Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 16
-
19020 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /d/, các từ còn lại phát âm là /t/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ai/, các từ còn lại phát âm là /ɪ/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 5 to 8.
Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is greater variety of species within them. This biodiversity is being lost, destroying natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rainforests and replace them with one species of plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.
When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered and even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the 'greenhouse effect', and ultimately, or even 'sooner, there will be' a change in the world's climate.
Which of the following is the best title for the passage?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: A. Cách hệ sinh thái hoạt động tốt hơn
B. Mất đa dạng sinh học
C. Sự đa dạng của các loài
D. Cơ chế tự nhiên
Câu 6:
Which of the following is not a species used to replace a rich ecosystem?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu: We cut down rich rainforests and replace them with one species of plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.
Dịch: Chúng ta chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế bằng một số loài rừng trồng, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì.
Câu 7:
What is the purpose of paragraph 2?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence.
Dịch: Kết quả cho thấy việc mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn thực sự gây nguy hiểm cho chính sự tồn tại của chúng ta.
Câu 8:
What, according to the passage, might be the final result of the simplification of natural ecosystems?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: The result is global warming, caused by the increase in the 'greenhouse effect', and ultimately, or even 'sooner, there will be' a change in the world's climate.
Dịch: Kết quả là sự nóng lên toàn cầu, gây ra bởi sự gia tăng 'hiệu ứng nhà kính', và cuối cùng, hoặc thậm chí 'sớm hơn,' sẽ có một sự thay đổi trong khí hậu thế giới.
Câu 9:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 9 to 12.
Here are some suggestions for practical (9) _____. Use less fuel at home and at work. Persuade the government to pay for researchers into alternative (10) _____ resources like solar power. Recycle paper, glass, metal, plastic and batteries as (11) _____ as possible. Ask for bottle banks for glass recycling at local supermarkets. Walk, cycle or use public (12) _____ if possible, to cut down on car exhaust fumes, which contribute to the greenhouse effect. Launch campaign for public transport systems to be improved. Join one of the many pressure groups which work to protect wildlife and the countryside.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Sau tính từ “practical” (thực tế, hiệu quả) cần điền danh từ. Đồng thời dựa vào ngữ cảnh để chọn đáp án A.
A. conservation (n): sự bảo tồn
B. conserve (v): bảo tồn
C. conservative (adj): thận trọng, bảo thủ
D. conservatism (n): chủ nghĩa bảo thủ
Dịch: Dưới đây là một số gợi ý để bảo tồn hiệu quả.
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trước danh từ “resources” có thể điền tính từ, hoặc danh từ để tạo thành cụm danh từ.
A. energetic (adj): mạnh mẽ, đầy nghị lực
B. energizer (v): làm cho mạnh mẽ
C. energetically (adv): một cách mạnh mẽ
D. energy (n): năng lượng
Dịch: Thuyết phục chính phủ trả tiền cho các nhà nghiên cứu vào các nguồn năng lượng thay thế như điện mặt trời.
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Cấu trúc: as …. as possible: càng … càng tốt
as much as possible: càng nhiều càng tốt
Dịch: Tái chế giấy, thủy tinh, kim loại, nhựa và pin càng nhiều càng tốt.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: A. transport (n): giao thông, phương tiện giao thông
B. buses (n – plural): xe buýt
C. trains (n – plural): tàu hỏa, xe lửa
D. cars (n – plural): ô tô
=> public transport: phương tiện giao thông công cộng
Dịch: Đi bộ, đạp xe hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng nếu có thể, để cắt giảm khói thải ô tô, …
Câu 13:
Human beings are ____ for changes in the environment.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: A. account for (cụm động từ): giải thích cho
B. faulty (adj): không hoàn hảo, sai lầm
C. blame (v): đổ lỗi => be blamed for: bị đổi lỗi cho
D. responsible (adj): thuộc về trách nhiệm
=> be responsible for sth/doing sth: chịu trách nhiệm cho
Dịch: Con người phải chịu trách nhiệm về những thay đổi của môi trường.
Câu 14:
Non-renewable energy sources are running ____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
run up: nâng, dâng (cờ); tăng nhanh
run on: tiếp tục (chạy)
run to: đạt đến (cấp độ, kích thước,…)
run out: hết, cạn kiệt
Dịch: Các nguồn năng lượng không thể tái tạo đang dần cạn kiệt.
Câu 15:
People have used coal and oil to ____ electricity for a long time.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: A. generation (n): thế hệ
B. generated (v-ed)
C. generate (v): tạo ra
D. generates (v-s)
to + V-nguyên thể: để làm gì => chỉ mục đích
Dịch: Con người đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện từ lâu rồi.
Câu 16:
They started a campaign to ____ smoking among teenagers.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: A. encourage (v): khuyến khích, động viên
B. decrease (v): giảm
C. discourage (v): làm nản chí
D. prohibit (v): cấm cản, ngăn cản
Dịch: Họ bắt đầu chiến dịch để ngăn cản việc thanh thiếu niên hút thuốc.
Câu 17:
A bus ______ goes to the airport runs every half an hour.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, “which” thay thế cho từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ
Trước chỗ trống là từ chỉ vật “a bus”, sau chỗ trống là động từ => cần điền chủ ngữ, thay cho từ chỉ vật.
