Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 3
-
20044 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án D.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ʌ/, các từ còn lại phát âm là /ju:/.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án D.
Câu 5:
Chọn đáp án D.
Giải thích: fossil fuel: nhiên liệu hóa thạch
Dịch: Dầu, than và khí tự nhiên là nhiên liệu hóa thạch được làm từ vật liệu phân hủy từ động vật hoặc thực vật.
Câu 6:
She cycled from London to Glasgow, ______ is pretty good for a woman of 75.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Dùng “which” để thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước. “Which” đứng sau dấu phẩy.
Dịch: Bà ấy đã đạp xe từ London đến Glasgow, điều này khá tốt cho một phụ nữ 75 tuổi.
Câu 7:
In 1850, Yale University established Sheffield Scientific School, ______ engineers were educated.
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dùng trạng từ quan hệ where + S + V để thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn ở trước
Dịch: Năm 1850, Đại học Yale thành lập Trường Khoa học Sheffield, nơi các kỹ sư được đào tạo.
Câu 8:
Chọn đáp án A.
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng full infinitive (to V) khi trước đại từ quan hệ xuất hiện danh từ chỉ thứ tự (the first, the last…), hình thức so sánh cao nhất và “only”
Dịch: Ellen Swallow Richards trở thành người phụ nữ đầu tiên nhập học, tốt nghiệp và giảng dạy tại Học viện Công nghệ Massachusetts.
Câu 9:
The panda's ______ habitat is the bamboo forest.
Chọn đáp án B.
Giải thích: Chỗ trống cần điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “habitat” (môi trường sống) đứng sau
Dịch: Môi trường sống tự nhiên của gấu trúc là rừng tre.
Câu 10:
Chọn đáp án C.
Giải thích: discourage (v): ngăn cản, không khuyến khích
Dịch: Họ bắt đầu một chiến dịch ngăn cản việc hút thuốc ở thanh thiếu niên.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
The computer-based tests will test your ability to understand spoken English, to read nontechnical language, and writing correctly.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Trước “and” đang là các to V: to understand, to read => sau “and” cũng phải dùng “to V”.
writing correctly => to write correctly
Dịch: Các bài kiểm tra trên máy tính sẽ kiểm tra khả năng hiểu tiếng Anh nói, đọc ngôn ngữ phi kỹ thuật và viết chính xác.
Câu 12:
Is it right that politicians should make important decisions without consulting the public to who they are accountable?
Chọn đáp án D.
Giải thích: Sử dụng giới từ + whom để thay thế cho danh từ chỉ người
Dịch: Có đúng không khi các chính trị gia nên đưa ra các quyết định quan trọng mà không hỏi ý kiến công chúng những người mà họ phải chịu trách nhiệm với họ?
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The 2002 World Cup was held jointly by Japan and South Korea, and with the victory over Germany in the final match, Brazil became the first team to win the trophy five times.
Chọn đáp án B.
Giải thích: win (v) thắng >< lose (v) thua
Dịch: World Cup 2002 do Nhật Bản và Hàn Quốc cùng tổ chức, và với chiến thắng trước Đức ở trận đấu cuối cùng, Brazil đã trở thành đội đầu tiên 5 lần đoạt cúp.
Câu 14:
Fish only species that are not of concern, threatened or endangered.
Chọn đáp án C.
Giải thích: endangered (adj) có nguy cơ tuyệt chủng >< safeguarded (adj) được che chở, giữ gìn, an toàn
Dịch: Chỉ đánh bắt những loài không được quan tâm, không bị đe dọa hoặc không có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Oil spills are having a devastating effect on coral reefs in the ocean.
Chọn đáp án C.
Giải thích: devastating (adj) = disastrous (adj) = tàn khốc, thảm khốc
Dịch: Dầu tràn đang có tác động tàn khốc đến các rạn san hô dưới đại dương.
Câu 16:
Your Scuba-diving and windsurfing are both aquatic sports.
Chọn đáp án B.
Giải thích: aquatic = water = nước, dưới nước
Dịch: Lặn biển và lướt ván buồm đều là những môn thể thao dưới nước.
Câu 17:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 17 to 21.
