Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 8
-
19128 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Adela and Phuong are talking about her new friend.
Adela: “________?” – Phuong: He’s tall and thin with blue eyes.”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc hỏi về ngoại hình: How + trợ động từ + S + look like?
Dịch: Adela và Phuong đang nói về người bạn mới của cô ấy
Adela: “Cậu ấy trông như thế nào?”
Phuong: “Cậu ấy cao và gầy cùng đôi mắt xanh dương.”
Câu 4:
Fiana and Fallon are talking about the weather.
Fiana: “Isn’t it going to rain tonight?” – Fallon: “_________.”
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Phản hồi thích hợp nhất
Dịch: Fiana và Fallon đang nói về thời tiết
Fiana: “Tối nay trời có mưa không?”
Fallon: “Tớ mong là không.”Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃ/, các từ còn lại phát âm là /tʃ/.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /tʃ/, các từ còn lại phát âm là /ʃ/.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
These anniversaries mark the milestones of a happy and lasting relationship between married couples.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: milestone = landmark (n): dấu mốc
progress (n): sự tiến bộ
sign (n): dấu hiệu
achievement (n): thành tựu
Dịch: Những ngày kỷ niệm này đánh dấu những cột mốc của một mối quan hệ hạnh phúc và bền chặt giữa các cặp vợ chồng.
Câu 8:
Unselfishness is the very essence of friendship.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: essence (n): bản chất, tinh chất = important part: phần quan trọng
Dịch: Không ích kỷ là bản chất của tình bạn.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He is a selfish man who doesn’t spend much of his time helping his community.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: selfish >< generous (adj): ích kỷ >< rộng lượng
strong (adj): mạnh mẽ
arrogant (adj): kiêu ngạo
weak (adj): yếu ớt
Dịch: Anh ấy là một người đàn ông ích kỷ, dành ít thời gian để giúp đỡ cộng đồng của mình.
Câu 10:
My brother is pretty serious but slightly shy.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: shy ><confident: nhút nhát >< tự tin
hard-working (adj): chăm chỉ
different (adj): khác nhau
rude (adj): thô lỗ
Dịch: Anh trai tôi là người khá nghiêm túc nhưng hơi nhút nhát.
Câu 11:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 11 to 15.
Having a best friend to confide in can bring a positive effect on our emotional health. An evening out with the closest friend may be the best guarantee of a good time. In fact, our best friend can prevent us from developing serious psychological problems such as depression and anxiety.
Best friendship evolves with time – we cannot go out and pick our best friend. We become friends with people who share common interests – at school or through hobbies, for example.
Best friends have usually known each other for years and stuck together through good and bad times. If you haven’t got one, perhaps you are being too distant from people, or focusing too much on your work.
A best friend can ________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: Having a best friend to confide in can bring a positive effect on our emotional health. An evening out with the closest friend may be the best guarantee of a good time. In fact, our best friend can prevent us from developing serious psychological problems such as depression and anxiety.
Dịch: Có một người bạn thân nhất để tâm sự có thể mang lại ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe cảm xúc của chúng ta. Một buổi tối đi chơi với người bạn thân nhất có thể là đảm bảo tốt nhất cho một khoảng thời gian vui vẻ. Trên thực tế, người bạn thân nhất của chúng ta có thể ngăn chúng ta phát triển các vấn đề tâm lý nghiêm trọng như trầm cảm và lo lắng.
Câu 12:
Close friends need to ________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu: We become friends with people who share common interests.
Dịch: Chúng tôi trở thành bạn của những người có chung sở thích.
Câu 13:
According to the passage, ________.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: Best friendship evolves with time – we cannot go out and pick our best friend.
Dịch: Tình bạn đẹp nhất phát triển theo thời gian - chúng ta không thể ra ngoài và chọn người bạn thân nhất của mình.
