạng từ
Sửa: dangerous (adj) → dangerously (adv)
Dịch: Tôi không muốn đi cùng anh ta. Anh ấy lái xe rất nguy hiểm.
Câu 8:
Don’t let the children to stay up too late.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cấu thức mệnh lệnh: Don’t let + sb + V_nguyên thể: Đừng để ai đó làm gì
Sửa: to stay up → stay up
Dịch: Đừng để lũ trẻ thức khuya quá.
Câu 9:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /e/, các từ còn lại phát âm là /iː/.
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/, các từ còn lại phát âm là /æ/.
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /k/, các từ còn lại phát âm là /tʃ/.
Câu 12:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: At the end of something: Cuối của cái gì đó
Dịch: Cuối buổi thi, giám khảo thông báo kết quả tới mọi người.
Câu 13:
______all his money, he decided to go home and ask his father for a job.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Rút gọn sử dụng phân từ hoàn thành Having + Pii để nhấn mạnh hành động nào đó đã xảy ra và hoàn thành rồi
Dịch: Sau khi tiêu hết tiền, anh ta quyết định trở về nhà và hỏi xin bố mình một công việc.
Câu 14:
A person who decides who has won a competition is called a(n)_________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
A. witness (n): nhân chứng
B. judge (n): giám khảo
C. referee (n): trọng tài
D. investigator (n): điều tra viên
Dịch: Người mà quyết định ai sẽ thắng cuộc thi thì được gọi là giám khảo.
Câu 15:
________summer vacation, the students voluntarily go and work in remote areas.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Chỗ trống có thể điền On nhưng không xuất hiện trong đáp án. Câu còn mang ý chỉ hành động diễn ra trong suốt khoảng thời gian mùa hè nên chọn During (Trong lúc)
Dịch: Trong suốt mùa hè, các học sinh tình nguyện đến và làm việc ở những khu vực xa xôi.
Câu 16:
- David: “Would you like something to eat?”
- Mary: “_____________”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án phù hợp nhất
Dịch: David: Cậu có muốn ăn gì không?
Mary: Không, tớ no rồi.
Câu 17:
She said “I’m sorry, I didn’t reply to the letter.”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cấu trúc aplogize for (not) doing something: xin lỗi vì đã (không) làm gì
Dịch: Cố ấy xin lỗi vì đã không trả lời thư.
Câu 18:
Our friends congratulated us___________English speaking.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cấu trúc Congratulate somebody on + Ving: chúc mừng ai vì điều gì
Dịch: Bạn bè chúc mừng chúng tôi vì đã thắng cuộc thi hùng biện bằng tiếng Anh.
Câu 19:
“I don’t send that letter to David” Alice said.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Deny + Ving: Phủ nhận đã làm gì
Dịch: Alice phủ nhận đã gửi lá thư đó cho David.
Dịch: Vai trò của các nhà khoa học là quan sát và miêu tả thế giới.
Câu 20:
They volunteer to work in_______or mountainous areas to provide education for children.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: 2 phía của từ nối “or” phải cùng loại từ, nên chọn đáp án D
A. near (adj): gần
B. village (n): làng
C. city (n): thành phố
D. remote (adj): xa xôi, hẻo lánh
Dịch: Họ tình nguyện làm việc ở những nơi xa xôi hoặc miền núi để cung cấp giáo dục cho trẻ em.
Câu 21:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: overcome (v): vượt qua
Dịch: Thật không dễ để vượt qua thói quen xấu của chúng ta.
Câu 22:
Would you mind______________the window?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Cấu trúc: Would you mind + Ving?: Bạn có thể…?
Dịch: Cậu có thể mở cửa sổ ra không?
Câu 23:
__________are children whose parents passed away.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
A. Orphans : trẻ mồ côi
B. Volunteers : tình nguyện viên
C. College students : sinh viên đại học
D. Handicapped children : trẻ em khuyết tật
Dịch: Trẻ mồ côi là những em nhỏ có bố mẹ đã qua đời.