We need energy to live and work. Our major source of (17) _________is oil. Oil is one kind of fossil fuel. The amount of fossil fuels in the world is (18) _________. Therefore, we must save it, and at the same time, we must find new sources of energy. Geothermal heat and nuclear power are alternative (19) _________of energy. They can give us electricity. Other alternative sources (20) _________ the sun, waves and water. These sources are not only unlimited and available (21)_________clean and safe for the environment. People should develop and use them more and more in the future.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Chỗ trống cần 1 danh từ, dựa vào nghĩa chọn đáp án D
source of energy: nguồn năng lượng
Dịch: Nguồn năng lượng chính của chúng ta là dầu mỏ.
Câu 18:
The amount of fossil fuels in the world is (18) _________.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Chỗ trống cần 1 tính từ, dựa vào nghĩa chọn đáp án D
limited: có hạn, bị giới hạn.
Dịch: Số lượng nhiên liệu hóa thạch trên thế giới là có hạn.
Câu 19:
Geothermal heat and nuclear power are alternative (19) _________of energy.
Giải thích: sau “are” cần danh từ số nhiều nên chọn đáp án B. sources
Dịch: Nhiệt địa nhiệt và điện hạt nhân là những nguồn năng lượng thay thế.
Câu 20:
Other alternative sources (20) _________ the sun, waves and water.
Chọn đáp án A.
Giải thích: dùng “are” cho chủ ngữ số nhiều (sources)
Dịch: Các nguồn thay thế khác là mặt trời, sóng và nước.
Câu 21:
These sources are not only unlimited and available (21)_________clean and safe for the environment.
Chọn đáp án C.
Giải thích: cấu trúc “not only… but also…”: không những… mà còn….
Dịch: Những nguồn này không chỉ không giới hạn và sẵn có mà còn sạch và an toàn cho môi trường.
Câu 22:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 22 to 28.
The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931. Other Asian nations participated after it was organized.
After World War II, a number of Asian countries became independent. Many of the new independent Asian countries wanted to use a new type of competition where Asian dominance should not be shown by violence and should be strengthened by mutual understanding. In August 1948, during the 14th Olympic Games in London, Indian representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of having discussions about holding the Asian Games. They agreed to form the Asian Athletic Federation. A preparatory committee was set up to draft the charter for the Asian amateur athletic federation. In February, 1949, the Asian athletic federation was formed and used the name Asian Games Federation. It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India. They added that the Asian Games would be regularly held once every four years.
What is the text?
Chọn đáp án C.
Giải thích: cấu trúc “not only… but also…”: không những… mà còn….
Dịch: Những nguồn này không chỉ không giới hạn và sẵn có mà còn sạch và an toàn cho môi trường.
Câu 23:
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào câu “The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China.”
Dịch: Đại hội Thể thao Vô địch Viễn Đông được thành lập để thể hiện sự đoàn kết và hợp tác giữa ba quốc gia: Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc.
Câu 24:
When did the 14th Olympic Games take place?
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào câu “In August 1948, during the 14th Olympic Game in London, …”
Dịch: Vào tháng 8 năm 1948, trong Thế vận hội Olympic lần thứ 14 tại Luân Đôn, …
Câu 25:
The Asian Games _________.
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào câu “It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India.”
Dịch: Nó đã được quyết định tổ chức Đại hội thể thao châu Á đầu tiên vào năm 1951 tại New Delhi, thủ đô của Ấn Độ.
Câu 26:
When were the Asian Games first held?
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào câu “It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India.”
Dịch: Nó đã được quyết định tổ chức Đại hội thể thao châu Á đầu tiên vào năm 1951 tại New Delhi, thủ đô của Ấn Độ.
Câu 27:
According to the text, which statement is NOT true?
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào câu
- Many of the new independent Asian countries wanted to use a new type of competition where Asian dominance should not be shown by violence and should be strengthened by mutual understanding. => A đúng
- In August 1948, during the 14th Olympic Games in London, Indian representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of having discussions about holding the Asian Games. => B, C đúng
- In February, 1949, the Asian athletic federation was formed and used the name Asian Games Federation. => D sai
Dịch:
- Nhiều quốc gia châu Á độc lập mới muốn sử dụng một hình thức cạnh tranh mới, nơi sự thống trị của châu Á không được thể hiện bằng bạo lực và cần được củng cố bằng sự hiểu biết lẫn nhau.
- Vào tháng 8 năm 1948, trong Thế vận hội Olympic lần thứ 14 tại Luân Đôn, đại diện của Ấn Độ, Guru Dutt Sondhi đã đề xuất với các nhà lãnh đạo thể thao của các đội châu Á về ý tưởng thảo luận về việc tổ chức Đại hội thể thao châu Á.