Câu 14:
The word “one” in the last paragraph refers to ________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: one ~ a close friend: một người bạn thân
Dịch: Nếu bạn chưa có, có lẽ bạn đang quá xa cách với mọi người hoặc tập trung quá nhiều vào công việc của mình.
Câu 15:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: A. An evening out with the closest friend may be the best guarantee of a good time.
C. Best friendship evolves with time – we cannot go out and pick our best friend.
D. If you haven’t got one, perhaps you are being too distant from people, or focusing too much on your work.
Dịch: A. Một buổi tối đi chơi với người bạn thân nhất có thể là đảm bảo tốt nhất cho một khoảng thời gian vui vẻ.
C. Tình bạn đẹp nhất phát triển theo thời gian - chúng ta không thể ra ngoài và chọn người bạn thân nhất của mình.
D. Nếu bạn chưa có, có lẽ bạn đang quá xa cách với mọi người hoặc tập trung quá nhiều vào công việc của mình.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Statistics are (A) now compulsory (B) for all students taking (C) a course in engineering (D).
Đáp án đúng là: A
Giải thích: are à is
Statistics (n): môn thống kê là danh từ số ít, nên dùng is
Dịch: Môn thống kê hiện tại đã trở thành bắt buộc đối với tất cả sinh viên tham gia khóa học về kỹ thuật.
Câu 17:
During a (A) curfew it is not possible walking (B) on (C) the streets after a specified (D) hour.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: walking à to walk
Cấu trúc: be possible + to V
Dịch: Trong giờ giới nghiêm, bạn không thể đi bộ trên đường sau một giờ quy định.
Câu 18:
Computers have made (A) access to information (B) instantly (C) available just by push (D) a few buttons.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: by push à by pushing
Sau giới từ (by) + Ving
Dịch: Máy tính có thể truy cập thông tin ngay lập tức chỉ bằng một vài nút bấm.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Your friendship should be based on ________ trust.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: mutual (adj): lần nhau
fragile (adj): mong manh, dễ vỡ
basic (adj): cơ bản
blind (adj): mù
Dịch: Tình bạn của bạn phải dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau.
Câu 20:
I’m sorry you’ve missed the train, it ________ five minutes ago.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 + O
Dịch: Tôi xin lỗi vì bạn đã lỡ chuyến tàu, nó đã rời đi năm phút trước.
Câu 21:
Friendship is a two-sided ________; it lives by give-and-take.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: affair (n): vấn đề
way (n): cách
aspect (n): khía cạnh
event (n): sự kiện
Dịch: Tình bạn là chuyện từ hai phía; nó tồn tại bằng cách cho đi và nhận lại.
Câu 22:
Alice didn’t expect ________ to Bill’s party.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cấu trúc: expect + to V: mong đợi làm gì
Dịch: Alice không mong đợi được yêu cầu đến buổi tiệc sinh của Bill.
Câu 23:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cấu trúc: stop + to V: dừng lại để làm gì
stop + Ving: dừng hẳn việc gì
Dịch: Nếu bây giờ chúng tôi đi cho chuyến đi của mình, chúng tôi có thể lái xe một nửa quãng đường trước khi chúng tôi dừng lại để ăn trưa.
Câu 24:
We stayed friends even after we ________ and left home.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: grow up: lớn lên
turn up: bật lên/xuất hiện
bring up: nuôi dưỡng
take up: bắt đầu 1 sở thích mới
Dịch: Chúng tôi vẫn là bạn ngay cả sau khi chúng tôi lớn lên và rời khỏi nhà mình.
Câu 25:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: make a big fuss: phàn nàn, làm ầm ĩ
Dịch: Cô ấy làm ầm ĩ lên về việc không có chỗ ngồi bên cửa sổ trên máy bay.
Câu 26:
She showed her ________ by asking lots of trivial questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: inexperience (n): sự thiếu kinh nghiệm
Dịch: Cô ấy cho thấy sự thiếu kinh nghiệm của mình bằng cách hỏi rất nhiều câu hỏi tầm thường.
Câu 27:
After their children had grown up, they decided _______ to a condominium in the city.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Cấu trúc: decide + to V: quyết định làm gì
Dịch: Sau khi con cái đã trưởng thành, họ quyết định chuyển đến một chung cư trong thành phố.
Câu 28:
I don’t mind _______ late, if it will help at all.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc: mind + Ving: phiền điều gì
Dịch: Tôi không ngại làm việc muộn, nếu nó có ích.
Câu 29:
How fast________ when the accident happened?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn: How + trợ động từ + S + Ving + O.
Dịch: Bạn đã lái xe với tốc độ bao nhiêu khi vụ tai nạn xảy ra?
Câu 30:
Fortunately, the hospital’s new air-conditioning system________ when the first heat wave of the summer arrived.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành ở dạng bị động: S + had been + Ved/V3 + O
Dịch: May mắn thay, hệ thống điều hòa không khí mới của bệnh viện đã được lắp đặt khi đợt nắng nóng đầu tiên của mùa hè đến.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Going to party can be fun and (31)_____ . If you are invited to a party, (32)_____ call your host up early to inform him or her of whether you are going. If you want to bring someone who has not been invited (33)_____ you, you should ask for permission first. Remember to dress appropriately for the party. You will stick out like a sore thumb if you are dressed (34)_____ whereas everyone else is in T-shirt and jeans. If you are not sure what (35)_____, do ask your host.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: enjoyable (adj): thú vị
Dịch: Đi dự tiệc có thể rất vui và thú vị.
Câu 32:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: “do” đứng trước Verb mang ý nghĩa nhấn mạnh
Dịch: Nếu bạn được mời đến bữa tiệc, gọi chủ tiệc trước để thông báo cho họ biết bạn có đi hay không.
Câu 33:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: bring along with: dẫn theo cùng, mang theo cùng
Dịch: Nếu bạn muốn dẫn người chưa được mời đi cùng, bạn nên xin phép trước.
Câu 34:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: formally (adv): một cách trang trọng
Dịch: Bạn sẽ quá nổi bật và khác biệt nếu bạn mặc quần áo trang trọng trong khi những người khác mặc áo phông và quần jean.
Câu 35:
If you are not sure what (35)_____, do ask your host.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cụm từ what to do: nên làm gì
What to wear: nên mặc gì
Dịch: Nếu bạn không chắc nên mặc gì, hãy hỏi chủ bữa tiệc.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The weather was so dismal. They had to cancel the picnic immediately.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của so…that…: “So + adj + trợ động từ + S + that + mệnh đề”: quá… đến nỗi mà
Dịch: Thời tiết ảm đạm đến mức họ phải hủy bỏ chuyến dã ngoại ngay lập tức.
Câu 37:
He is too old. He can’t run so far.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc too… to: “be too + adj + to verb”: quá… để làm gì
Dịch: Ông ấy đã quá già để chạy xa.
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It's a waste of time to try to explain anything to Tony.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cấu trúc It's a waste of time to verb = it’s not worth + Ving : không đáng để làm gì
Dịch: Không đáng để cố gắng giải thích bất cứ điều gì với Tony.
Câu 39:
There’s no point in persuading him to do this.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: There’s no point in + Ving = It’s useless to + Verb: làm gì là vô ích
Dịch: Thật vô ích khi thuyết phục anh ta làm điều này.
Câu 40:
She has cooked dinner for two hours.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Chuyển từ thì hiện tại hoàn thành về quá khứ đơn. Lưu ý hành động ở thì hiện tại hoàn thành đã xảy ra và sẽ tiếp tục xảy ra “has cooked”; đã nấu; còn hành động ở thì quá khứ đơn phải kết thúc hoàn toàn “started”: bắt đầu
Dịch: Cô ấy đã nấu bữa tối trong hai giờ.