Câu 24:
_________English is very important in modern society today.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Gerund - Danh động từ: Ving đứng đầu câu trở thành chủ ngữ của câu
Dịch: Học tiếng Anh rất quan trọng trong xã hội hiện đại ngày nay.
Câu 25:
It’s important for children to get a good___________
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Chỗ trống đứng sau tính từ “good” nên cần một danh từ
A. education (n): nền giáo dục, sự giáo dục
B. educate (v):
C. educational (adj): thuộc về giáo dục
D. educator (n): nhà giáo dục/ giáo viên
Dịch: Trẻ em nhận được sự giáo dục tốt là rất quan trọng.
Câu 26:
The teacher divided class into 3 groups__________ten.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: cụm từ group of + number: nhóm (số) người
Dịch: Giáo viên chia lớp ra thành 3 nhóm 10 người
Câu 27:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cấu trúc Mặc dù: Although + S + V, S + V.
Dịch: Mặc dù cô ấy học tiếng Anh ở trường đại học, cô ấy hiện giờ đang làm kế toán.
Câu 28:
When someone_______a poem or other piece of writing, they say it aloud.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: recite (a poem): ngâm (thơ), đọc to lên cho khán giả.
Dịch: Khi một người ngâm thơ hoặc các tác phẩm viết, họ đọc to nó lên.
Câu 29:
- Nam: “What do you think of the singing contest?”
- Lan: “_____________”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu trả lời cho câu hỏi “What do you think?” thì phải thể hiện ý kiến. Đáp án C là phù hợp nhất
Dịch: Nam: Cậu nghĩ gì về cuộc thi hát?
Lan: Nó khá thú vị.
Câu 30:
These_________come from a high school near here.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Chỗ trống cần một danh từ số nhiều
A. volunteers (n): tình nguyện viên
B. voluntarily (adv): một cách tình nguyện
C. volunteer (n/v): tình nguyện viên (số ít)/ tình nguyện
D. volunteerism (n) : việc tình nguyện
Dịch: Những tình nguyện viên này đến từ một trường trung học gần đây.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is best form from the given words.
Spend / he / time / much /play /games
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Cấu trúc: Spend time (on) + Ving: dành thời gian làm gì
Dịch: Anh ấy dành nhiều thời gian chơi game.
Câu 32:
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
- would like + to V: muốn làm gì
- sau giới từ + Ving → for + Ving
Dịch: Tôi muốn bày tỏ sự biết ơn vì đã nhận sự hỗ trợ từ thiện.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Each nation has many people who voluntarily take care of others.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: take care of = look after: chăm sóc cho
Dịch: Mỗi quốc gia đều có nhiều người tình nguyện chăm sóc cho người khác.
Câu 34:
The role of scientists is to observe and describe the world.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
A. keep : giữ
B. obey : nghe theo
C. determine : quyết tâm
D. watch : xem
=> observe(v) = watch(v): xem
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 35 to 38.
Each nation has many people who (35)_______take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as (36)_________in hospitals, orphanages or homes for (37)_________aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just (38)________them, play games with them or listen to their problems.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
A. volunteer (v): tình nguyện
B. voluntarily (adv)
C. volunteered (Ved)
D. voluntary (adj)
Dịch: Mỗi quốc gia đều có nhiều người tình nguyện chăm sóc cho người khác.
Câu 36:
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
A. volunteers : tình nguyện viên
B. professors : giáo sư
C. doctors : bác sĩ
D. teachers :giáo viên
Dịch: … thường dành nhiều thời gian làm việc như một tình nguyện viên ở các bệnh viện, trại trẻ mồ côi và nhà tình thương…
Câu 37:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: The + adj: người gì đó → the aged: người già
Dịch: … nhà tình thương dành cho người già.
Câu 38:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu liệt kê các hành động nên các Verb phải cùng dạng
Dịch: Nhiều học sinh chỉ đến thăm họ, chơi trò chơi với họ và lắng nghe những vấn đề của họ.
Câu 39:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 40:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.