- Tháng 2 năm 1949, Liên đoàn điền kinh Châu Á được thành lập và lấy tên là Liên đoàn Đại hội Thể thao Châu Á.
Câu 28:
How often do The Olympics Games take place?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào câu “They added that the Asian Games would be regularly held once every four years.”
Dịch: Họ nói thêm rằng Đại hội thể thao châu Á sẽ thường xuyên được tổ chức bốn năm một lần.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 35.
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.
When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.
To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
We sometimes think of writing as more real than speech because ______.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào câu: Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language.
Dịch: Bởi vì chữ viết đã trở nên quá quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ nó thực tế hơn là lời nói. Tuy nhiên, suy nghĩ một chút sẽ cho thấy lý do tại sao nói là chính và viết là phụ đối với ngôn ngữ.
Câu 30:
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào câu
- Because writing has become so important in our culture,…
- Even today there are spoken languages that have no written form.
- and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write,…
Dịch:
- Vì chữ viết đã trở nên vô cùng quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta…
- Thậm chí cho đến bây giờ, vẫn còn những ngôn ngữ nói mà chưa có chữ viết.
- và hiện nay, có nhiều người, người mà nói những ngôn ngữ có hệ thống chữ viết lại không bao giờ học cách đọc hay viết,…
Câu 31:
According to the passage, writing ______.
Chọn đáp án B.
Giải thích: represents speech, but not perfectly: đại diện cho lời nói, nhưng không hoàn hảo
Dựa vào câu :When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly.
Dịch: Khi chữ viết phát triển, nó được bắt nguồn và đại diện cho lời nói, mặc dù không hoàn hảo.
Câu 32:
Normal human beings ______.
Chọn đáp án D.
Dựa vào câu: Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so.
Dịch: Hơn nữa, tất cả chúng ta đều học cách nói chuyện tốt trước khi học viết; bất kỳ đứa trẻ nào không bị khuyết tật nặng về thể chất hoặc tinh thần sẽ học cách nói chuyện: một con người bình thường không thể bị ngăn cản làm như vậy.
Câu 33:
Learning to write is ______.
Chọn đáp án C.
Giải thích: not easy: không dễ dàng
Dựa vào câu: On the other hand, it takes a special effort to learn to write.
Dịch: Mặt khác, cần phải có một nỗ lực đặc biệt để học viết.Câu 34:
In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example of ______.
Chọn đáp án C.
Giải thích: intelligent people who couldn’t write: những người thông minh không biết viết
Dựa vào câu: In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, …
Dịch: Trước đây, nhiều thành viên thông minh và hữu ích trong xã hội không có được kỹ năng này, …
Câu 35:
Which of the following is NOT true?
Chọn đáp án A.
Giải thích: It is easy to acquire the writing skill: nắm được kỹ năng viết rất đễ dàng
Dựa vào câu: On the other hand, it takes a special effort to learn to write.
Dịch: Mặt khác, cần phải có một nỗ lực đặc biệt để học viết.
Câu 36:
Mark the letter a, b, c, or d on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
The people who wish to go on the tour are waiting in the lobby.
Chọn đáp án B.
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng V-ing mang ý nghĩa chủ động
Dịch: Những người muốn đi tham quan đang đợi ở sảnh.
Câu 37:
Chọn đáp án C.
Giải thích: Sử dụng giới từ + which để thay thế cho danh từ chỉ vật
Dịch: Tôi sống trong một căn hộ ở Luân Đôn mà tôi đã trả một khoản tiền thuê cao.
Câu 38:
Although she has less teaching experience than the other staff member, she is one of the best teachers.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Cấu trúc Although + S + V = In spite of + cụm từ: mặc dù, mặc cho …
Dịch: Cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất mặc dù cô ấy có ít kinh nghiệm giảng dạy.
Câu 39:
Tom had been driving all day. He was tired and wanted to stop.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ who + V để thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ của mệnh đề quan hệ
Dịch: Tom, người rất mệt mỏi và muốn dừng lại, đã lái xe cả ngày.
Câu 40:
You use your mobile phone a lot, so you have large phone bills.
Chọn đáp án B.
Giải thích: Câu gốc thể hiện hành động ở thì hiện tại nên khi chuyển sang câu điều kiện thì sử dụng câu điều kiện loại 2 đối lập với thực tế ở hiện tại
Dịch: Nếu bạn không sử dụng điện thoại di động nhiều, bạn sẽ không có hóa đơn điện thoại lớn thế.