Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 12

  • 20041 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

One of the (A) most important tasks (B) of parents is to teach (C) their kids to live independent (D).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: sau động từ “live” cần dùng một trạng từ

Sửa: independent → independently

Dịch: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của các bậc cha mẹ là dạy cho con mình sống một cách độc lập.


Câu 2:

I believe (A) that disabilities should not to prevent(B) people from (C) participating fully (D) in our community's life.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc động từ khuyết thiếu: should (not) + V nguyên thể: (không) nên làm gì

Sửa: to prevent -> prevent

Dịch: Tôi tin rằng khuyết tật không nên ngăn cản mọi người tham gia đầy đủ vào cuộc sống cộng đồng của chúng ta.


Câu 3:

My father used to giving(A) me some good (B) advice whenever (C) I had a problem(D).
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cấu trúc : used to V nguyên thể : thường làm gì (trong quá khứ)

Sửa : giving -> give

Dịch: Cha tôi thường cho tôi một số lời khuyên bổ ích mỗi khi tôi gặp khó khăn.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/, các từ còn lại phát âm là /z/.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /d/, các từ còn lại phát âm là /t/.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɑː/, các từ còn lại phát âm là /ə/.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Whole grains are high in fiber and contain a variety of _______ that support healthy blood sugar levels.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Sau giới từ “of” (của) cần 1 danh từ.

Dịch: Ngũ cốc nguyên chất có nhiều chất xơ và chứa nhiều chất dinh dưỡng hỗ trợ lượng đường trong máu khỏe mạnh.


Câu 10:

We stood on the bridge _____ the two halves of the city.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dùng cụm V-ing để rút gọn cho các mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.

Dịch: Chúng tôi đứng trên cây cầu nối hai nửa thành phố.


Câu 11:

Mary didn't do her homework last Monday, _____?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc: (đối với động từ thường) phần hỏi đuôi phủ định.

 S + don’t/ doesn’t/didn’t + V…., do/does/did + S?

Dịch: Mary đã không làm bài về nhà thứ 2 tuần trước phải không?


Câu 12:

The dog _____ you if it hadn’t been tied up.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

Dịch: Con chó đã cắn bạn nếu nó không bị xích.


Câu 13:

My own _____for health is less paperwork and more running barefoot through the grass.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: routine (n): công việc hay làm hằng ngày

treatment (n): điều trị

medicine (n): dược phẩm                       

prescription (n): đơn thuốc

Dịch: Đơn thuốc cho sức khỏe của riêng tôi là ít công việc bàn giấy và nhiều hơn những lần chạy chân trần trên cỏ.


Câu 14:

In most institutions in the UK, the _____starts in September or October and runs until June or July.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: A. calendar year: năm dương lịch            

B. academic year: năm học   

C. leap year: năm nhuận                        

D. gap year: năm chênh lệch

Dịch: Trong hầu hết các tổ chức ở Anh, năm học bắt đầu vào tháng 9 hoặc tháng 10 và kéo dài đến tháng 6 hoặc tháng 7.


Câu 15:

With thousands of UK further education courses on offer, you can choose a course that _____your goals and interests.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: A. goes (v): đi                     

B. mixes (v): trộn      

C. fixes (v): sửa lỗi                                                   

D. matches (v): khớp, phù hợp

Dịch: Với hàng ngàn khóa học giáo dục nâng cao của Vương quốc Anh được cung cấp, bạn có thể chọn một khóa học phù hợp với mục tiêu và sở thích của bạn.


Câu 16:

Humans _____atmospheric carbon dioxide concentration by a third since the Industrial Revolution began.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Công thức thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn:

S + have/ has Ved/ V3 SINCE + S + has/have + V(PII)

Dịch: Con người đã tăng nồng độ carbon dioxide trong khí quyển lên một phần ba kể từ khi Cách mạng Công nghiệp bắt đầu.


Câu 17:

_____ the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đối với các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, để nhấn mạnh thời gian hoặc hành động nào xảy ra trước, ta có thể dùng “having + V3/-ed” để rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Dịch: Sau khi xây dựng nhà máy khử muối, công ty có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.