Dịch: Chuyến xe buýt mà đi đến sân bay thì cứ nửa giờ lại có một lần.
Câu 18:
The boy ____________ in the accident was _______________ to hospital.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: - Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng: V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động; Pii (quá khứ phân từ) khi mệnh đề mang nghĩa bị động
- Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Pii.
Dịch: Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện.
Câu 19:
Eric: "Excuse me, what's the time?" - Peter: "Sorry. I ____________."
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Khi từ chối hoặc trả lời không biết việc gì đó, ta sẽ mở đầu bằng lời xin lỗi để thể hiện phép lịch sự. “Sorry” hoặc “I’m sorry”
Đáp án D là câu trả lời phù hợp nhất với ngữ cảnh.
Dịch: Eric: "Xin lỗi, mấy giờ rồi?"
- Peter: "Xin lỗi. Mình không có đồng hồ"
Câu 20:
If you put your money into that business, you risk_________ every penny.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: risk doing something: có nguy cơ, mạo hiểm
Dịch: Nếu bạn bỏ tiền của mình vào công việc kinh doanh đó, bạn có nguy cơ mất sạch đấy.
Câu 21:
Had you told me that this was going to happen, I _________it.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Mệnh đề chỉ điều kiện đã được rút gọn “if”, đảo “Had” lên đầu câu, động từ còn lại ở dạng quá khứ phân từ “told” => mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3
Đảo/Rút gọn: Had + S + (not) P2, S + would (not) + have + P2
Dịch: Nếu trước đây cậu nói cho tôi biết chuyện này sẽ xảy ra thì tôi sẽ đã không bao giờ tin nó rồi.
Câu 22:
________ are interested in the quality and price of our products.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Sau chỗ trống là động từ tobe số nhiều “are” => cần điền danh từ số nhiều làm chủ ngữ
A là động từ (tiêu thụ) => loại
B, D là các danh từ dạng số ít => loại
consumers: (những) người tiêu dùng
Dịch: Người tiêu dùng quan tâm đến chất lượng và giá cả sản phẩm của chúng tôi.
Câu 23:
Is everybody ready? Dinner _____ in the dining room.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Chủ ngữ “dinner” (bữa tối) không thể tự thực hiện hành động “serve” (phục vụ, dọn, bày biện) => câu bị động.
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/are + being + P2
Dịch: Mọi người đã sẵn sàng chưa? Bữa tối đang được phục vụ trong phòng ăn.
Câu 24:
Marry: “Where’s your mother?”
Jame: “She is busy _____ in the kitchen.”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: be busy doing sth: bận rộn làm gì
Dịch: Marry: "Mẹ cháu đâu?" - Jame: "Mẹ cháu đang bận nấu ăn trong bếp."
Câu 25:
If we go on littering, the environment will become _______ polluted. (serious)
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Trước tính từ “polluted” (ô nhiễm) cần điền trạng từ.
serious (adj): nghiêm trọng
seriously (adv): một cách nghiêm trọng
Dịch: Nếu chúng ta cứ tiếp tục xả rác, môi trường sẽ trở nên ô nhiễm nghiêm trọng.
Câu 26:
The main threat to the ________ of these creatures comes from their loss of habitat. (survive)
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ.
survive (v): sống sót, tồn tại
survival (n): sự sống còn, sự tồn tại
Dịch: Mối đe dọa chính đối với sự tồn tại của những sinh vật này đến từ việc chúng bị mất môi trường sống.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The number of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinction.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Sau become dùng tính từ
extinction (n): sự tuyệt chủng
extinct (adj): nguy cấp
Sửa: extinction -> extinct
=> become extinct: trở nên nguy cấp, tuyệt chủng
Dịch: Số lượng các loài động vật quý hiếm đang giảm nhanh chóng đến mức chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Câu 28:
I have two brothers, both of them are studying in England.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Giữa 2 mệnh đề có dấu phẩy nên phải dùng mệnh đề quan hệ.
Nếu dùng dấu chấm để ngăn cách 2 câu thì có thể dùng “Both of them”.
Dùng “giới từ + whom” trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ chỉ người.
“brothers” là từ chỉ người => dùng “whom”
Sửa: them => whom
Dịch: Tôi có hai anh trai, cả hai đều đang học ở Anh.
Câu 29:
She is a famous gymnastic and has won two Olympic Games’ gold medals.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: gymnastic (adj): thuộc về thể dục dụng cụ
gymnast (n): vận động viên thể dục dụng cụ
Sau tính từ “famous” (nổi tiếng) cần điền danh từ.
Sửa: gymnastic => gymnast
Dịch: Cô là một vận động viên thể dục nổi tiếng và đã giành được hai huy chương vàng Thế vận hội Olympic.
Câu 30:
Soon after Mel has finished his thesis, he will leave for Boston, where he has a job waiting on him.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: wait for sb/sth: chờ ai/cái gì
Sửa: on him => for him
Dịch: Ngay sau khi Mel hoàn thành luận án của mình, anh ấy sẽ đến Boston, nơi có một công việc đang chờ đợi anh ấy.