Câu 18:

Studies reveal that food production will need to increase by 70 percent to _____the over 9 billion people on the Earth.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: A. give (v): cung cấp                                

B. supply (v): cung cấp         

C. provide (v): cung cấp                         

D. feed (v): nuôi sống

Dịch: Các nghiên cứu tiết lộ rằng sản xuất lương thực sẽ cần tăng 70% để nuôi sống hơn 9 tỷ người trên Trái đất.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A multitude of people attended the fund-raising presentation in the mall.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: multitude = huge crowd = vô số

Dịch: Rất nhiều người đã tham dự buổi thuyết trình gây quỹ tại trung tâm thương mại.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I have to take up my dress. I step on it all the time.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: take up (làm ngắn đi, lên gấu) >< make it longer (làm dài ra)

Dịch: Tôi phải lên gấu váy của tôi. Tôi suốt ngày dẫm lên nó.


Câu 21:

Paul and Daisy are discussing life in the future.

Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Phản hồi thích hợp nhất

Dịch: Paul và Daisy đang bàn luận về cuộc sống trong tương lai.

Paul: “Tớ tin là du hành vũ trụ sẽ có giá có thể chi trả được đối với nhiều người trong tương lai.”

Daisy: “Không nghi ngờ gì về điều này.”


Câu 22:

Peter: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?”– Jerry: “__________.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Phản hồi thích hợp nhất

Dịch: Peter: “Cậu có nghĩ rằng chúng ta nên dùng phương tiện công cộng để bảo vệ môi trường không?”

Jerry: “Không còn nghi ngờ gì về điều này.”


Câu 24:

For most of them, seven to eight hours a night is (24)_____ , but some sleep longer, while others manage with only four hours.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: A. enough (adj): đủ                               

B. less (adj): ít hơn              

C. well (adv): tốt                               

D. few (adj): ít

Dịch: Đối với hầu hết trong số họ, bảy đến tám giờ một đêm là đủ, nhưng một số người ngủ lâu hơn, trong khi những người khác chỉ xoay sở với bốn giờ.


Câu 25:

For a good night, having a comfortable (25)_____ to sleep is very important.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: A. point (n): điểm                                         

B. place (n): nơi     

C. part (n): phần                                         

D. position (n): vị trí

Dịch: Để có một đêm ngon giấc, có một nơi thoải mái để ngủ là rất quan trọng.


Câu 26:

Also, there should be (26)_____ of fresh air in the room.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: plenty of + N: nhiều + N

Dịch: Ngoài ra, nên có nhiều không khí trong lành trong phòng.


Câu 27:

This will help you to feel more (27)_____ when you arrive.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: A. rest (n): sư nghỉ ngơi  

B. resting (V-ing): nghỉ ngơi

C. rested (adj): cảm thấy khỏe mạnh và đầy năng lượng sau khi vừa nghỉ ngơi xong                   

D. to rest (v): nghỉ ngơi

feel + adj: cảm thấy (như thế nào)

Dịch: Điều này sẽ giúp bạn cảm thấy nghỉ ngơi nhiều hơn khi bạn đến.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 31.

In 1959, the government of Egypt was working on a plan to build a dam on the River Nile. It was called the Aswan Dam, and it was intended to generate electricity and allow the river water to be used for agriculture. There was one big problem with the plan, though. The dam would flood a nearby valley that contained ancient Egyptian treasures, including two enormous stone temples.

It can be difficult for governments to choose culture and history over economics. However, if countries always made decisions like this, the majority of the world's ancient sites would end up being destroyed. Luckily, UNESCO stepped in. They formed a committee that tried to convince Egypt to protect its ancient treasures. With support from many countries, they were finally successful. The huge temples were carefully removed from their original site and moved to a safe location so that the dam could be built.

After their success in saving the temples in Egypt, UNESCO went on to save more sites around the world. They protected lagoons in Venice, ruins in Pakistan, and temples in Indonesia. With industrialisation changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organization to protect important natural and historic sites wherever it was necessary.

By now, the World Heritage Organization has protected hundreds of sites ranging from beautiful natural islands to buildings in large cities and ancient ruins. If you're able to visit any of the many protected sites, you'll agree it was worth it.

What is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Ta thấy cả đoạn văn đưa ra các chiến dịch UNESCO giải cứu và bảo vệ các kỳ quan thế giới.

Dịch: D. UNESCO giải cứu


Câu 29:

What is meant by the first sentence of the second paragraph?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: It can be difficult for governments to choose culture and history over economics.

Dịch: Có thể khó khăn cho các chính phủ trong việc lựa chọn văn hóa và lịch sử thay vì kinh tế.


Câu 30:

Why did UNESCO get involved in Egypt?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu: Luckily, UNESCO stepped in. They formed a committee that tried to convince Egypt to protect its ancient treasures. With support from many countries, they were finally successful. The huge temples were carefully removed from their original site and moved to a safe location so that the dam could be built.

Dịch: May mắn thay, UNESCO đã vào cuộc. Họ đã thành lập một ủy ban cố gắng thuyết phục Ai Cập bảo vệ các kho báu cổ xưa của mình. Với sự hỗ trợ từ nhiều quốc gia, cuối cùng họ đã thành công. Những ngôi đền khổng lồ đã được di dời cẩn thận khỏi vị trí ban đầu và chuyển đến một vị trí an toàn để có thể xây dựng con đập.


Câu 31:

Why is the World Heritage Organization more important now than it would have been 200 years ago?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu: With industrialization changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organization to protect important natural and historic sites wherever it was necessary.

Dịch: Với việc công nghiệp hóa đang thay đổi thế giới một cách nhanh chóng, có rất nhiều địa điểm cần được cứu. Cuối cùng, UNESCO đã thành lập Tổ chức Di sản Thế giới để bảo vệ các di tích lịch sử và tự nhiên quan trọng ở bất cứ nơi nào cần thiết.


Câu 32:

He was frequently criticised for his self-centred attitude but was nonetheless very popular.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) ta rút gọn mệnh đề về dạng Ved/ V3 khi mệnh đề mang nghĩa bị động.

Dịch: Ông thường xuyên bị chỉ trích vì thái độ tự cho mình là trung tâm nhưng dù sao cũng rất nổi tiếng.


Câu 33:

Write your paper more carefully or the teacher can’t read it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Dịch: Viết bài cẩn thận hơn hoặc không giáo viên sẽ không thể đọc nó.

= Nếu bạn không biết bài cẩn thận hơn, giáo viên không thể đọc được nó.


Câu 34:

He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) ta rút gọn mệnh đề về dạng V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động.

Dịch: Anh ấy đã tiêu hết toàn bộ số tiền của anh ấy. Anh ấy quyết định về nhà và xin tiền bố.


Câu 35:

“If you don’t pay the ransom, we’ll kill your son,” the kidnappers said to them.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc: S + threatened + to V/ not to V : đe doạ (ai) làm gì

Thì hiện tại đơn sẽ chuyển thành thì quá khứ đơn trong câu gián tiếp (don’t pay => didn’t pay)

Dịch: “Nếu anh không trả tiền chuộc, chúng tôi sẽ giết con trai của anh.” – bọn bắt cóc nói với họ.

= Bọn bắt cóc đe dọa giết con trai của họ nếu họ không trả tiền chuộc.


Câu 36:

The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dùng cụm Phân từ hai (Ved/ V3) để rút gọn cho các mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.

Dịch: Dùng cụm Phân từ hai (Ved/ V3) để rút gọn cho các mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.


Câu 37:

The train drivers' strike made it hard for us to get to work.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dùng cấu trúc to find sth adj (to have a particular feeling or opinion about sth) để đưa ra một cảm nhận, quan điểm hay đánh giá về một vật/ sự việc nào đó.

Dịch: Cuộc đình công của các nhân viên lái tàu khiến cho chúng tôi khó khăn trong việc đến nơi làm việc


Câu 38:

The train should be here any minute now.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: Tàu nên đến ngay bây giờ.

 = Chúng tôi đang mong đợi chuyến tàu đến sớm.


Câu 39:

“You have just got a promotion, haven’t you? Congratulations!” Peter said to his friend.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cấu trúc: congratulate someone on doing something; chúc mừng ai nhân dịp gì

Dịch: “Bạn vừa mới được thăng chức à? Chúc mừng nhé.” Peter nói với bạn của anh ấy.

= Peter chúc mừng bạn anh ấy nhân dịp thăng chức.


Câu 40:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cấu trúc càng...càng : The + so sánh hơn…, the + so sánh hơn…

Dịch: Chúng ta càng chặt phá nhiều rừng thì trái đất càng trở nên nóng hơn.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương